Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho, nhà xưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu | 69/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Phạm Văn Tòng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2007QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 24 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ Ở, NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ
phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình 1660/TTr-CT ngày 31/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho, nhà xưởng, như sau:
1. Nhà ở
STT |
Cấp nhà |
Niên hạn sử dụng |
Đơn giá (đ/m2 sàn) |
1 |
Cấp II |
Trên 50 năm |
2.400.000 |
2 |
Cấp III |
Trên 20 năm |
1.800.000 |
3 |
Cấp IV |
Trên 20 năm |
900.000 |
2. Nhà kho, nhà xưởng: 900.000 đồng/m2 sàn.
Điều 2. Cục Thuế tỉnh căn cứ bảng giá tính lệ phí trước bạ ở Điều 1 để tổ chức thu lệ phí trước bạ;
Quyết định này thay thế Quyết định số 71/2002/QĐ-UB ngày 06/11/2002 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |