ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/2014/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 08
năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP (KỂ CẢ XE ĐẠP ĐIỆN, XE MÁY ĐIỆN), XE
MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP
ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa
đơn;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 186/2013/TT-BTC
ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính
tại Công văn số 270/BTC-CST ngày 07 tháng 01 năm 2010 về việc phí trông giữ xe;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
Khóa XIV Kỳ họp thứ 10 về việc ban hành, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí
trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
Xét đề nghị của Liên ngành: Cục
Thuế thành phố Hà Nội - Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại
Tờ trình số 30039/TTrLN: CT-STC-TP-KBNN ngày 18 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng
nộp phí
1. Đối với trông giữ xe thông thường:
Các tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp diện,
xe máy điện), xe máy, xe ô tô.
2. Đối với trông giữ phương tiện giao
thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông: Người bị tạm
giữ phương tiện do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông (TTATGT)
theo quy định.
Riêng đối với các trường hợp sau:
+ Phương tiện bị tạm giữ nhưng xác định
người sử dụng phương tiện giao thông không có lỗi trong việc chấp hành pháp luật
về TTATGT thì không phải nộp phí trông giữ phương tiện. Nếu người sử dụng
phương tiện đã nộp phí thì đơn vị thu phải hoàn trả lại tiền
phí đã thu. Trường hợp đơn vị thu là đơn vị chuyên doanh trông giữ phương tiện
thì đơn vị ra quyết định tạm giữ phải chi
trả cho đơn vị chuyên doanh trông giữ phương tiện, khoản phí này từ khoản tiền
xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ mà đơn vị được sử dụng.
+ Phương tiện bị tạm giữ có quyết định
tịch thu thì phí trông giữ được sử dụng từ tiền bán đấu
giá phương tiện vi phạm.
+ Trường hợp phương tiện bị tạm giữ
được chuyển sang cơ quan điều tra thì không phải nộp phí trông giữ.
Điều 2. Mức thu
phí
Tất cả các mức thu phí quy định dưới
đây đã bao gồm thuế GTGT trong trường hợp là phí ngoài ngân sách.
1. Mức thu phí trông giữ xe đạp
(kể cả xe đạp điện, xe máy điện), xe máy:
- Các mức thu quy định dưới đây là mức thu đã bao gồm gửi mũ bảo hiểm (nếu có)
- Một lượt xe: là một lần xe vào, xe
ra điểm trông giữ xe.
- Thời gian ban ngày: từ 6 giờ đến 18
giờ, thời gian ban đêm: từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ ngày
hôm sau.
1.1. Mức thu phí
bên ngoài các tòa nhà chung cư, trung tâm
thương mại:
1.1.1. Tại địa
bàn các quận; tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa (không phân biệt theo địa bàn):
Nội
dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1. Phí trông giữ xe đạp (kể
cả xe đạp điện, xe máy điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
40.000
|
2. Phí trông giữ xe máy
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
7.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
70.000
|
1.1.2. Tại các Chợ, trường học, bệnh
viện (không phân biệt theo địa bàn); tại địa bàn các huyện ngoại thành (trừ trường
hợp trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử, công trình văn hóa) và thị xã Sơn Tây.
Nội
dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1. Phí trông giữ xe đạp (kể
cả xe đạp điện, xe máy điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
1.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
30.000
|
2. Phí trông giữ xe máy
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/Iượt
|
3.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
50.000
|
1.2. Mức thu phí bên trong các tòa nhà
chung cư, trung tâm thương mại:
1.2.1. Trong các nhà chung cư, trung
tâm thương mại được đầu tư tầng trông giữ xe hiện đại (Trang bị hệ thống giám
sát: camera theo dõi, kiểm tra phương tiện, người gửi; ra vào quẹt thẻ theo dõi
giờ vào, giờ ra và tính tiền, in hóa đơn tự động):
Nội
dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1. Phí trông giữ xe đạp (kể
cả xe đạp điện, xe máy điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
40.000
|
2. Phí trông giữ xe máy
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
6.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
10.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
100.000
|
1.2.2. Trong các nhà chung cư, trung
tâm thương mại khác:
Nội
dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1. Phí trông giữ xe đạp (kể
cả xe đạp điện, xe máy điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
1.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
30.000
|
2. Phí trông giữ xe máy
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
60.000
|
2. Phí trông giữ xe ôtô
2.1. Mức thu phí bên ngoài
các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn trông giữ xe cao tầng:
2.1.1. Phí trông giữ xe ô
tô theo từng lượt
- Quy định về lượt
xe:
+ 1 lượt tối đa
không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo.
+ Trường hợp gửi xe qua đêm (Từ sau
18 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 3 lượt.
Đơn vị
tính: đồng/xe/lượt
Nội dung thu phí
|
Tại
các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe ở địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống
Đa.
|
Tại
địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà
Trung, Đống Đa. (Trừ các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe)
|
Tại
các quận (Trừ 4 quận trên)
|
Tại
thị xã Sơn Tây và các huyện
|
- Xe đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
- Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn trở lên
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
2.1.2.
Phí trông giữ xe ôtô hợp đồng theo tháng:
2.1.2.1. Mức thu đối với loại xe tính theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch,
xe khách).
a. Đối với xe gửi tại nơi không có
mái che:
a.1. Tại các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe ở địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm,
Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa.
Phương thức nhận
trông giữ
|
Mức thu (đồng/tháng)
|
Xe đến
9 chỗ ngồi
|
Xe từ
10 ghế ngồi trở lên
|
- Ban ngày
|
2.500.000
|
3.000.000
|
- Ban đêm
|
2.000.000
|
2.500.000
|
- Ngày, đêm
|
3.500.000
|
4.500.000
|
a.2. Tại 4 Quận: Hoàn Kiếm, Ba
Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa (Trừ các tuyên phố cần hạn chế dừng, đỗ xe tại điểm a.1):
Phương
thức nhận trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Đến 9 ghế ngồi
|
Từ
10 ghế đến 24 ghế ngồi
|
Từ
25 ghế đến 40 ghế ngồi
|
Trên
40 ghế ngồi
|
- Ban ngày
|
1.000.000
|
1.100.000
|
1.200.000
|
1.300.000
|
- Ban đêm
|
700.000
|
800.000
|
900.000
|
1.000.000
|
- Ngày, đêm
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.700.000
|
1.800.000
|
a.3. Tại các quận còn lại
Phương
thức nhận trông giữ
|
Mức thu (đồng/tháng)
|
Đến 9 ghế ngồi
|
Từ
10 ghế đến 24 ghế ngồi
|
Từ
25 ghế đến 40 ghế ngồi
|
Trên
40 ghế ngồi
|
- Ban ngày
|
700.000
|
800.000
|
900.000
|
1.000.000
|
- Ban đêm
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
- Ngày, đêm
|
900.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
1.200,000
|
a.4. Tại thị xã Sơn Tây và các
huyện
Phương
thức nhận trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Đến 9 ghế ngồi
|
Từ
10 ghế đến 24 ghế ngồi
|
Từ
25 ghế đến 40 ghế ngồi
|
Trên
40 ghế ngồi
|
- Ban ngày
|
300.000
|
400.000
|
500.000
|
600.000
|
- Ban đêm
|
400.000
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
- Ngày, đêm
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
b. Đối với xe gửi tại nơi có mái
che
b.1. Tại 4 Quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa.
Phương
thức nhận trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Đến 9 ghế ngồi
|
Từ
10 ghế đến 24 ghế ngồi
|
Từ
25 ghế đến 40 ghế ngồi
|
Trên
40 ghế ngồi
|
- Ban ngày
|
1.100.000
|
1.200.000
|
1.300.000
|
1.400.000
|
- Ban đêm
|
900.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
1.200.000
|
- Ngày, đêm
|
1.600.000
|
1.700.000
|
1.800.000
|
1.900.000
|
b.2. Tại các quận còn lại
Phương
thức nhận trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Đến 9 ghế ngồi
|
Từ
10 ghế đến 24 ghế ngồi
|
Từ
25 ghế đến 40 ghế ngồi
|
Trên
40 ghế ngồi
|
- Ban ngày
|
900.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
1.200.000
|
- Ban đêm
|
800.000
|
900.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
- Ngày, đêm
|
1.100.000
|
1.200.000
|
1.300.000
|
1.400.000
|
b.3. Tại thị xã Sơn Tây và các huyện
Phương
thức nhận trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Đến 9 ghế ngồi
|
Từ
10 ghế đến 24 ghế ngồi
|
Từ
25 ghế đến 40 ghế ngồi
|
Trên
40 ghế ngồi
|
- Ban ngày
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
- Ban đêm
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
900.000
|
- Ngày, đêm
|
800.000
|
900.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
2.1.2.2.
Mức thu đối với loại xe tính theo tải
trọng (xe tải)
a. Tại Khu vực các Quận
Phương
thức nhận trông giữ ôtô
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Đến 2 tấn
|
Trên
2 tấn đến 7 tấn
|
Trên
7 tấn
|
- Ban ngày
|
400.000
|
500.000
|
700.000
|
- Ban đêm
|
500.000
|
600.000
|
800.000
|
- Ngày, đêm
|
600.000
|
700.000
|
900.000
|
b. Tại thị xã Sơn Tây và các
Huyện
Phương
thức nhận trông giữ ôtô
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
- Ban ngày
|
300.000
|
400.000
|
550.000
|
- Ban đêm
|
400.000
|
500.000
|
650.000
|
- Ngày, đêm
|
500.000
|
600.000
|
750.000
|
2.2. Mức thu phí bên trong
các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn trông giữ xe cao tầng:
2.2.1. Mức thu theo lượt đối với xe ô tô đến 9 chỗ ngồi như sau:
Quy định về lượt xe:
1 lượt tối đa không quá 120 phút, quá
thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo. Trường hợp gửi xe qua đêm (Từ
sau 18 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 3 lượt.
Địa
bàn thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
Tại quận Hoàn Kiếm; Ba Đình; Hai Bà Trưng; Đống Đa
|
Đồng/xe/lượt
|
40.000
|
Các quận khác
|
Đồng/xe/lượt
|
30.000
|
Các huyện và thị xã Sơn Tây.
|
Đồng/xe/lượt
|
25.000
|
2.2.2. Mức thu tối đa hợp đồng theo tháng đối với
xe ô tô đến 9 chỗ ngồi:
ĐV: Đồng/xe/Tháng
Địa
điểm thu
|
Trông
giữ ban ngày mức tối đa
|
Trông
giữ ban đêm mức tối đa
|
Trông
giữ ngày đêm mức tối đa
|
- Trong các nhà chung cư, trung tâm
thương mại, giàn trông giữ xe cao tầng được đầu tư tầng trông giữ xe hiện đại
(Trang bị hệ thống điều hòa; hệ thống giám sát, trông giữ xe thông minh:
camera theo dõi, kiểm tra phương tiện, người gửi; quản lý điểm đỗ; ra vào quẹt
thẻ theo dõi giờ vào, giờ ra và tính tiền, in hóa đơn tự động; bảo hiểm xe gửi);
|
1.500.000
|
1.600.000
|
3.000.000
|
- Trong các nhà chung cư, trung tâm
thương mại, giàn trông giữ xe cao tầng khác
|
800.000
|
1.200.000
|
1.800.000
|
Đối với mức thu theo tháng: Mức thu
phí cụ thể của từng tòa nhà, giàn trông giữ xe cao tầng không được cao hơn mức
thu tối đa tại biểu quy định, giao chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng phương án
mức thu theo quy định, UBND Quận, huyện, thị xã căn cứ điều kiện, hoàn cảnh của
địa bàn và phương án của chủ đầu tư, tổng hợp trình Sở Tài chính. Sở Tài chính
thẩm định trình UBND Thành phố quyết định
mức thu cụ thể để thực hiện.
3. Phí trông giữ phương tiện
tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao
thông đường bộ.
3.1. Trường hợp đối tượng nộp phí là người bị tạm giữ
phương tiện do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông (TTATGT):
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Xe máy, xe lam
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
8.000
|
- Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện,
xe xích lô
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
5.000
|
- Xe đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2
tấn trở xuống
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
70.000
|
- Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải
trên 2 tấn trở lên
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
90.000
|
3.2. Trường hợp phương tiện
bị tạm giữ có quyết định tịch thu thì phí trông giữ
như sau: Căn cứ loại xe; số ghế xe ô tô chở người; trọng tải xe, địa điểm trông
giữ xe, thời gian trông giữ xe: Áp dụng mức thu phí trông giữ xe hợp đồng theo
tháng tại biểu dưới đây nhưng mức thu tối đa bằng số tiền thu bán phương tiện tịch
thu sau khi trừ các chi phí hợp lý, hợp lệ cho việc bán phương tiện theo quy định.
3.2.1. Đối với xe đạp, xe máy điện, xe đạp
điện, xe xích lô:
Địa
điểm trông giữ
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1. Tại các Quận
|
đồng/xe/tháng
|
40.000
|
2.Tại các huyện; thị xã Sơn Tây
|
đồng/xe/tháng
|
30.000
|
3.2.2. Đối với xe máy, xe lam
Địa
điểm trông giữ
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1. Tại các Quận
|
đồng/xe/tháng
|
70.000
|
2.Tại các huyện; thị xã Sơn Tây
|
đồng/xe/tháng
|
50.000
|
3.2.3. Phí trông giữ xe ôtô:
- Mức thu đối với loại xe tính theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch,
xe khách).
Địa
điểm trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Đến 9 ghế ngồi
|
Từ
10 ghế đến 24 ghế ngồi
|
Từ
25 ghế đến 40 ghế ngồi
|
Trên
40 ghế ngồi
|
- Tại 4 Quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình,
Hai Bà Trưng, Đống Đa
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.700.000
|
1.800.000
|
- Tại các Quận còn lại
|
900.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
1.200.000
|
- Tại Thị xã Sơn Tây và các Huyện
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
- Mức thu đối với loại xe tính theo tải trọng (xe tải)
Địa
điểm trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Đến 2 tấn
|
Trên
2 tấn đến 7 tấn
|
Trên
7 tấn
|
- Tại các Quận
|
600.000
|
700.000
|
900.000
|
- Tại Thị xã Sơn Tây và các Huyện
|
500.000
|
600.000
|
750.000
|
Điều 3. Đơn vị thu phí (thực hiện theo phân cấp quản lý)
1. Các tổ chức, cá nhân được cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn Thành
phố Hà Nội.
2. Đơn vị ra quyết định tạm giữ
phương tiện (Công an, Thanh tra giao thông...) có kho, bãi và đủ điều kiện quản
lý trông giữ phương tiện.
3. Riêng đối với các cơ quan Bộ, cơ
quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban
nhân dân các cấp, các sở, ngành trên địa bàn Thành phố Hà
Nội có trách nhiệm bố trí khu vực để phương tiện giao thông của cán bộ, công chức,
viên chức và của người đến giao dịch, làm việc; không được
thu phí gửi phương tiện giao thông của người đến giao dịch, làm việc (theo quy
định tại Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 08
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế văn hóa công sở tại
các cơ quan hành chính nhà nước).
Trách nhiệm của đơn vị thu phí: Niêm
yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí; mức thu phí;
phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí
phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định
Điều 4. Quản lý,
sử dụng tiền phí thu được
1. Đối với các
đơn vị được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp, các hộ kinh doanh: số phí
trông giữ xe được tính là doanh thu của doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Các doanh
nghiệp, hộ kinh doanh có trách nhiệm quản lý, sử dụng số phí trông giữ xe theo
chế độ quy định về phí, lệ phí và thực hiện nghĩa vụ về thuế với nhà nước theo
các quy định hiện hành.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính: số phí trông giữ xe thu được theo nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền giao, sau khi được sử dụng
để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định của Nhà nước; phần còn lại phải nộp
ngân sách nhà nước và được hạch toán vào Mục lục ngân sách
nhà nước theo loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng theo
quy định.
3. Đối với các địa phương không tổ chức
bộ máy quản lý riêng: số phí trông giữ xe thu được sau khi trừ phần chi phí tổ
chức thu, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước và được hạch
toán vào Mục lục ngân sách nhà nước theo loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng
theo quy định.
4. Đối với đơn vị ra quyết định tạm
giữ phương tiện có tổ chức trông giữ (Công an, Thanh tra giao thông...): số phí
thu được sau khi sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định của nhà nước,
phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước và được hạch toán vào mục lục ngân sách
theo quy định.
Điều 5. Chứng từ
thu phí
1. Trường hợp là phí thuộc ngân sách
nhà nước: Sử dụng biên lai thu phí do Cơ quan thuế phát hành hoặc tự in, đặt in
theo quy định tại Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước;
2. Trường hợp là phí ngoài ngân sách:
sử dụng hóa đơn theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Điều 6. Xử lý vi
phạm
Các trường
hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9
năm 2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn và Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý phí, lệ phí.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội: số 47/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng
12 năm 2011 về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 60/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
Quyết định số 47/2011/QĐ-UBND ngày 22
tháng 12 năm 2011 về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa
bàn thành phố Hà Nội; số 31/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 về việc thu
phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về
trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và
các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Tài chính;
- Đoàn ĐBQH TP;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Ban KTNS HDND TP;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- VPUB: CPVP, các phòng CV;
- TT Tin học Công báo TP, Cổng giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT.
(UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm sao gửi Quyết định này đến UBND các xã, phường, thị trấn)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|