Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 707/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Khí tượng cao không trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 707/QĐ-BTNMT
Ngày ban hành 08/03/2018
Ngày có hiệu lực 09/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Trần Hồng Hà
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 707/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI KHÍ TƯỢNG CAO KHÔNG TRỰC THUỘC TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Đài Khí tượng cao không là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục) thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát nghiệp vụ và đánh giá hoạt động mạng lưới trạm khí tượng trên cao, ra đa thời tiết, vệ tinh, ô dôn - bức xạ cực tím và định vị sét (sau đây gọi chung là khí tượng cao không); thực hiện các hoạt động dịch vụ về khí tượng cao không theo quy định của pháp luật.

2. Đài Khí tượng cao không là đơn vị dự toán cấp III, có tư cách pháp nhân, có con du, có tài Khoản riêng, được mở tài Khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy định kỹ thuật về khí tượng cao không; triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Xây dựng Chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ về khí tượng cao không; kế hoạch mua sắm máy, thiết bị, vật tư cho hoạt động mạng lưới khí tượng cao không; thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Xây dựng, quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng cao không theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục trưởng).

4. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyên môn nghiệp vụ đối với mạng lưới trạm khí tượng cao không; thực hiện quan trắc khí tượng cao không tại Trạm Khí tượng cao không Hà Nội.

5. Tiếp nhận, khai thác thông tin và dữ liệu khí tượng cao không do các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải cung cấp theo quy định của pháp luật.

6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, phân tích cung cấp thông tin khí tượng cao không 24h/24h khi có bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm khác; ra bản tin phân tích, dự báo, cảnh báo theo quy định.

7. Dự báo khí tượng thủy văn dựa trên các nguồn số liệu khí tượng trên cao, ra đa thời tiết, ô dôn - bức xạ cực tím, vệ tinh và định vị sét theo quy định.

8. Nghiên cứu, lựa chọn, thử nghiệm các giải pháp kỹ thuật đối với máy, thiết bị, vật tư kỹ thuật khí tượng cao không; đề xuất việc lựa chọn thiết bị chuyên ngành khí tượng cao không để đưa vào mạng lưới.

9. Bảo dưỡng đnh kỳ, sửa chữa, kiểm tra, hiệu chuẩn và kiểm định các thiết bị khí tượng cao không theo quy định.

10. Đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động mạng lưới trạm khí tượng cao không; tiếp nhận, kiểm soát, phúc thẩm, chỉnh lý, lưu giữ và giao nộp dữ liệu khí tượng cao không theo quy định.

11. Thực hiện hoạt động dịch vụ về khí tượng cao không, bao gồm:

a) Khảo sát, thiết kế, lắp đặt, giám sát thi công các công trình quan trắc khí tượng cao không; đào tạo, hướng dẫn lắp đặt, vận hành, sửa chữa, hiệu chuẩn máy móc, thiết bị, phương tiện đo khí tượng cao không;

b) Đo đạc, quan trắc, nghiên cứu, đánh giá, thẩm định chất lượng số liệu khí tượng cao không;

c) Các hoạt động dịch vụ khác liên quan đến khí tượng cao không theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và phát triển công nghệ khí tượng cao không theo phân công của Tổng cục trưởng.

13. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật và quan trắc viên thuộc mạng lưới khí tượng cao không.

14. Tham gia các hoạt động, Chương trình, dự án hợp tác quốc tế về khí tượng cao không theo phân công của Tổng cục trưởng.

[...]