Quyết định 6994/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 6994/QĐ-UB-QLĐT
Ngày ban hành 24/12/1998
Ngày có hiệu lực 24/12/1998
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Vũ Hùng Việt
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 6994/QĐ-UB-QLĐT

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT  ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 123/1998/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 1998) ;
- Căn cứ Quyết định số 790/QĐ-UB-QLĐT ngày 10 tháng 02 năm 1995 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc duyệt quy hoạch chung huyện Củ Chi ;
- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ Xây dựng ban hành quy định về việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị ;
- Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về việc điều chỉnh quy hoạch chung huyện (Thông báo số 89/TB-UB ngày 26 tháng 8 năm 1997) ;
- Theo đề nghị của Kiến trúc sư trưởng thành phố (tờ trình số 18145/KTS.T-QH ngày 18 tháng 12 năm 1998) ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1- Phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 với nội dung chính như sau :

1. Tính chất, chức năng :

Huyện Củ Chi là địa bàn cửa ngõ phía Bắc thành phố, thuận tiện về giao thông thủy bộ, có sông Sàigòn nằm ở phía Đông chạy từ Bắc đến Nam, có các khu công nghiệp quy mô lớn của thành phố.

Cơ cấu kinh tế của huyện trong tương lai chủ yếu là công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp và du lịch.

2. Quy mô dân số :

- Hiện trạng (năm 1997) : 267.000 người ;

- Dự kiến quy mô dân số phát triển :

a) Dài hạn (đến năm 2020) : 600.000 – 800.000 người.

(Trong đó : dân số nông thôn : 200.000 người)

b) Đợt đầu (năm 2005) : 330.000 người.

(Trong đó dân số nông thôn 280.000 người).

3. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu và phân bố sử dụng đất toàn huyện (năm 2020) :

3.1- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu :

 

Đơn vị tính

Hiện trạng

( 1997)

Quy hoạch phê duyệt 2/95

Điều chỉnh mới

(1998)

- Dân số

người

267.026

380.000

700.000

- Mật độ dân số

người/ha

6

9

16

- Mật độ xây dựng

%

12,4

30 - 35

25 - 30

 (khu vực đô thị)

 

 

 

 

- Đất dân dụng

m2/người

95,8

80 - 85

80 - 90

 Trong đó :

 

 

 

 

+ Đất khu ở

m2/người

68,7

55 - 60

50 - 60

+ Đất CTCC

m2/người

5,6

5 - 6

4 - 5

+ Đất cây xanh

m2/người

-

5 - 8

12- 15

+ Đất giao thông

m2/người

21,5

10 - 12

14 - 18

- Chỉ tiêu cấp điện

kwh/ng/năm

91

400 - 500

1.200

 + Đô thị

 

 

 

1.400

 + Nông thôn

 

 

 

800

- Chỉ tiêu cấp nước

l/ng/ngày đêm

-

120

 

 + Đô thị

 

 

 

160

 + Nông thôn

 

 

 

60

3.2- Phân bố sử dụng đất toàn huyện (năm 2020) :

- Đất khu ở (dân cư)                                          : 4.300 ha          10 %

(Trong đó : khu đô thị 2.500 ha, nông thôn 1.800 ha)

- Đất công trình công cộng (cấp TP và Huyện)      :    280 ha         0,7%

- Đất cây xanh, công viên công cộng                   :    990 ha         2,3%

- Đất giao thông (đường, bãi đậu xe,

ga đường sắt, nút giao thông....)                         :  2.030 ha         4,7%

- Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,

kho bãi                                                              :  1.450 ha         3,4%

[...]