Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 696/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/04/2020
Ngày có hiệu lực 08/04/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Lê Ánh Dương
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 696/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 08 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 15/TTr-STTTT ngày 03/4/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ sơ, công khai trên Trang thông tin điện tử; xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính và cập nhật trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Lưu: VT, KSTT.
Bản điện tử:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Bùi Huy Khánh;
+ TTPVHCC, P.KG-VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ánh Dương

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 696/QĐ-UBND ngày 08/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Mã số TTHC

Lĩnh vực/Thủ tục hành chính

Cơ chế giải quyết

Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết của các cơ quan

Phí, lệ phí

Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích

Ghi chú

Sở Thông tin và Truyền thông

Cơ quan phối hợp giải quyết

Tiếp nhận hồ sơ

Trả kết quả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

1

1.003868

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Một cửa

10 ngày

10 ngày

 

Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:

+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;

+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;

+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.

x

X

 

2

2

2.001594

Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Một cửa

10 ngày

10 ngày

 

 

x

x

 

3

3

2.001584

Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Một cửa

07 ngày

07 ngày

 

 

x

x

 

4

4

1.003729

Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Một cửa

05 ngày

05 ngày

 

 

x

x

 

5

5

2.001564

Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Một cửa

10 ngày

10 ngày

 

 

x

x

 

6

6

1.003725

Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Một cửa

10 ngày

10 ngày

 

 

x

x

 

7

7

1.003483

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm

Một cửa

10 ngày

10 ngày

 

 

x

x

 

8

8

1.003114

Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Một cửa

07 ngày

07 ngày

 

 

x

x

 

9

9

1.008201

Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Một cửa

07 ngày

07 ngày

 

 

x

x

 

 

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Theo Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 và Quyết định số 476/QĐ-BTTTT ngày 31/3/2020 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

1. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Sở và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ; nộp qua email phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Sở.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;

- Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;

- Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.

- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:

+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.

+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức tại địa phương;

- Doanh nghiệp tại địa phương.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Phí, lệ phí (nếu có):

Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:

+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;

+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;

+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐCP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

[...]