Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 708/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 22/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Trần Hồng Quân |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 708/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 22 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Tờ trình số 17/TTr-SKHĐT ngày 28/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 27 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau; bãi bỏ 127 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 21/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
2 |
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
3 |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
4 |
Báo cáo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
5 |
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
6 |
Thông báo mẫu con dấu (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
7 |
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh |
8 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
9 |
Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng |
10 |
Thông báo cập nhật thông tin cổ đông là cá nhân nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần) |
11 |
Thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân |
12 |
Bán doanh nghiệp tư nhân |
13 |
Chia doanh nghiệp (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần) |
14 |
Tách doanh nghiệp (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần) |
15 |
Hợp nhất doanh nghiệp |
16 |
Sáp nhập doanh nghiệp |
17 |
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần |
18 |
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên |
19 |
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên |
20 |
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH |
21 |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh |
22 |
Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo |
23 |
Giải thể doanh nghiệp |
24 |
Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án |
25 |
Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
26 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
27 |
Hiệu đính, cập nhật bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
T-CMU-234665-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
T-CMU- 234681-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
3 |
T-CMU- 234683-TT |
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
4 |
T-CMU-234686-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty TNHH Một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
5 |
T-CMU-234688-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
6 |
T-CMU-234689-TT |
Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
7 |
T-CMU-234690-TT |
Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
T-CMU-234692-TT |
Thông báo tăng vốn điều lệ doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
9 |
T-CMU-234694-TT |
Thông báo thay đổi chủ sở hữu doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
10 |
T-CMU-234695-TT |
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên chủ sở hữu là cá nhân) |
|
11 |
T-CMU-234697-TT |
Thông báo thay đổi ngành, nghề đăng ký kinh doanh doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
12 |
T-CMU-234699-TT |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quyết định của Tòa án đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
13 |
T-CMU- 234701-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
14 |
T-CMU-234702-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
15 |
T-CMU-234705-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
16 |
T-CMU-234708-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
17 |
T-CMU-234709-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
18 |
T-CMU-234710-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
19 |
T-CMU-234712-TT |
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
20 |
T-CMU-234713-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty TNHH hai Một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
21 |
T-CMU-234716-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
22 |
T-CMU-234717-TT |
Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
23 |
T-CMU-234718-TT |
Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
24 |
T-CMU-234719-TT |
Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
25 |
T-CMU- 234721-TT |
Thông báo tăng vốn điều lệ doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
26 |
T-CMU-234725-TT |
Thông báo thay đổi chủ sở hữu doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
27 |
T-CMU-234728-TT |
Thông báo thay đổi danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
28 |
T-CMU-234736-TT |
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
29 |
T-CMU-234743-TT |
Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
30 |
T-CMU-234746-TT |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quyết định của Tòa án đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
31 |
T-CMU-234748-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
32 |
T-CMU-234749-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
33 |
T-CMU-234752-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
34 |
T-CMU-234757-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
35 |
T-CMU-234759-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
36 |
T-CMU-234763-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
37 |
T-CMU-234764-TT |
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
38 |
T-CMU-234768-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
39 |
T-CMU-234769-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
40 |
T-CMU-234770-TT |
Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
41 |
T-CMU- 234771-TT |
Thông báo thay đổi người đại diện doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
42 |
T-CMU-234772-TT |
Thông báo tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
43 |
T-CMU-234773-TT |
Thông báo thay đổi thành viên của doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
44 |
T-CMU-234774-TT |
Thông báo thay đổi người đại diện theo ủy quyền của thành viên doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
45 |
T-CMU-234775-TT |
Thông báo thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
46 |
T-CMU-234777-TT |
Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
47 |
T-CMU-234780-TT |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
48 |
T-CMU-236999-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
49 |
T-CMU- 234783-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
50 |
T-CMU-234787-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
51 |
T-CMU-234788-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
52 |
T-CMU-234789-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
53 |
T-CMU-234805-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty cổ phần |
|
54 |
T-CMU-234790-TT |
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty cổ phần |
|
55 |
T-CMU- 234791-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty cổ phần |
|
56 |
T-CMU-234807-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty cổ phần |
|
57 |
T-CMU-234808-TT |
Thông báo cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên đối với công ty cổ phần |
|
58 |
T-CMU-234814-TT |
Thông báo về người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức đối với công ty cổ phần |
|
59 |
T-CMU- 234823-TT |
Đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát việc triệu tập và họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần |
|
60 |
T-CMU-234825-TT |
Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
61 |
T-CMU-234826-TT |
Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
62 |
T-CMU-234827-TT |
Thông báo thay đổi tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
63 |
T-CMU-234834-TT |
Thông báo thay đổi giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
64 |
T-CMU-234835-TT |
Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần |
|
65 |
T-CMU-234838-TT |
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính đối với công ty cổ phần |
|
66 |
T-CMU-234839-TT |
Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh đối với công ty cổ phần |
|
67 |
T-CMU-234841-TT |
Thông báo thay đổi nội dung kinh doanh theo quyết định của Tòa án đối với công ty cổ phần |
|
68 |
T-CMU-234844-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần |
|
69 |
T-CMU-234846-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với công ty cổ phần |
|
70 |
T-CMU-234851-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
71 |
T-CMU-234852-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
72 |
T-CMU-234853-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty hợp doanh |
|
73 |
T-CMU-234854-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty hợp danh |
|
74 |
T-CMU-234855-TT |
Đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện đối với công ty hợp danh |
|
75 |
T-CMU-234856-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty hợp danh |
|
76 |
T-CMU-234857-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty hợp danh |
|
77 |
T-CMU-234860-TT |
Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
|
78 |
T-CMU-234861-TT |
Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
|
79 |
T-CMU-234862-TT |
Thông báo tăng, giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
|
80 |
T-CMU-234863-TT |
Thông báo thay đổi thành viên đối với công ty hợp danh |
|
81 |
T-CMU-234864-TT |
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính đối với công ty hợp danh |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
82 |
T-CMU-234865-TT |
Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh đối với công ty hợp danh |
|
83 |
T-CMU-234866-TT |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quyết định của Tòa án đối với công ty hợp danh |
|
84 |
T-CMU-234867-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty hợp danh |
|
85 |
T-CMU-234868-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với công ty hợp danh |
|
86 |
T-CMU-238555-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
|
87 |
T-CMU-234870-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
|
88 |
T-CMU-234871-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
89 |
T-CMU-234872-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
90 |
T-CMU-234873-TT |
Đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
91 |
T-CMU-234874-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
92 |
T-CMU-234875-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối doanh nghiệp tư nhân |
|
93 |
T-CMU-234876-TT |
Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
94 |
T-CMU-234877-TT |
Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
95 |
T-CMU-234878-TT |
Đăng ký tăng, giảm vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
96 |
T-CMU-234879-TT |
Đăng ký bán doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
97 |
T-CMU-234880-TT |
Cho thuê doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
98 |
T-CMU- 234881-TT |
Đăng ký thay đổi ngành, nghề đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
99 |
T-CMU-234882-TT |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quyết định của Tòa án đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
100 |
T-CMU-234883-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
101 |
T-CMU-234884-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
102 |
T-CMU-234885-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
103 |
T-CMU-234886-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
104 |
T-CMU-234888-TT |
Chia công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
105 |
T-CMU-234890-TT |
Tách công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
106 |
T-CMU-234891-TT |
Sáp nhập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
107 |
T-CMU-234901-TT |
Hợp nhất các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
108 |
T-CMU-234902-TT |
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
109 |
T-CMU-234903-TT |
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty cổ phần |
|
110 |
T-CMU-234904-TT |
Chia công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
111 |
T-CMU-234905-TT |
Tách công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
112 |
T-CMU-234906-TT |
Sáp nhập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
113 |
T-CMU-234907-TT |
Hợp nhất các công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
114 |
T-CMU-234908-TT |
Chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên |
|
115 |
T-CMU-234909-TT |
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
116 |
T-CMU-234910-TT |
Chia công ty cổ phần |
|
117 |
T-CMU-234911-TT |
Tách công ty cổ phần |
|
118 |
T-CMU-234912-TT |
Sáp nhập công ty cổ phần |
|
119 |
T-CMU-234913-TT |
Hợp nhất các công ty cổ phần |
|
120 |
T-CMU-234914-TT |
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
121 |
T-CMU-234916-TT |
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
122 |
T-CMU-234917-TT |
Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
123 |
T-CMU-238556-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí |
|
124 |
T-CMU-234930-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí |
|
125 |
T-CMU-234931-TT |
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí |
|
126 |
T-CMU-234933-TT |
Đăng ký lập địa điểm kinh doanh đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí |
|
127 |
T-CMU-234934-TT |
Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 1: Đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Trình tự thực hiện:
* Trường hợp đăng ký trực tiếp:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 708/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 22 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Tờ trình số 17/TTr-SKHĐT ngày 28/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 27 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau; bãi bỏ 127 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 21/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
2 |
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
3 |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
4 |
Báo cáo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
5 |
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
6 |
Thông báo mẫu con dấu (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
7 |
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh |
8 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
9 |
Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng |
10 |
Thông báo cập nhật thông tin cổ đông là cá nhân nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần) |
11 |
Thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân |
12 |
Bán doanh nghiệp tư nhân |
13 |
Chia doanh nghiệp (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần) |
14 |
Tách doanh nghiệp (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần) |
15 |
Hợp nhất doanh nghiệp |
16 |
Sáp nhập doanh nghiệp |
17 |
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần |
18 |
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên |
19 |
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên |
20 |
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH |
21 |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh |
22 |
Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo |
23 |
Giải thể doanh nghiệp |
24 |
Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án |
25 |
Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
26 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
27 |
Hiệu đính, cập nhật bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
T-CMU-234665-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
T-CMU- 234681-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
3 |
T-CMU- 234683-TT |
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
4 |
T-CMU-234686-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty TNHH Một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
5 |
T-CMU-234688-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
6 |
T-CMU-234689-TT |
Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
7 |
T-CMU-234690-TT |
Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
T-CMU-234692-TT |
Thông báo tăng vốn điều lệ doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
9 |
T-CMU-234694-TT |
Thông báo thay đổi chủ sở hữu doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
10 |
T-CMU-234695-TT |
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên chủ sở hữu là cá nhân) |
|
11 |
T-CMU-234697-TT |
Thông báo thay đổi ngành, nghề đăng ký kinh doanh doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
12 |
T-CMU-234699-TT |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quyết định của Tòa án đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
13 |
T-CMU- 234701-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
14 |
T-CMU-234702-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
15 |
T-CMU-234705-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
16 |
T-CMU-234708-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
|
17 |
T-CMU-234709-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
18 |
T-CMU-234710-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
19 |
T-CMU-234712-TT |
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
20 |
T-CMU-234713-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty TNHH hai Một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
21 |
T-CMU-234716-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
22 |
T-CMU-234717-TT |
Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
23 |
T-CMU-234718-TT |
Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
24 |
T-CMU-234719-TT |
Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
25 |
T-CMU- 234721-TT |
Thông báo tăng vốn điều lệ doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
26 |
T-CMU-234725-TT |
Thông báo thay đổi chủ sở hữu doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
27 |
T-CMU-234728-TT |
Thông báo thay đổi danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
28 |
T-CMU-234736-TT |
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
29 |
T-CMU-234743-TT |
Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
30 |
T-CMU-234746-TT |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quyết định của Tòa án đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
31 |
T-CMU-234748-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
32 |
T-CMU-234749-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
33 |
T-CMU-234752-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
34 |
T-CMU-234757-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
|
35 |
T-CMU-234759-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
36 |
T-CMU-234763-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
37 |
T-CMU-234764-TT |
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
38 |
T-CMU-234768-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
39 |
T-CMU-234769-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
40 |
T-CMU-234770-TT |
Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
41 |
T-CMU- 234771-TT |
Thông báo thay đổi người đại diện doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
42 |
T-CMU-234772-TT |
Thông báo tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
43 |
T-CMU-234773-TT |
Thông báo thay đổi thành viên của doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
44 |
T-CMU-234774-TT |
Thông báo thay đổi người đại diện theo ủy quyền của thành viên doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
45 |
T-CMU-234775-TT |
Thông báo thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
46 |
T-CMU-234777-TT |
Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
47 |
T-CMU-234780-TT |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
48 |
T-CMU-236999-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
49 |
T-CMU- 234783-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
50 |
T-CMU-234787-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
51 |
T-CMU-234788-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
52 |
T-CMU-234789-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
53 |
T-CMU-234805-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty cổ phần |
|
54 |
T-CMU-234790-TT |
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty cổ phần |
|
55 |
T-CMU- 234791-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty cổ phần |
|
56 |
T-CMU-234807-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty cổ phần |
|
57 |
T-CMU-234808-TT |
Thông báo cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên đối với công ty cổ phần |
|
58 |
T-CMU-234814-TT |
Thông báo về người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức đối với công ty cổ phần |
|
59 |
T-CMU- 234823-TT |
Đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát việc triệu tập và họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần |
|
60 |
T-CMU-234825-TT |
Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
61 |
T-CMU-234826-TT |
Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
62 |
T-CMU-234827-TT |
Thông báo thay đổi tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
63 |
T-CMU-234834-TT |
Thông báo thay đổi giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
64 |
T-CMU-234835-TT |
Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần |
|
65 |
T-CMU-234838-TT |
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính đối với công ty cổ phần |
|
66 |
T-CMU-234839-TT |
Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh đối với công ty cổ phần |
|
67 |
T-CMU-234841-TT |
Thông báo thay đổi nội dung kinh doanh theo quyết định của Tòa án đối với công ty cổ phần |
|
68 |
T-CMU-234844-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần |
|
69 |
T-CMU-234846-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với công ty cổ phần |
|
70 |
T-CMU-234851-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
71 |
T-CMU-234852-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
|
72 |
T-CMU-234853-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty hợp doanh |
|
73 |
T-CMU-234854-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty hợp danh |
|
74 |
T-CMU-234855-TT |
Đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện đối với công ty hợp danh |
|
75 |
T-CMU-234856-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty hợp danh |
|
76 |
T-CMU-234857-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty hợp danh |
|
77 |
T-CMU-234860-TT |
Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
|
78 |
T-CMU-234861-TT |
Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
|
79 |
T-CMU-234862-TT |
Thông báo tăng, giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
|
80 |
T-CMU-234863-TT |
Thông báo thay đổi thành viên đối với công ty hợp danh |
|
81 |
T-CMU-234864-TT |
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính đối với công ty hợp danh |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
82 |
T-CMU-234865-TT |
Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh đối với công ty hợp danh |
|
83 |
T-CMU-234866-TT |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quyết định của Tòa án đối với công ty hợp danh |
|
84 |
T-CMU-234867-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty hợp danh |
|
85 |
T-CMU-234868-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với công ty hợp danh |
|
86 |
T-CMU-238555-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
|
87 |
T-CMU-234870-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
|
88 |
T-CMU-234871-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
89 |
T-CMU-234872-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
90 |
T-CMU-234873-TT |
Đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
91 |
T-CMU-234874-TT |
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
92 |
T-CMU-234875-TT |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối doanh nghiệp tư nhân |
|
93 |
T-CMU-234876-TT |
Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
94 |
T-CMU-234877-TT |
Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
95 |
T-CMU-234878-TT |
Đăng ký tăng, giảm vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
96 |
T-CMU-234879-TT |
Đăng ký bán doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
97 |
T-CMU-234880-TT |
Cho thuê doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
98 |
T-CMU- 234881-TT |
Đăng ký thay đổi ngành, nghề đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
99 |
T-CMU-234882-TT |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quyết định của Tòa án đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
100 |
T-CMU-234883-TT |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
101 |
T-CMU-234884-TT |
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy... đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
102 |
T-CMU-234885-TT |
Giải thể doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
103 |
T-CMU-234886-TT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
|
104 |
T-CMU-234888-TT |
Chia công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
105 |
T-CMU-234890-TT |
Tách công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
106 |
T-CMU-234891-TT |
Sáp nhập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
107 |
T-CMU-234901-TT |
Hợp nhất các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
108 |
T-CMU-234902-TT |
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
109 |
T-CMU-234903-TT |
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty cổ phần |
|
110 |
T-CMU-234904-TT |
Chia công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
111 |
T-CMU-234905-TT |
Tách công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
112 |
T-CMU-234906-TT |
Sáp nhập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
113 |
T-CMU-234907-TT |
Hợp nhất các công ty TNHH hai thành viên trở lên |
|
114 |
T-CMU-234908-TT |
Chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên |
|
115 |
T-CMU-234909-TT |
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần |
Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
116 |
T-CMU-234910-TT |
Chia công ty cổ phần |
|
117 |
T-CMU-234911-TT |
Tách công ty cổ phần |
|
118 |
T-CMU-234912-TT |
Sáp nhập công ty cổ phần |
|
119 |
T-CMU-234913-TT |
Hợp nhất các công ty cổ phần |
|
120 |
T-CMU-234914-TT |
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
121 |
T-CMU-234916-TT |
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
122 |
T-CMU-234917-TT |
Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
123 |
T-CMU-238556-TT |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí |
|
124 |
T-CMU-234930-TT |
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí |
|
125 |
T-CMU-234931-TT |
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí |
|
126 |
T-CMU-234933-TT |
Đăng ký lập địa điểm kinh doanh đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí |
|
127 |
T-CMU-234934-TT |
Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh đối với tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 1: Đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Trình tự thực hiện:
* Trường hợp đăng ký trực tiếp:
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh để giải quyết; nếu hồ sơ chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu từ chối cấp thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc phải có văn bản thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
* Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;
- Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
* Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;
- Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.
- Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
- Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
- Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
- Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
A. Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân.
B. Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
b. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
C. Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
3. Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký).
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
D. Đăng ký thành lập công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức (có đầy đủ chữ ký).
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
E. Đăng ký thành lập công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ công ty (có đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
3. Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký).
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b. Quyết định thành lập hay Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
A. Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục I-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
B. Trường hợp đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
C. Trường hợp đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
D. Trường hợp đăng ký thành lập công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
E. Trường hợp đăng ký thành lập công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (Phụ lục I-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định về phí và lệ phí.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 2: Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
2.1. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Lưu ý: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh Cà Mau, doanh nghiệp gửi Thông báo có nội dung gồm:
a. Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
b. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
c. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
- Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác đến tỉnh Cà Mau, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau. Nội dung Thông báo gồm:
a. Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
b. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
c. Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, doanh nghiệp liên hệ Bộ phận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh Cà Mau:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
* Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (nơi doanh nghiệp đã đăng ký) đến tỉnh Cà Mau:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên; danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên; danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài đối với công ty cổ phần; danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Ngoài ra, tùy theo loại hình doanh nghiệp, khi đăng ký thay đổi, doanh nghiệp phải bổ sung một/một số mẫu đơn trong hồ sơ như sau:
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên hợp danh (Phụ lục I-9, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với công ty TNHH một thành viên)/ Danh sách người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần) (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 40 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2.2. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Lưu ý: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký đổi tên doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
- Doanh nghiệp gửi Thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Nội dung Thông báo gồm:
+ Tên hiện tại, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
+ Tên dự kiến thay đổi;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận trao phiếu hẹn và chuyển Hồ sơ đến phòng Đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, Đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 41 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2.3. Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
a) Trình tự thực hiện:
Lưu ý: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi thành viên hợp danh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
- Trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, tiếp nhận thành viên hợp danh mới theo quy định tại Điều 180, Điều 181 Luật Doanh nghiệp, công ty hợp danh gửi Thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút..
Nội dung Thông báo gồm:
+ Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
+ Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, địa chỉ thường trú của thành viên hợp danh mới, của thành viên bị chấm dứt tư cách thành viên hợp danh;
+ Chữ ký của tất cả thành viên hợp danh hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền, trừ thành viên bị chấm dứt tư cách thành viên hợp danh;
+ Những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tại mục Thành phần hồ sơ.
- Khi nhận Thông báo, Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, Đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của thành viên hợp danh mới.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 42 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, tiếp nhận thành viên hợp danh mới theo quy định tại Điều 180, Điều 181 Luật Doanh nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2.4. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
a) Trình tự thực hiện:
Lưu ý: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút
- Hồ sơ Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật và các văn bản được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
Nội dung Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật gồm:
+ Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
+ Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, chức danh, địa chỉ thường trú của người đang là đại diện theo pháp luật của công ty và của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
+ Họ, tên và chữ ký của một trong những cá nhân sau:
Chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân.
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức.
Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu.
Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Hội đồng quản trị bầu.
+ Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty bỏ trốn khỏi nơi cư trú, bị tạm giam, bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được bản thân hoặc từ chối ký tên vào thông báo của công ty thì phải có họ, tên và chữ ký của các thành viên Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các thành viên Hội đồng quản trị đã tham dự và biểu quyết nhất trí về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh để cấp Giấy chứng nhận; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp.
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Được quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 43 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2.5. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp
a) Trình tự thực hiện:
Lưu ý: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
Công ty gửi Thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trường hợp công ty đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của các thành viên hợp danh công ty hợp danh. Nội dung Thông báo gồm:
+ Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
+ Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
+ Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc của mỗi thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
+ Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;
+ Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền đối với công ty hợp danh.
- Trường hợp đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty, kèm theo Thông báo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
- Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần, kèm theo Thông báo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ phải bao gồm các văn bản tương ứng nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
- Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn, kèm theo Thông báo phải bao gồm các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
Khi nhận Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tỷ lệ vốn góp:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6);
- Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9);
* Trường hợp thay đổi vốn điều lệ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1); Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên/Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần/Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;
* Trường hợp chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần.
* Trường hợp giảm vốn điều lệ:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT); Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 44 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2.6. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
a) Trình tự thực hiện:
Lưu ý: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
- Công ty gửi Thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết biên nhận; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận và trả kết quả để nhận kết quả.
Cụ thể từng trường hợp như sau:
* Trường hợp tiếp nhận thành viên mới:
Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với thành viên là cá nhân; giá trị vốn góp và phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các thành viên mới;
- Phần vốn góp đã thay đổi của các thành viên sau khi tiếp nhận thành viên mới;
- Vốn điều lệ của công ty sau khi tiếp nhận thành viên mới;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:
Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với cá nhân; phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng;
- Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;
- Thời điểm thực hiện chuyển nhượng;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
* Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:
Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, quốc tịch, phần vốn góp của thành viên để lại thừa kế và của từng người nhận thừa kế;
- Thời điểm thừa kế;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
* Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Luật Doanh nghiệp:
Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, quốc tịch, phần vốn góp của thành viên không thực hiện cam kết góp vốn và của người mua phần vốn góp chưa góp được chào bán;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Kèm theo Thông báo phải có phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
* Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp:
Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với cá nhân; phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng;
- Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;
- Thời điểm thực hiện chuyển nhượng;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
* Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Thành phần hồ sơ bao gồm các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6);
* Trường hợp tiếp nhận thành viên mới:
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của thành viên là cá nhân;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
* Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của thành viên mới là cá nhân;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
* Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người thừa kế.
* Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Luật Doanh nghiệp:
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn;
- Danh sách các thành viên còn lại của công ty.
- Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
* Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp:
- Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của thành viên mới là cá nhân;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
* Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên;
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
k) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
- Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, phải có mẫu sau: Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) và Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 45 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2.7. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
a) Trình tự thực hiện:
- Người đại diện Công ty nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, trao giấy hẹn và chuyển Phòng Đăng ký kinh doanh giải quyết; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận và trả kết quả để nhận kết quả.
Cụ thể từng trường hợp như sau:
* Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi người nhận chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu, hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký; và các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
* Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đăng ký thay đổi gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký; và các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
* Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký; và các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
* Trường hợp có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
* Trường hợp đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp, hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
* Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.
- Công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
- Sau khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty được chuyển đổi.
b) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục II-4);
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10) và bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
- Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
* Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục II-4);
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu mới trong trường hợp chủ sở hữu mới là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp chủ sở hữu mới là tổ chức;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10) và bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
- Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
* Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì công ty đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục II-4);
- Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu mới;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.
* Trường hợp có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3);
- Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty chuyển đổi;
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của các tổ chức, cá nhân được thừa kế.
* Trường hợp đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục II-4);
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
- Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
- Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
* Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3);
- Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty chuyển đổi;
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác
c) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục II-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Được quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 46 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
2.8. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích
a) Trình tự thực hiện:
- Người được tặng cho được thừa kế nộp hồ sơ đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì nhận, ghi phiếu hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, người đăng ký liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-3);
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế;
- Hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho doanh nghiệp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 47 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2.9. Đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh để cấp Giấy chứng nhận; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, người đăng ký liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18).
* Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18);
- Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng với từng thay đổi quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Mẫu đơn tương ứng với từng thay đổi mà doanh nghiệp đăng ký quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Khoản 1, 3 Điều 8 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 3: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
3.1. Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm gửi Thông báo thay đổi tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Nội dung Thông báo gồm:
+ Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
+ Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
+ Kèm theo Thông báo phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh để cấp Giấy xác nhận; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, người đăng ký liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên/ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần/ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp / Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 49 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
3.2. Thông báo thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
a) Trình tự thực hiện:
* Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi tăng, giảm vốn đầu tư đã đăng ký, chủ doanh nghiệp tư nhân gửi Thông báo về việc thay đổi vốn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Mức vốn đầu tư đã đăng ký, mức vốn đăng ký thay đổi và thời điểm thay đổi vốn đầu tư;
- Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân.
* Trường hợp có thay đổi tăng, giảm vốn đầu tư mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thay đổi thông tin về vốn đầu tư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận cho doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, người đăng ký liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 50 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
3.3. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Lưu ý: Thủ tục hành chính này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần chưa niêm yết theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi, đại diện Công ty gửi Thông báo đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Cụ thể từng trường hợp như sau:
* Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua. Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với cổ đông sáng lập là cá nhân;
- Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ không còn là cổ đông công ty theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 112 Luật Doanh nghiệp và xóa tên khỏi Danh sách cổ đông sáng lập của công ty.
* Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần, công ty. Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với cổ đông sáng lập là cá nhân;
- Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản sau:
- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
* Trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác. Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với cổ đông sáng lập là cá nhân;
- Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản sau:
- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Hợp đồng sáp nhập hoặc quyết định tách công ty hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
* Trường hợp tặng cho, thừa kế cổ phần. Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với cổ đông sáng lập là cá nhân;
- Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản sau:
- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Hợp đồng tặng cho cổ phần hoặc bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
Khi nhận Thông báo hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
* Trường hợp có thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
* Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần, Hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
* Trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác, Hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Hợp đồng sáp nhập hoặc quyết định tách công ty hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
* Trường hợp tặng cho, thừa kế cổ phần, Hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
- Hợp đồng tặng cho cổ phần hoặc bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp, Điều 51 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
3.4. Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi, đại diện Công ty gửi Thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, người đăng ký liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Cụ thể từng trường hợp như sau:
* Trường hợp công ty cổ phần chưa niêm yết thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Luật Doanh nghiệp. Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế).
- Thông tin của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: Tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ thường trú của cổ đông là cá nhân; loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;
- Thông tin của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: Tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ thường trú của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
- Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản sau:
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Danh sách các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài khi đã thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cổ đông nước ngoài nhận chuyển nhượng là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của cổ đông nước ngoài nhận chuyển nhượng là cá nhân;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
* Trường hợp doanh nghiệp có thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp công ty cổ phần chưa niêm yết thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Luật Doanh nghiệp, Hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Danh sách các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài khi đã thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cổ đông nước ngoài nhận chuyển nhượng là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của cổ đông nước ngoài nhận chuyển nhượng là cá nhân;
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 52 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
3.5. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế
a) Trình tự thực hiện:
* Khi doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thì gửi Thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Nội dung thay đổi thông tin đăng ký thuế.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng Đăng ký kinh doanh nhập dữ liệu vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký cho doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, người đăng ký liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp / Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 53 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục 4: Báo cáo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp, vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, người đăng ký liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 12, 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp liên quan đến nội dung về ngành, nghề kinh doanh, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Đăng ký kinh doanh để đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-25);
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và Giấy đề nghị công bố.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Phí: 300.000 đồng (Nộp tại thời điểm đề nghị công bố).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-25, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 33 Luật Doanh nghiệp và Điều 55 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 6: Thông báo mẫu con dấu (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Trình tự thực hiện:
Trước khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để đăng tải thông báo mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Khi nhận thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
* Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện mới thì thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của các lần trước đó không còn hiệu lực.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện (Phụ lục II-8);
- Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện (Phụ lục II-9);
- Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện (Phụ lục II-10);
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT;
- Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan đăng ký đầu tư cấp thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư quy định tại Phụ lục II-19 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Các thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu/thay đổi mẫu con dấu/hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện (Phụ lục II-8, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện (Phụ lục II-9, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện (Phụ lục II-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (Phụ lục II-19 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp và Điều 34 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
7. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
7.1. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Trình tự thực hiện:
Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
* Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
* Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải gửi Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT). Kèm theo Thông báo phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương để bổ sung thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
* Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì hồ sơ gồm:
- Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 100.000 đồng (Nộp tại thời điểm đăng ký).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp và Điều 33 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
7.2. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
a) Trình tự thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
* Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì hồ sơ gồm:
- Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
* Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thay thế cho nội dung đăng ký hoạt động trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, doanh nghiệp gồm:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận /Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 100.000 đồng (Nộp tại thời điểm đăng ký).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
- Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Được quy định tại Điều 33 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
7.3. Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Trình tự thực hiện:
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i) Lệ phí: 100.000 đồng (Nộp tại thời điểm gửi Thông báo).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp và Điều 33 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
7.4. Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
a) Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đăng ký thành lập mới địa điểm kinh doanh nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
* Trường hợp địa điểm kinh doanh thuộc chi nhánh, người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả nơi chi nhánh đặt trụ sở.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19).
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế cho nội dung đăng ký hoạt động trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở. Hồ sơ gồm:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí: 100.000 đồng (Nộp tại thời điểm gửi Thông báo).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Được quy định tại Điều 33 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
8. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
8.1. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Trình tự thực hiện:
Lưu ý: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
- Doanh nghiệp gửi Thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Cụ thể từng trường hợp như sau:
* Trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện trong phạm vi tỉnh Cà Mau (nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký):
- Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thay đổi thông tin đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đã đăng ký đến tỉnh Cà Mau:
- Doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau.
- Khi nhận được Thông báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-13).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận /Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
i) Lệ phí: 100.000 đồng (Nộp tại thời điểm đăng ký).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-13, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 48 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
8.2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
a) Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-13);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh (trường hợp chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư);
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký; Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
i) Lệ phí: 100.000 đồng (Nộp tại thời điểm đăng ký).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-13, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 48 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
8.3. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
a) Trình tự thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-13);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19).
* Trường hợp địa điểm kinh doanh thuộc chi nhánh:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-13);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19).
- Đối với trường hợp chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, ngoài các giấy tờ nêu trên, kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh; Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí: 100.000 đồng (Nộp tại thời điểm đăng ký).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-13, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 48 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 9: Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định chào bán cổ phần riêng lẻ, công ty gửi Thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ bao gồm các nội dung sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
+ Tổng số cổ phần dự định chào bán; các loại cổ phần chào bán và số lượng cổ phần chào bán mỗi loại;
+ Thời điểm, hình thức chào bán cổ phần;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;
Kèm theo Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ phải có các tài liệu sau đây:
+ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về chào bán cổ phần riêng lẻ;
+ Phương án chào bán cổ phần riêng lẻ đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua (nếu có);
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi Thông báo ý kiến về việc công ty cổ phần chào bán cổ phần riêng lẻ cho doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ (Phụ lục II-7);
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Công ty có quyền bán cổ phần sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Thông báo mà không nhận được ý kiến phản đối của cơ quan đăng ký kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Thông báo mà không nhận được ý kiến phản đối của cơ quan đăng ký kinh doanh, công ty có quyền bán cổ phần theo quy định về chào bán cổ phần riêng lẻ.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ (Phụ lục II-7, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 123 Luật Doanh nghiệp và Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục 10: Thông báo cập nhật thông tin cổ đông là cá nhân nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần)
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có thông tin hoặc có thay đổi các thông tin về họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ thường trú, số cổ phần và loại cổ phần của cổ đông là cá nhân nước ngoài; tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số cổ phần và loại cổ phần và họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ thường trú người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp gửi Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin của doanh nghiệp được cập nhật bổ sung trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 171 Luật Doanh nghiệp và Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục 11: Thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng cho thuê doanh nghiệp có hiệu lực thi hành, chủ doanh nghiệp tư nhân phải gửi Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-6).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được cập nhật/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 186 Luật Doanh nghiệp và Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục 12: Bán doanh nghiệp tư nhân
a) Trình tự thực hiện:
Người mua doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định tại của Điều 187 Luật Doanh nghiệp. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thỏa thuận khác.
Người mua gửi Hồ sơ đăng ký thay đổi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-3);
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người mua;
- Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 29 Luật Doanh nghiệp và Điều 47 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 13: Chia doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần)
13.1. Thành lập mới công ty được chia là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
a) Trình tự thực hiện:
Chủ sở hữu công ty bị chia thông qua nghị quyết chia công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Nghị quyết chia công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết.
Chủ sở hữu công ty của công ty mới được thành lập thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao động để một trong số các công ty đó thực hiện các nghĩa vụ này.
- Chủ sở hữu công ty gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Nghị quyết chia công ty;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của các công ty mới.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên - (Phụ lục I-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 192 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
13.2. Thành lập mới công ty được chia là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
a) Trình tự thực hiện:
Hội đồng thành viên của công ty bị chia thông qua nghị quyết chia công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Nghị quyết chia công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết.
Các thành viên của công ty mới được thành lập thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao động để một trong số các công ty đó thực hiện các nghĩa vụ này.
- Công tư gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Nghị quyết chia công ty;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cho công ty mới.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 192 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
13.3. Thành lập mới công ty được chia là công ty cổ phần
a) Trình tự thực hiện:
Đại hội đồng cổ đông của công ty bị chia thông qua nghị quyết chia công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Nghị quyết chia công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết.
Cổ đông của công ty mới được thành lập thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao động để một trong số các công ty đó thực hiện các nghĩa vụ này.
- Công ty gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Nghị quyết chia công ty;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chia công ty;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần đối với công ty mới.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT); (nếu có);
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 192 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 14: Tách doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần).
Theo quy định tại khoản 3 Điều 193 Luật Doanh nghiệp thì công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ (Thủ tục hành chính số 2.5) và số lượng thành viên tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên giảm xuống (Thủ tục hành chính 2.6 hoặc Thủ tục hành chính số 3.3) đồng thời với đăng ký doanh nghiệp các công ty mới.
14.1. Thành lập mới công ty được tách là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
a) Trình tự thực hiện:
Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản, quyền và nghĩa vụ của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty trách nhiệm hữu hạn (sau đây gọi là công ty được tách) mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
Chủ sở hữu công ty của công ty bị tách thông qua nghị quyết tách công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Nghị quyết tách công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết;
Chủ sở hữu công ty được tách thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách, công ty mới thành lập, chủ nợ, khách hàng và người lao động của công ty bị tách có thỏa thuận khác.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Nghị quyết tách công ty theo quy định tại Điều 193 Luật Doanh nghiệp;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị tách;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của các công ty được tách.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 193 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
14.2. Thành lập mới công ty được tách là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
a) Trình tự thực hiện:
Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản, quyền và nghĩa vụ của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty trách nhiệm hữu hạn mới (sau đây gọi là công ty được tách) mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
Hội đồng thành viên của công ty bị tách thông qua nghị quyết tách công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Nghị quyết tách công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết.
Các thành viên của công ty được tách thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Công ty gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách, công ty mới thành lập, chủ nợ, khách hàng và người lao động của công ty bị tách có thỏa thuận khác.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Nghị quyết tách công ty;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị tách;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên của công ty được tách.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 193 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
14.3. Thành lập mới công ty được tách là công ty cổ phần
a) Trình tự thực hiện:
Đại hội đồng cổ đông của công ty bị tách thông qua nghị quyết tách công ty theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. Nghị quyết tách công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết.
Các cổ đông của công ty được tách thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Công ty gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách, công ty mới thành lập, chủ nợ, khách hàng và người lao động của công ty bị tách có thỏa thuận khác.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Nghị quyết tách công ty;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc tách công ty;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị tách;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần của các công ty được tách.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) (nếu có);
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 193 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
15. Hợp nhất doanh nghiệp
15.1. Thành lập mới công ty hợp nhất là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
a) Trình tự thực hiện:
Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất. Các thành viên, chủ sở hữu công ty, các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.
- Công ty gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng hợp nhất công ty;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho công ty hợp nhất.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 194 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
15.2. Thành lập mới công ty hợp nhất là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
a) Trình tự thực hiện:
Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
Các thành viên, chủ sở hữu công ty, các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.
- Công ty gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng hợp nhất;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với công ty hợp nhất.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 194 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
15.3. Thành lập mới công ty hợp nhất là công ty cổ phần
a) Trình tự thực hiện:
Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất. Các thành viên, chủ sở hữu công ty, các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.
- Công ty gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng hợp nhất;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất.
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần đối với công ty hợp nhất.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) (nếu có);
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 194 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 16: Sáp nhập doanh nghiệp
16.1. Đăng ký thay đổi công ty nhận sáp nhập là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
a) Trình tự thực hiện:
Một hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập. Các thành viên, chủ sở hữu công ty, các cổ đông liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhập và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.
- Công ty gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập.
Trường hợp sau khi sáp nhập doanh nghiệp mà nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập không thay đổi, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc sáp nhập doanh nghiệp, công ty nhận sáp nhập gửi Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính để thực hiện chấm dứt tồn tại của công ty bị sáp nhập. Kèm theo Thông báo phải có các giấy tờ quy định tại Khoản 4 Điều 195 Luật Doanh nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
Hợp đồng sáp nhập;
Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;
Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên sở hữu trên 65% vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết của công ty bị sáp nhập;
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập;
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tương ứng với các nội dung thay đổi của công ty nhận sáp nhập sau khi sáp nhập doanh nghiệp.
Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai các nội dung thay đổi tương ứng quy định tại Thủ tục hành chính số 2: Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Thủ tục hành chính số 3: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Được quy định tại Điều 28, 195 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
16.2. Đăng ký thay đổi công ty nhận sáp nhập là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
a) Trình tự thực hiện:
Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập. Các thành viên, chủ sở hữu công ty, các cổ đông của các công ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhập và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.
Công ty gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập;
Trường hợp sau khi sáp nhập doanh nghiệp mà nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập không thay đổi, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc sáp nhập doanh nghiệp, công ty nhận sáp nhập gửi Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT đến Phòng Đăng ký kinh doanh, nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính để thực hiện chấm dứt tồn tại của công ty bị sáp nhập. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ quy định tại Khoản 4 Điều 195 Luật Doanh nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng sáp nhập;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên sở hữu trên 65% vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết của công ty bị sáp nhập;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập;
- Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tương ứng với các nội dung thay đổi của công ty nhận sáp nhập sau khi sáp nhập doanh nghiệp;
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai các nội dung thay đổi tương ứng quy định tại Thủ tục hành chính số 2: Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Thủ tục hành chính số 3: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 195 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
16.3. Đăng ký thay đổi công ty nhận sáp nhập là công ty cổ phần
a) Trình tự thực hiện:
Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập. Các thành viên, chủ sở hữu công ty, các cổ đông của các công ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhập và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.
- Công ty nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập.
Trường hợp sau khi sáp nhập doanh nghiệp mà nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập không thay đổi, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc sáp nhập doanh nghiệp, công ty nhận sáp nhập gửi Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT đến Phòng Đăng ký kinh doanh, nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính để thực hiện chấm dứt tồn tại của công ty bị sáp nhập. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ quy định tại Khoản 4 Điều 195 Luật Doanh nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Hợp đồng sáp nhập;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là cổ đông sở hữu trên 65% vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết của công ty bị sáp nhập;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập;
- Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tương ứng với các nội dung thay đổi của công ty nhận sáp nhập sau khi sáp nhập doanh nghiệp;
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai các nội dung thay đổi tương ứng quy định tại Thủ tục hành chính số 2: Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Thủ tục hành chính số 3: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 195 Luật Doanh nghiệp và Điều 24 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 17: Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi, Công ty phải đăng ký chuyển đổi loại hình công ty gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi hợp lệ, Phòng Đăng ký doanh nghiệp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần;
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục II-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông sáng lập (nếu có) (Phụ lục I-7, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) (Phụ lục I-8, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 196 Luật Doanh nghiệp và Điều 25 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 18: Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 197 Luật Doanh nghiệp và xảy ra trường hợp điểm c khoản 1 Điều 197 Luật Doanh nghiệp, Công ty gửi hoặc nộp hồ sơ chuyển đổi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên;
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 197 Luật Doanh nghiệp và Điều 25 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 19: Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi, Công ty phải đăng ký chuyển tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
- Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Luật Doanh nghiệp;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 198 Luật Doanh nghiệp và Điều 25 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 20: Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn
a) Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 199 Luật Doanh nghiệp.
Sau khi có quyết định chuyển đổi, công ty gửi hoặc nộp hồ sơ chuyển đổi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 199 Luật Doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
- Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) hoặc Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 28, 199 Luật Doanh nghiệp và Điều 25 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 21: Thông báo tạm ngừng kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh, Doanh nghiệp gửi thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Lưu ý: Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Nộp Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục 22: Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
a) Trình tự thực hiện
Chậm nhất là 15 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, Doanh nghiệp gửi Thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký quay trở lại hoạt động trước thời hạn/Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký quay trở lại hoạt động trước thời hạn.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Nộp Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trở lại trước thời hạn.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục 23: Giải thể doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
* Chuẩn bị điều kiện:
Doanh nghiệp thực hiện chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (theo khoản 1 Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP) thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
* Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
- Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp;
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (Phụ lục II-24, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục 24: Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
a) Trình tự thực hiện:
* Chuẩn bị:
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo phải đăng tải Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể. Quyết định giải thể và bản sao Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định của Tòa án có hiệu lực phải được gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp. Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo Quyết định giải thể của doanh nghiệp phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
* Thực hiện thủ tục:
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp theo quy định mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư Cà Mau (nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính).
c) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Quyết định giải thể;
- Bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan;
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục 25: Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Khi chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Doanh nghiệp gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh;
- Quyết định của doanh nghiệp về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bao gồm quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
- Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT (trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-22, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) (trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Doanh nghiệp có chi nhánh đã chấm dứt hoạt động chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và tiếp tục sử dụng lao động hoặc giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại chi nhánh theo quy định của pháp luật (khoản 4 Điều 206 Luật Doanh nghiệp).
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục 26: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác thì Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Sau khi có quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các lần trước đó không còn hiệu lực.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư (nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp) hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i) Lệ phí: 100.000 đồng (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ) (cấp lại trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác);
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-20, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục 27: Hiệu đính, cập nhật bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp
27.1. Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Khi phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng Đăng ký kinh doanh nhận Giấy đề nghị, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin trong Giấy đề nghị của doanh nghiệp là chính xác.
Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp bị thiếu hoặc chưa chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) do quá trình chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị hiệu đính theo mẫu quy định tại Phụ lục II-16 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT đến Phòng Đăng ký kinh doanh (nơi đặt trụ sở chính). Kèm theo Giấy đề nghị hiệu đính phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Giấy đề nghị hiệu đính của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm bổ sung, hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-14);
- Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-16).
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận/ xác nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-14 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-16 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 13, 17 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
27.2. Cập nhật bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung đầy đủ các thông tin còn thiếu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp. Việc bổ sung thông tin số điện thoại của doanh nghiệp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc. Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung thông tin về số điện thoại của doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được coi là không hợp lệ theo quy định tại khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 7 Điều 8 Luật Doanh nghiệp, như sau:
Doanh nghiệp chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trao Giấy biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định. Cụ thể từng trường hợp như sau:
+ Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung thông tin về số điện thoại, số fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký.
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
+ Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại các điều từ Điều 49 đến Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp gửi Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy xác nhận theo quy định tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải trả phí.
- Theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận, đại diện Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5).
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 01 ngày ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận /Giấy xác nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Được quy định tại Điều 15 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
DANH MỤC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI
(Kèm
theo thủ tục hành chính)
Số TT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Số phụ lục |
1 |
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân |
I-1 |
2 |
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên |
I-2 |
3 |
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên |
I-3 |
4 |
Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần |
I-4 |
5 |
Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh |
I-5 |
6 |
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên |
I-6 |
7 |
Danh sách cổ đông sáng lập |
I-7 |
8 |
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài |
I-8 |
9 |
Danh sách thành viên công ty hợp danh |
I-9 |
10 |
Danh sách người đại diện theo ủy quyền |
I-10 |
11 |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục |
II-1 |
12 |
Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục |
II-2 |
13 |
Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân |
II-3 |
14 |
Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
II-4 |
15 |
Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp |
II-5 |
16 |
Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân |
II-6 |
17 |
Thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ |
II-7 |
18 |
Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện |
II-8 |
19 |
Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện |
II-9 |
20 |
Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện |
II-10 |
21 |
Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh |
II-11 |
22 |
Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài |
II-12 |
23 |
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
II-13 |
24 |
Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh |
II-14 |
25 |
Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
II-16 |
26 |
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư |
II-18 |
27 |
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư |
II-19 |
28 |
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh |
II-20 |
29 |
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
II-21 |
30 |
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
II-22 |
31 |
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp |
II-24 |
32 |
Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp |
II-25 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày …… tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH
NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................... Giới tính: …………..
Sinh ngày: ....................... /....... /......... Dân tộc: ........................... Quốc tịch:.....................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:......................................................................
Ngày cấp: ....................... /....... /......... Nơi cấp:.................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...............................................................................................
Ngày cấp: ....................... /....... /......... Ngày hết hạn: .............. /....... /........... Nơi cấp: ......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................
Quốc gia: ............................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................
Quốc gia: ............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ...................................
Email: ..................................................................................... Website: ............................
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): .................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .........................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): .......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................
Xã/Phường/Thị trấn:.............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................
Quốc gia: ............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ...................................
Email: ..................................................................................... Website: ............................
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất).
3. Ngành, nghề kinh doanh[1] (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
4. Vốn đầu tư:
Tổng số (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): ..............
.........................................................................................................................................
Trong đó: ..........................................................................................................................
- Đồng Việt Nam: ...............................................................................................................
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi: ..............................................................................................
- Vàng: .............................................................................................................................
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật: .........
.........................................................................................................................................
- Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp): ...........................................................................................
5. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): ………..…………………….………………………. Điện thoại: …………………………………………………………………………………….. Họ và tên Kế toán trưởng: ………………………………………..…………………………. Điện thoại: ………………………………………………………….. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………… Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………..……………………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………… Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………….. Quốc gia: ………………………………….……………………………………………….. Điện thoại: …………………………. Fax: …………………….………………………….. Email: ………………………………………………………..……………………………… |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../….. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Tổng số lao động: .................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Đăng ký xuất khẩu (có/không): …………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………. Tài khoản kho bạc: …………………………………………………. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 |
Ngành, nghề kinh doanh chính[2]: …………………………………..……………. ……………………………………………………………………………….……… |
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh, không là thành viên công ty hợp danh;
- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: |
CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày …… tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH
NGHIỆP
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ...................................................................... là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới |
□ |
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp |
□ |
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp |
□ |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
□ |
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
□ |
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................
Quốc gia: ............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ...................................
Email: ..................................................................................... Website: ............................
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất).
4. Ngành, nghề kinh doanh[4] (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
|
5. Chủ sở hữu:
a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................... Giới tính: ....
Sinh ngày: ....................... /..... /........... Dân tộc: ........................... Quốc tịch: ....................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: .....................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: .................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...............................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................
Quốc gia: ............................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...............................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: .....................................................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: .....................................
Email: ..................................................................................... Website: ..............................
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài):
Mã số dự án:………………………………………
Do: …………………………….cấp/phê duyệt ngày…../…./…..
b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ........................................................................
Do: ....................................................................... cấp/phê duyệt ngày ................. /....... /……
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...............................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: .....................................................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: .....................................
Email: ..................................................................................... Website: ..............................
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo mẫu, nếu có): Gửi kèm
Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hội đồng thành viên |
□ |
Chủ tịch công ty |
□ |
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài):
Mã số dự án:………………………………………
Do: …………………………….cấp/phê duyệt ngày…../…./…..
6. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): ………….
.............................................................................................................................................
7. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
8. Người đại diện theo pháp luật[5]:
- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................................ Giới tính: ..
Chức danh: .........................................................................................................................
Sinh ngày: ....................... /..... /........... Dân tộc: ........................... Quốc tịch: ....................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: .....................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: .................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...............................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ..........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................
Quốc gia: ............................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: …..........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………...
Tỉnh/Thành phố: .......................................................................
Quốc gia: ................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ...................................
Email: ……………………………. Website: .............................................................................
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): ……………………………………………………. Điện thoại: …………………………………………………………………………………….. Họ và tên Kế toán trưởng: …………………………………………..………………………. Điện thoại: ……………………………………………………………..……………………….. |
||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:........................................................... Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………….…………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………… Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………….. Quốc gia: ……………………………………………………………..………………….. Điện thoại: ………………………….Fax: ……………………………….……………….. Email: …………………………………………………………………..…………………… |
||||||
3 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. |
||||||
4 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||
5 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../….. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||||||
6 |
Tổng số lao động: ......................................................................................... |
||||||
7 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không): |
||||||
8 |
Đăng ký xuất khẩu (có/không): ………………………………….......................…… |
||||||
9 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng: …………………………………….......................…………. Tài khoản kho bạc: …………………………………….......................……………. |
||||||
10 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp): |
||||||
|
|
Giá trị gia tăng |
□ |
||||
|
|
Tiêu thụ đặc biệt |
□ |
||||
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu |
□ |
||||
|
|
Tài nguyên |
□ |
||||
|
|
Thu nhập doanh nghiệp |
□ |
||||
|
|
Môn bài |
□ |
||||
|
|
Tiền thuê đất |
□ |
||||
|
|
Phí, lệ phí |
□ |
||||
|
|
Thu nhập cá nhân |
□ |
||||
|
|
Khác |
□ |
||||
11 |
Ngành, nghề kinh doanh chính[6]: ……………………………………. ………………………………………………………………………… |
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .........................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .........................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
...........................................................................................................................................
Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.
Tôi cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày …… tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH
NGHIỆP
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ............................................ là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên với nội dung như sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới |
□ |
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp |
□ |
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp |
□ |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
□ |
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
□ |
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: .............................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...................................................................................................................
Quốc gia: ............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ...................................
Email: ..................................................................................... Website: ............................
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất).
4. Ngành, nghề kinh doanh8 (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
|
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): .......
...........................................................................................................................................
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Vốn trong nước + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
7. Danh sách thành viên công ty: (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
8. Người đại diện theo pháp luật9:
- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................................ Giới tính:
Chức danh: .......................................................................................................................
Sinh ngày: ....................... /..... /........... Dân tộc: ........................... Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: ...............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ..................................................................................................................
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………….....................................
Tỉnh/Thành phố: .......................................................................
Quốc gia: ................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: .................................
Email: ……………………………. Website: ...........................................................................
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): ……………….......................……………. Điện thoại: …………………………………………….......................……………. Họ và tên Kế toán trưởng: ………………………….......................………………. Điện thoại: ………………………………………….......................………………. |
||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……….......................………... Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………….......................……………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………….......................……………… Tỉnh/Thành phố: ………………………………….......................………………….. Quốc gia: …………………………………….......................……………………….. Điện thoại: ………………………….Fax: ….......................……………………….. Email: ……………………………………….......................………………………… |
||||||
3 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. |
||||||
4 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||
5 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../….. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||||||
6 |
Tổng số lao động: .................................................................. |
||||||
7 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không): |
||||||
8 |
Đăng ký xuất khẩu (có/không): ……………………………………… |
||||||
9 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………. Tài khoản kho bạc: …………………………………………………. |
||||||
10 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp): |
||||||
|
|
Giá trị gia tăng |
□ |
||||
|
|
Tiêu thụ đặc biệt |
□ |
||||
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu |
□ |
||||
|
|
Tài nguyên |
□ |
||||
|
|
Thu nhập doanh nghiệp |
□ |
||||
|
|
Môn bài |
□ |
||||
|
|
Tiền thuê đất |
□ |
||||
|
|
Phí, lệ phí |
□ |
||||
|
|
Thu nhập cá nhân |
□ |
||||
|
|
Khác |
□ |
||||
11 |
Ngành, nghề kinh doanh chính10: ……………………………………. ………………………………………………………………………… |
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
.........................................................................................................................................
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
.........................................................................................................................................
Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.
Tôi cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
- Danh sách thành viên công ty; |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH
NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .................................................................... là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Đăng ký công ty cổ phần với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới |
□ |
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp |
□ |
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp |
□ |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
□ |
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
□ |
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ..............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: .................................
Email: ..................................................................................... Website: ..........................
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất).
4. Ngành, nghề kinh doanh12 (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): .....
.........................................................................................................................................
Tổng số cổ phần, loại cổ phần:............................................................................................
Mệnh giá từng loại cổ phần:................ ................................................................................
6. Tổng số cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán:........... ....................................
7. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
8. Danh sách cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
9. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (kê khai theo mẫu, nếu có): Gửi kèm
10. Danh sách người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (kê khai theo mẫu, nếu có): Gửi kèm
11. Người đại diện theo pháp luật13:
- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................................ Giới tính:
Chức danh: .......................................................................................................................
Sinh ngày: ....................... /..... /........... Dân tộc: ........................... Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: ...............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………..............................
Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .................................
Tỉnh/Thành phố: .......................................................................
Quốc gia: ................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: .................................
Email: ……………………………. Website: ...........................................................................
12. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): ……………………………. Điện thoại: ………………………………………………………….. Họ và tên Kế toán trưởng: …………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………….. |
||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………… Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………… Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………….. Quốc gia: …………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………. Fax: ………………………….. Email: ………………………………………………………………… |
||||||
3 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. |
||||||
4 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||
5 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../….. đến ngày …../….. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||||||
6 |
Tổng số lao động: .................................................................. |
||||||
7 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không): |
||||||
8 |
Đăng ký xuất khẩu (có/không): ……………………………………… |
||||||
9 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………. Tài khoản kho bạc: …………………………………………………. |
||||||
10 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp): |
||||||
|
|
Giá trị gia tăng |
□ |
||||
|
|
Tiêu thụ đặc biệt |
□ |
||||
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu |
□ |
||||
|
|
Tài nguyên |
□ |
||||
|
|
Thu nhập doanh nghiệp |
□ |
||||
|
|
Môn bài |
□ |
||||
|
|
Tiền thuê đất |
□ |
||||
|
|
Phí, lệ phí |
□ |
||||
|
|
Thu nhập cá nhân |
□ |
||||
|
|
Khác |
□ |
||||
11 |
Ngành, nghề kinh doanh chính14: ……………………………………. ………………………………………………………………………… |
13. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
.........................................................................................................................................
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
.........................................................................................................................................
Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.
Tôi cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
- Danh sách cổ đông sáng lập; |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày …… tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH
NGHIỆP
CÔNG TY HỢP DANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ...................................................................... Giới tính:
Chức danh: .......................................................................................................................
Sinh ngày: ............. /.......... /........ Dân tộc: ……………… Quốc tịch: ...................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: .............. /.......... /........ Nơi cấp: .......................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: .............. /.......... /........ Ngày hết hạn: ......................... /........ /........ Nơi cấp: ....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia:…………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ……………………………………………………….......
Điện thoại: .............................................................................. Fax: .................................
Email: ..................................................................................... Website: ..........................
Là Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty
Đăng ký công ty hợp danh với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới |
□ |
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp |
□ |
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp |
□ |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
□ |
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ..............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ……………………………………………………….....
Điện thoại: .............................................................................. Fax: .................................
Email: ..................................................................................... Website: ..........................
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất).
4. Ngành, nghề kinh doanh16 (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
|
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): .....
.........................................................................................................................................
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
7. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
8. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): ……………………………. Điện thoại: ………………………………………………………….. Họ và tên Kế toán trưởng: …………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………….. |
||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………… Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………… Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………….. Quốc gia: …………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………….Fax: ………………………….. Email: ………………………………………………………………… |
||||||
3 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. |
||||||
4 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||
5 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../….. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||||||
6 |
Tổng số lao động: .................................................................. |
||||||
7 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không): |
||||||
8 |
Đăng ký xuất khẩu (có/không): ……………………………………… |
||||||
9 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………. Tài khoản kho bạc: …………………………………………………. |
||||||
10 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp): |
||||||
|
|
Giá trị gia tăng |
□ |
||||
|
|
Tiêu thụ đặc biệt |
□ |
||||
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu |
□ |
||||
|
|
Tài nguyên |
□ |
||||
|
|
Thu nhập doanh nghiệp |
□ |
||||
|
|
Môn bài |
□ |
||||
|
|
Tiền thuê đất |
□ |
||||
|
|
Phí, lệ phí |
□ |
||||
|
|
Thu nhập cá nhân |
□ |
||||
|
|
Khác |
□ |
||||
11 |
Ngành, nghề kinh doanh chính17: ……………………………………. ………………………………………………………………………… |
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
.........................................................................................................................................
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
.........................................................................................................................................
Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.
Tôi và các thành viên hợp danh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
CÁC THÀNH VIÊN HỢP DANH
Các giấy tờ gửi kèm: |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN CỦA CÔNG TY |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
STT |
Tên thành viên |
Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức |
Vốn góp |
Thời điểm góp vốn |
Mã số dự án, ngày, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) |
Chữ ký của thành viên3 |
Ghi chú |
||
Giá trị phần vốn góp[8] (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn[9] |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày……tháng……năm…… |
STT |
Tên cổ đông sáng lập |
Ngày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức |
Vốn góp[11] |
Mã số dự án, ngày, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) |
Chữ ký của cổ đông sáng lập[12] |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số cổ phần |
Tỷ lệ (%) |
Loại cổ phần |
Thời điểm góp vốn |
||||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị |
Phổ thông |
…….. |
||||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày……tháng……năm…… |
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
STT |
Tên cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài[13] |
Ngày, tháng, năm sinh của cổ đông là cá nhân nước ngoài |
Giới tính |
Quốc tịch |
Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông là cá nhân nước ngoài |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Số, ngày, cơ quan cấp Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức |
Vốn góp[14] |
Mã số dự án, ngày, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Chữ ký của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài[15] |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số cổ phần |
Tỷ lệ (%) |
Loại cổ phần |
Thời điểm góp vốn |
|||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị |
Phổ thông |
…….. |
|||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày……tháng……năm…… |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH
STT |
Tên thành viên |
Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức |
Vốn góp |
Mã số dự án, ngày, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) |
Chữ ký của thành viên2 |
Ghi chú |
||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Thời điểm góp vốn |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
A. Thành viên hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Thành viên góp vốn (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày……tháng……năm…… |
DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
STT |
Chủ sở hữu/Cổ đông là tổ chức nước ngoài |
Tên người đại diện theo ủy quyền |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác |
Vốn được ủy quyền |
Chữ ký |
Ghi chú |
||
Tổng giá trị vốn được đại diện (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Thời điểm đại diện phần vốn |
|
|
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày……tháng……năm…… |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
1. Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau (Đánh dấu X vào nội dung thay đổi)1:
Nội dung đăng ký thay đổi |
Đánh dấu |
- Tên doanh nghiệp |
□ |
- Địa chỉ trụ sở chính |
□ |
- Thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh |
□ |
- Vốn điều lệ của công ty, tỷ lệ vốn góp |
□ |
2. Doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau (Đánh dấu X vào nội dung thay đổi)2:
Nội dung thông báo thay đổi |
Đánh dấu |
- Ngành, nghề kinh doanh |
□ |
- Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân |
□ |
- Người đại diện theo ủy quyền của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức |
□ |
- Người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài của công ty cổ phần |
□ |
- Thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần |
□ |
- Thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài |
□ |
- Thông tin về người quản lý doanh nghiệp |
□ |
- Thông tin đăng ký thuế |
□ |
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).
3. Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):
- Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp |
□ |
- Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp |
□ |
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt mới (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài mới (nếu có): ..................................................
...........................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt mới (nếu có): ................................................................................
...........................................................................................................................................
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất).
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY
TNHH/
THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6, I-9 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP
1. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:
Vốn điều lệ đã đăng ký: .....................................................................................................
Vốn điều lệ mới: ................................................................................................................
Thời điểm thay đổi vốn: .....................................................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: ..................................................................................................
2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp
Kê khai tỷ lệ vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/cổ đông sáng lập công ty cổ phần/cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài công ty cổ phần/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-7, Phụ lục I-8, Phụ lục I-9.
(Đối với thành viên, cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên, danh sách cổ đông không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên, cổ đông đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
Ngành, nghề kinh doanh sau khi thay đổi4:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI VỐN ĐẦU
TƯ
CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Vốn đầu tư đã đăng ký: .....................................................................................................
Vốn đầu tư sau khi thay đổi: ..............................................................................................
Thời điểm thay đổi vốn: .....................................................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: ..................................................................................................
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN
VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
Người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê khai theo mẫu Phụ lục I-10): Gửi kèm
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN
VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP,
CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Phụ lục I-8 (Đối với cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN
VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Người quản lý doanh nghiệp sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ............................................... Giới tính: ..........................
Chức danh: .......................................................................................................................
Sinh ngày: ........................ /....... /........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Nơi cấp: ............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Ngày hết hạn: .......... /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax:..................................
Email: ..................................................................................... Website: ..........................
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng: Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): ………………………………….. Điện thoại: ……………………………………………………………….. Họ và tên Kế toán trưởng: ……………………………………………….. Điện thoại: ……………………………………………………………….. |
||||||||||||||||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế: Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………… Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………… Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………. Điện thoại: …………………………………Fax: ………………….. … Email: ……………………………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
3 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
4 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …..…./.……. đến ngày …..…/..……. (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||||||||||||||||||||
5 |
Tổng số lao động: ................................................................................... |
||||||||||||||||||||
6 |
Có hoạt động theo dự án BOT, BTO, BT không? (có/không): …………. |
||||||||||||||||||||
7 |
Đăng ký xuất khẩu: ………………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
8 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc: Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………….... Tài khoản kho bạc: …………………………………………………….... |
||||||||||||||||||||
9 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10 |
Ngành, nghề kinh doanh chính5: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… |
4. Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ……………………………………………………………
Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
-………………… |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Thay đổi người đại diện theo pháp luật
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ………………………………………………..
Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Người đại diện theo pháp luật cũ1:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ............................................... Giới tính: ...........................
Chức danh: .......................................................................................................................
Sinh ngày: ........................ /....... /........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Nơi cấp: ............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Ngày hết hạn: .......... /....... /....... Nơi cấp: ........
2. Người đại diện theo pháp luật sau khi thay đổi2:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ............................................... Giới tính: ...........................
Chức danh: .......................................................................................................................
Sinh ngày: ........................ /....... /........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Nơi cấp: ............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Ngày hết hạn: .......... /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN/ |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với các nội dung sau:
Trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Tặng cho doanh nghiệp tư nhân |
□ |
Chủ doanh nghiệp chết, mất tích |
□ |
Bán doanh nghiệp tư nhân |
□ |
1. Người tặng cho/Người chết, mất tích/Người bán
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................... Giới tính:....
Sinh ngày: ........................ /....... /........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Nơi cấp: ............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Ngày hết hạn: .......... /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại (trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích không cần kê khai nội dung này):
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
2. Người được tặng cho/Người thừa kế/Người mua
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................... Giới tính: ...
Sinh ngày: ........................ /....... /........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Nơi cấp: ............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Ngày hết hạn: .......... /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI ĐƯỢC
TẶNG CHO / |
CHỦ DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN2 |
Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………
- …………………
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên như sau:
1. Thông tin chủ sở hữu cũ
a. Đối với chủ sở hữu là cá nhân
Họ và tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Giới tính: .............................................................................................
Sinh ngày: ........................ /....... /........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Nơi cấp: ............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ......................... /....... /....... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ........
b. Đối với chủ sở hữu là tổ chức
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ....................................................................
Do: ................................................................. cấp/phê duyệt ngày: ………/........... /..........
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
2. Thông tin chủ sở hữu mới
a. Đối với chủ sở hữu là cá nhân
- Thông tin về cá nhân:
Họ và tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): .................................................. Giới tính: ......
Sinh ngày: ........................ /....... /........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Nơi cấp: ............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Ngày hết hạn: .......... /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài):
Mã số dự án: ..........................................................................
Do: ....................................................................... cấp/phê duyệt ngày ............ /............ /.
b. Đối với chủ sở hữu là tổ chức
- Thông tin về tổ chức:
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ....................................................................
Do: ................................................................. cấp/phê duyệt ngày: .............. /......... /.......
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:............................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: .........................................................................
Điện thoại: ........................................................................ Fax: ........................................
Email: ............................................................................... Website: .................................
Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hội đồng thành viên |
□ |
Chủ tịch công ty |
□ |
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài):
Mã số dự án: ..........................................................................
Do: ....................................................................... cấp/phê duyệt ngày ........... /.......... /....
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
CHỦ SỞ HỮU MỚI/NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ SỞ HỮU MỚI |
CHỦ SỞ HỮU
CŨ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ SỞ HỮU CŨ |
Các giấy tờ gửi kèm
- ………………..
- ………………..
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp như sau:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân với các nội dung sau:
1. Chủ doanh nghiệp tư nhân
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................... Giới tính: ...
Sinh ngày: ........................ /....... /........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Nơi cấp: ............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Ngày hết hạn: .......... /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
2. Người thuê doanh nghiệp tư nhân
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................... Giới tính: ...
Sinh ngày: ........................ /....... /........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch:...................
Chứng minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Nơi cấp: ............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Ngày hết hạn: .......... /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI
THUÊ |
CHỦ DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN |
Các giấy tờ gửi kèm:
- Bản sao hợp lệ của Hợp đồng cho thuê;
- …………………
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc chào bán cổ phần riêng lẻ
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Địa chỉ trụ sở:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
Thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ như sau:
1. Tổng số cổ phần dự định chào bán: ….. cổ phần
2. Các loại cổ phần chào bán và số lượng cổ phần chào bán mỗi loại:
- Cổ phần: …. Số lượng: …
- Cổ phần: …. Số lượng: …
3. Thời điểm, hình thức chào bán cổ phần:
- Thời điểm chào bán cổ phần: từ ngày …. tháng … năm …
- Hình thức chào bán cổ phần: ........................................................................................... .
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
- Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về chào bán cổ phần riêng lẻ; - Phương án chào bán cổ phần riêng lẻ đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua (nếu có) |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
|
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện (chỉ kê khai trong trường hợp thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện):
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: ...................................................................................
- Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: ...............................................................................
- Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện: ...............................................................................
Thông báo về mẫu con dấu như sau:
1. Mẫu con dấu:
Mẫu con dấu |
Ghi chú |
(Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này)
|
|
2. Số lượng con dấu: ......................................
3. Thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu: từ ngày …. tháng … năm …
Kính đề nghị Quý Phòng công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu
của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………...
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện (chỉ kê khai trong trường hợp thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện):
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: ...................................................................................
- Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: ...............................................................................
- Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện: ...............................................................................
Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu như sau:
1. Mẫu con dấu:
Mẫu con dấu cũ1 |
Mẫu con dấu mới |
Ghi chú |
(Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này)
|
(Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này) |
|
2. Số lượng con dấu:
- Số lượng con dấu trước khi thay đổi (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi số lượng con dấu): ...............................
- Số lượng con dấu sau khi thay đổi: .................................
3. Thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu: từ ngày …. tháng … năm …
Kính đề nghị Quý Phòng công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.
-………………… |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………...
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc hủy mẫu con dấu như sau:
1. Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện (chỉ kê khai trong trường hợp thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện):
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: ...................................................................................
- Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: ...............................................................................
2. Hình thức mẫu con dấu:
Mẫu con dấu |
Ghi chú |
(Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này)
|
|
3. Thời điểm hết hiệu lực của mẫu con dấu: từ ngày …. tháng … năm …
Kính đề nghị Quý Phòng công bố việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: -………………… |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/
lập địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …...
.........................................................................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ...............................
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
|
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện):
4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): .................................................. Giới tính: ...
Sinh ngày: ........................ /....... /....... Dân tộc: ........................... Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /....... Nơi cấp: ...............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /....... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: ...................................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh: ..............................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
6. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………… Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………... Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………… Điện thoại: …………………………………Fax: ………………….. Email: ………………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||
2 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. |
||||||||||||||||||||
3 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
4 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …..…/..……. đến ngày …..…./.……. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||||||||||||||||||||
5 |
Tổng số lao động: ........................................ |
||||||||||||||||||||
6 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không):........................... |
||||||||||||||||||||
7 |
Đăng ký xuất khẩu (có/không): …………………………………… |
||||||||||||||||||||
8 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………. Tài khoản kho bạc: …………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
9 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10 |
Ngành, nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động chính1: …………….. |
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài như sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...............................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt (nếu có): ..............................................................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện:
……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
3. Số Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương khác:
Do (tên cơ quan nước ngoài cấp): ………………cấp ngày:...../…../.........
4. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh): ....................................................................
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ............................................................
5. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): .................................................. Giới tính: ...
Sinh ngày: ........................ /....... /........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Nơi cấp: ............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /........... Ngày hết hạn: ............. /..... /........ Nơi cấp: .......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/
văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của chi nhánh/
văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .......................
Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ..............................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ........................................................................................................................
Nội dung đăng ký thay đổi:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đề nghị hiệu đính nội dung thông tin như sau:
- Thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hiện nay là: ..................................................
.........................................................................................................................................
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh hiện nay là: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Do vậy, đề nghị Quý Phòng hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo đúng thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà doanh nghiệp đã đăng ký.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đề nghị bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin như sau:
- Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hiện nay là: ...................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (Giấy chứng nhận) hiện nay là:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Do vậy, đề nghị Quý Phòng bổ sung, hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đúng thông tin trên Giấy chứng nhận mà doanh nghiệp đã đăng ký.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác):
...............................................................................................
Do: ....................................................................... cấp/phê duyệt ngày ................. /....... /.
Đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Loại hình doanh nghiệp |
|
- Công ty TNHH một thành viên |
□ |
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên |
□ |
- Công ty cổ phần |
□ |
- Công ty hợp danh |
□ |
1. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
3. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
4. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có):......
Thông tin về cổ phần (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần):
+ Tổng số cổ phần, loại cổ phần:..................................................................
+ Mệnh giá từng loại cổ phần:......................................................................
+ Tổng số cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán:........................
5. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
6. Chủ sở hữu (chỉ kê khai đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên):
a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu không phải là người đại diện theo pháp luật):
Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................... Giới tính: ..
Sinh ngày: ....................... /..... /........... Dân tộc: ........................... Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: ...............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ....................................................................
Do: ....................................................................... cấp/phê duyệt ngày ................. /....... /.
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
* Mô hình tổ chức công ty trách nhiệm hữu hạn (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hội đồng thành viên |
□ |
Chủ tịch công ty |
□ |
7. Người đại diện theo pháp luật53 (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần)/Chủ tịch công ty (đối với công ty hợp danh):
- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………….Giới tính: .
Chức danh: .......................................................................................................................
Sinh ngày: ....................... /..... /........... Dân tộc: ........................... Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: ...............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………….................................
Xã/Phường/Thị trấn: ................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .................................
Tỉnh/Thành phố: .......................................................................
Quốc gia: ................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: …………………………….Website: ............................................................................
8. Danh sách thành viên công ty54 (chỉ kê khai đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên/công ty hợp danh, kê khai theo mẫu): Gửi kèm
9. Danh sách người đại diện theo ủy quyền 3 (chỉ kê khai đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức/ cổ đông là tổ chức nước ngoài của công ty cổ phần): Gửi kèm
10. Danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài4 (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần chưa niêm yết, kê khai theo mẫu): Gửi kèm
11. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): ……………………………. Điện thoại: ………………………………………………………….. Họ và tên Kế toán trưởng: …………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………….. |
||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………… Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………… Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………….. Quốc gia: …………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………….Fax: ………………………….. Email: ………………………………………………………………… |
||||||
3 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||
4 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../….. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||||||
5 |
Tổng số lao động: .................................................................. |
||||||
6 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không): |
||||||
7 |
Đăng ký xuất khẩu (có/không): ……………………………………… |
||||||
8 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………. Tài khoản kho bạc: …………………………………………………. |
||||||
9 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp): |
||||||
|
|
Giá trị gia tăng |
□ |
||||
|
|
Tiêu thụ đặc biệt |
□ |
||||
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu |
□ |
||||
|
|
Tài nguyên |
□ |
||||
|
|
Thu nhập doanh nghiệp |
□ |
||||
|
|
Môn bài |
□ |
||||
|
|
Tiền thuê đất |
□ |
||||
|
|
Phí, lệ phí |
□ |
||||
|
|
Thu nhập cá nhân |
□ |
||||
|
|
Khác |
□ |
||||
10 |
Ngành, nghề kinh doanh chính5: ……………………………………. |
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): .....................................................................................
Đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh với các nội dung cụ thể như sau:
I. Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
Tên chi nhánh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .............................................................
Tên chi nhánh viết tắt (nếu có): ...........................................................................................
2. Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh/Mã số thuế: ........................
3. Thông tin về Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện (hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác):
Số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác): .....................................................................................
Do: ....................................................................... cấp/phê duyệt ngày ................. /....... /.
4. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
5. Ngành, nghề kinh doanh/nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
|
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ............................................................
6. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): .................................................. Giới tính: ...
Sinh ngày: ........................ /....... /....... Dân tộc: ........................... Quốc tịch: ..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /....... Nơi cấp: ...............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ......................... /....... /....... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................
Quốc gia: ................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
7. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………… Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………... Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………… Điện thoại: …………………………………Fax: ………………….. Email: ……………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||
2 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
3 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …..…/..……. đến ngày …..…./.……. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||||||||||||||||||||
4 |
Tổng số lao động: ........................................ |
||||||||||||||||||||
5 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không):........................... |
||||||||||||||||||||
6 |
Đăng ký xuất khẩu (có/không): …………………………………… |
||||||||||||||||||||
7 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………. Tài khoản kho bạc: …………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
8 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
9 |
Ngành, nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động chính55: …………….. |
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận).
II. Thông tin về chi nhánh chủ quản56 (kê khai theo hướng dẫn tại mục I Phụ lục này)
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận).
III. Thông tin về doanh nghiệp57 (kê khai theo mẫu tại Phụ lục II-18)
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận).
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………...
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại: ........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
|
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày….tháng….năm…… cho đến ngày….tháng….năm……
Lý do tạm ngừng: .............................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Đăng ký tạm ngừng hoạt động từ ngày … tháng … năm … cho đến ngày … tháng … năm … đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ........................
Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...........................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):
.........................................................................................................................................
Lý do tạm ngừng: .............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: ...................................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
Do Phòng Đăng ký kinh doanh: .........................................................................................
cấp ngày: ................... /............ /…………….
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tiếp tục kinh doanh từ ngày….tháng….năm……
b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Đăng ký tiếp tục hoạt động từ ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ........................
Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...........................
.........................................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):
.........................................................................................................................................
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: ...................................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
Do Phòng Đăng ký kinh doanh: .........................................................................................
cấp ngày: ................... /............ / …………..
Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..............
.........................................................................................................................................
Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: .........................................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .......................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..................................
Email: ..................................................................................... Website: ...........................
3. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: ...................................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh: ..............................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
Do Phòng Đăng ký kinh doanh: .........................................................................................
cấp ngày: ................... /............ /…………………..
Doanh nghiệp cam kết sẽ chịu trách nhiệm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Trường hợp doanh nghiệp gửi Quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp thì ghi:
Quyết định giải thể số: ............................................. ngày ................. /............ /................
Lý do giải thể: ...................................................................................................................
Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể, đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ của doanh nghiệp (nếu có) trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp thì ghi:
Doanh nghiệp đã thanh toán hết các khoản nợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp. Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
DOANH NGHIỆP |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ......................................................................................
Loại giấy chứng thực cá nhân: ...........................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ................ /............ /........... Nơi cấp: ...............................................................
Điện thoại: .......................................................... Email: ...................................................
Là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: [Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa)]
.........................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................
Đăng ký lần đầu ngày......./…..../…..…
Đăng ký thay đổi lần thứ..…ngày..…../…..../…..…
Đề nghị đăng Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau:
1. Thành lập mới doanh nghiệp
Ngày bắt đầu đăng thông tin62:......./…..../…..…
2. Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Đăng ký thay đổi lần thứ…...ngày......./…..../…..….
Ngày bắt đầu đăng thông tin: ......./…..../…..…
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Ngày bắt đầu đăng thông tin: ......./…..../…..…
3. Thông báo quyết định giải thể
Ngày bắt đầu đăng thông tin: ......./…..../…..…
Văn bản gửi kèm (chỉ kê khai nếu doanh nghiệp có văn bản gửi kèm)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Thông tin khác về doanh nghiệp
Ngày bắt đầu đăng thông tin: ......./…..../…..…
Ngày kết thúc đăng thông tin: ......./…..../…..…
Văn bản gửi kèm (chỉ kê khai nếu doanh nghiệp có văn bản gửi kèm)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kính đề nghị Quý Phòng xem xét, đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
[1] - Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
[2] Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 3 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
[3] Chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
[4] - Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
[5] Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
[6] Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
[7] Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
- Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
9 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
10 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
11 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
- Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
13 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
14 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
15 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
- Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
17 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
18 Các thành viên hợp danh của công ty ký trực tiếp vào phần này.
19 Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty ký trực tiếp vào phần này.
[8] Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
[9] Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
3 Trường hợp thành viên là tổ chức thì chữ ký là của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
[11] Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. Giá trị phần vốn góp cổ phần ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có.
[12] Trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức thì chữ ký là của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
3 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
[13] Trường hợp cổ đông là tổ chức nước ngoài thì thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài kê khai tại Danh sách người đại diện theo ủy quyền.
[14] Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. Giá trị phần vốn góp cổ phần ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có
[15] Trường hợp cổ đông là tổ chức nước ngoài thì chữ ký là của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
4 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.
2 Trường hợp thành viên là tổ chức thì chữ ký là của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
3 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
[16] Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
1, 2 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi và gửi kèm.
- Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
5 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký hoặc dự kiến đăng ký bổ sung là ngành, nghề kinh doanh chính.
5 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
1, 2 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
3 Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu công ty/Chủ tịch công ty/Chủ tịch Hội đồng quản trị ký trực tiếp vào phần này.
1 Người được tặng cho/Người được thừa kế/Người mua ký trực tiếp vào phần này.
2 Không có phần nội dung này trong trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích. Trong các trường hợp khác, chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
1 Chủ sở hữu mới/Người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký trực tiếp vào phần này.
2 Không có phần nội dung này trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do thừa kế. Trong các trường hợp khác, chủ sở hữu cũ/Người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ ký trực tiếp vào phần này.
1 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
1 Người thuê doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
2 Chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
1 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
1 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
1 Trường hợp doanh nghiệp bị mất con dấu cũ hoặc đã nộp con dấu cũ cho cơ quan công an hoặc doanh nghiệp thay đổi số lượng con dấu nhưng không thay đổi mẫu con dấu thì doanh nghiệp không cần đóng dấu vào ô này.
2 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
1 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
1 Chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động liệt kê tại mục 3 dự kiến là nội dung hoạt động chính của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại thời điểm đăng ký.
2 Người ký Thông báo thực hiện theo quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Khoản 2 Điều 6 Thông tư này và ký trực tiếp vào phần này.
1 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
1 Người đại diện theo pháp luật ký trực tiếp vào phần này.
1 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
53 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
54,3,4 Thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền không bắt buộc phải ký vào danh sách thành viên, danh sách cổ đông, danh sách người đại diện theo ủy quyền.
5 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 3 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
6 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
55 Chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động liệt kê tại mục 5 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính/nội dung hoạt động chính của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại thời điểm đăng ký.
56 Chỉ kê khai trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
57 Chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).
Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
60 Trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
61 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
62 Ngày bắt đầu đăng công bố không được trước ngày ghi trên Giấy đề nghị
63 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.