BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 691/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TIÊU ĐẶC THÙ CỦA QUỸ BẢO
TRỢ TRẺ EM VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP
ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư số 87/2008/TT-BTC
ngày 08/10/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ
em;
Căn cứ Quyết định số 517/QĐ-LĐTBXH
ngày 04/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc quy định
chức năng nhiệm vụ của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo
trợ trẻ em Việt Nam tại Công văn số 62/QBT ngày 27/3/2012 về quy định mức chi hỗ
trợ cho trẻ em, Công văn số 128/QBT ngày 29/5/2012 về bổ sung dự toán sửa đổi
Quyết định số 860/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời
về nội dung và định mức chi tiêu đặc thù của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam (phụ lục
kèm theo) để hỗ trợ cho trẻ em, bao gồm:
- Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn gồm: trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi; trẻ em khuyết tật;
trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em phải làm
việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại; trẻ em phải làm việc xa
gia đình; trẻ em lang thang; trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em nghiện ma túy;
trẻ em vi phạm pháp luật;
- Trẻ em mắc các bệnh nặng, hiểm
nghèo, chi phí điều trị cao; bị tai nạn thương tích;
- Trẻ em miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng căn cứ cách mạng, vùng bị thiên tai, dịch bệnh;
- Trẻ em thuộc gia đình nghèo vượt
khó học giỏi;
- Trẻ em được tài trợ theo địa chỉ cụ
thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ;
- Hỗ trợ cho các đối tượng trẻ em
khác phù hợp với tôn chỉ và mục đích của quỹ.
Các nội dung và định mức chi không
quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Mức chi tiêu đặc thù ban hành theo Quyết định
này là mức chi tối đa. Mức chi cụ thể hàng năm căn cứ vào khả năng kinh phí vận
động và nguồn ngân sách nhà nước giao, Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam lập dự toán
chi trình Bộ phê duyệt.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị:
1. Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam:
- Quyết định mức chi cụ thể của từng
nội dung chi trong phạm vi nguồn kinh phí được phép sử dụng, đảm bảo đúng đối
tượng, tôn chỉ mục đích của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam và không vượt quá mức
chi tối đa quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này.
- Lập, chấp hành dự toán và quyết
toán thu, chi Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam thực hiện theo quy định hiện hành.
- Thực hiện công khai mọi khoản thu,
chi và chấp hành đúng chế độ tài chính, kế toán của Nhà nước.
- Định kỳ hàng quý, năm và đột xuất
báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Bảo trợ Quỹ Bảo trợ trẻ
em Việt Nam về việc quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Quỹ Bảo trợ trẻ
em Việt Nam, lập báo cáo tài chính và quyết toán thu, chi quỹ theo quy định hiện
hành.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quyết định này.
- Thực hiện xét duyệt quyết toán toàn
bộ các nguồn kinh phí hoạt động của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 6 năm 2012 và thay thế Quyết định số 860/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các văn bản trước đây
trái với Quyết định này.
Điều 5. Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam, Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Hội đồng Bảo trợ Quỹ BTTEVN;
- Lưu VT, KHTC, QBT.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Hải Chuyền
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI TIÊU ĐẶC THÙ QUY ĐỊNH CỦA QUỸ BẢO TRỢ TRẺ EM
VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 691/QĐ-LĐTBXH ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung chi
|
Định mức chi
|
A
|
Nội dung và định mức
chi hỗ trợ cho trẻ em từ nguồn Ngân sách nhà nước cấp và nguồn kinh phí của
các dự án, chương trình tài trợ, khoản viện trợ phi dự án không quy định cụ
thể về nội dung định mức chi
|
|
I
|
Hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho các Trung tâm
Phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, trẻ em nạn nhân chất độc hóa học:
|
|
1
|
Hỗ trợ cho các cộng tác viên để duy trì Trung tâm
phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật
|
|
1.1
|
Trưởng Trung tâm
|
1.000.000 đ/người/tháng
|
1.2
|
Kỹ thuật viên
|
600.000 đ/người/tháng
|
1.3
|
Hộ lý
|
400.000 đ/người/tháng
|
1.4
|
Cộng tác viên
|
120.000 đ/người/tháng
|
1.5
|
Trang phục cho cộng tác viên
|
200.000 đ/người/năm
|
2
|
Hỗ trợ cho trẻ em khuyết tật, trẻ em là nạn nhân
chất độc màu da cam trong diện quản lý của Trung tâm
|
240.000 đ/em/tháng
|
3
|
Tuyên truyền, khảo sát phân loại, tập huấn, đào tạo,
xây dựng sửa chữa Trung tâm, sơ kết, tổng kết, kiểm tra đánh giá
|
Theo dự toán hàng năm được Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội phê duyệt
|
II
|
Phẫu thuật cho trẻ em dị tật vận động
|
|
1
|
Chi phí phẫu thuật
|
Theo giá thực tế tại các bệnh viện, cơ sở y tế
công lập
|
2
|
Hỗ trợ tiền đi lại cho trẻ em
|
|
2.1
|
Trẻ em được phẫu thuật trong tỉnh
|
120.000đ/em/lần
|
2.2
|
Trẻ em được phẫu thuật tại tỉnh khác
|
300.000đ/em/lần
|
2.3
|
Trẻ em ở miền núi và tây nguyên về phẫu thuật tại
Hà Nội hoặc TP. HCM
|
500.000đ/em/lần
|
3
|
Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em
|
500.000đ/em/lần
|
4
|
Chi phác gồm: khám phân loại, ảnh, hồ sơ…
|
120.000đ/em/lần
|
III
|
Phẫu thuật mắt cho trẻ em
|
|
1
|
Chi phí phẫu thuật
|
Theo giá thực tế tại các bệnh viện, cơ sở y tế
công lập
|
2
|
Hỗ trợ tiền đi lại cho trẻ em
|
|
2.1
|
Trẻ em được phẫu thuật trong tỉnh
|
120.000đ/em/lần
|
2.2
|
Trẻ em được phẫu thuật tại tỉnh khác
|
300.000đ/em/lần
|
2.3
|
Trẻ em ở miền núi và tây nguyên về phẫu thuật tại
Hà Nội hoặc TP. HCM
|
500.000đ/em/lần
|
3
|
Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em
|
500.000đ/em/lần
|
4
|
Chi phác gồm: khám phân loại, ảnh, hồ sơ...
|
120.000đ/em/lần
|
IV
|
Phẫu thuật nụ cười cho trẻ em
|
|
1
|
Chi phí phẫu thuật
|
Theo giá thực tế tại các bệnh viện, cơ sở y tế
công lập
|
2
|
Hỗ trợ tiền đi lại cho trẻ em
|
|
2.1
|
Trẻ em được phẫu thuật trong tỉnh
|
120.000đ/em/lần
|
2.2
|
Trẻ em được phẫu thuật tại tỉnh khác
|
300.000đ/em/lần
|
2.3
|
Trẻ em ở miền núi và tây nguyên về phẫu thuật tại
Hà Nội hoặc TP. HCM
|
500.000đ/em/lần
|
3
|
Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em
|
500.000đ/em/lần
|
4
|
Chi phác gồm: khám phân loại, ảnh, hồ sơ...
|
120.000đ/em/lần
|
V
|
Phẫu thuật Tim cho trẻ em
|
Mức chi tối đa 1 ca không quá 40 triệu cho chi
phí phẫu thuật (sau khi trừ bảo hiểm và các chế độ chính sách trẻ em được hưởng).
Trường hợp đặc biệt Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam trình Bộ trưởng quyết
định mức chi cụ thể.
|
VI
|
Cấp học bổng cho trẻ em: Đối tượng được nhận
học bổng là học sinh đạt học lực khá, giỏi thuộc diện: có hoàn cảnh đặc biệt,
các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người,
vùng căn cứ cách mạng, con thương binh, liệt sỹ, con người có công với cách mạng,
trẻ em nghèo vượt khó học giỏi
|
1.000.000đ/em/năm
|
VII
|
Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp lớp học, điểm vui
chơi công trình nước sạch
|
|
1
|
Lớp học mẫu giáo
|
300.000.000đ/lớp. Trường hợp đặc biệt Giám đốc Quỹ
Bảo trợ trẻ em Việt Nam trình Bộ trưởng quyết định mức chi cụ thể.
|
2
|
Điểm vui chơi
|
80.000.000đ/điểm
|
3
|
Công trình nước sạch
|
50.000.000đ/công trình nước sạch
|
VIII
|
Chi hỗ trợ tổ chức các sự kiện cho trẻ em
|
1
|
Chi cho trẻ em và người đi kèm tham gia các hoạt động
do Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam tổ chức (trừ cán bộ, công chức, viên chức đã
hưởng phụ cấp công tác phí)
|
|
1.1
|
Hỗ trợ đi lại, thuê phòng ngủ
|
Áp dụng mức chi công tác phí, hội nghị từ nguồn
ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
|
1.2
|
Hỗ trợ tiền ăn (kể cả ngày đi đường)
|
1.3
|
Tiền quà cho trẻ em
|
300.000đ/em
|
2
|
Các chi phí khác: thuê tổ chức sự kiện, thuê xe đưa
đón trẻ em và gia đình, thuê hội trường, địa điểm, các khoản thuê mướn khác,
phí, lệ phí làm thủ tục, giấy tờ cho trẻ em
|
Theo quy định hiện hành và có trong dự toán duyệt
|
IX
|
Hỗ trợ đột xuất và hỗ trợ khác: Hỗ trợ đột
xuất cho trẻ em vùng bị thiên tai, địch họa; dịch bệnh tai nạn rủi ro, hỗ trợ
xây dựng các công trình phúc lợi, quà tặng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
hỗ trợ các trẻ em nghèo suy dinh dưỡng; mồ côi; trẻ em không nơi nương tựa;
trẻ em bị bỏ rơi; trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS; trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ
em nghiện ma túy; trẻ em vi phạm pháp luật; trẻ em lang thang; trẻ em phải
làm việc nặng nhọc nguy hiểm, tiếp xúc với các chất độc hại; trẻ em mắc các bệnh
nặng, hiểm nghèo,... các khoản chi hỗ trợ khác phù hợp với tôn chỉ, mục đích
của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam.
|
1
|
Hỗ trợ đột xuất do Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt
Nam quyết định
|
Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam quyết định mức
chi cụ thể cho từng lần hỗ trợ đột xuất không vượt quá 30.000.000 đ/1 đối tượng,
tổng số tiền hỗ trợ đột xuất không vượt quá 200.000.000 đ/1 lần hỗ trợ.
|
2
|
Hỗ trợ đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quyết định
|
Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam trình Bộ trưởng
quyết định mức chi theo từng trường hợp cụ thể.
|
X
|
Hỗ trợ xe đạp: Hỗ trợ trẻ em thuộc gia
đình nghèo, con thương binh, liệt sỹ, con gia đình có công với cách mạng, trẻ
em vùng sâu, xa có ý thức vươn lên học giỏi.
|
2.000.000 đ/chiếc
|
XI
|
Hỗ trợ cặp phao cứu sinh
|
250.000 đ/chiếc
|
XII
|
Cấp xe lăn cho trẻ em khuyết tật
|
2.200.000đ/chiếc
|
B
|
Nội dung và định mức
chi các dự án, chương trình tài trợ, khoản viện trợ phi dự án có quy định cụ
thể về nội dung và định mức chi
|
Chi theo nội dung và định mức chi Quỹ Bảo trợ trẻ
em Việt Nam đã cam kết với Nhà tài trợ.
|