UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 684/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 07 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT
PHÂN TÁN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ,
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg, ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18/11/2013 giữa Uỷ ban Dân tộc, Bộ Tài chính
và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số
755/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT, ngày
19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó
khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 -
2015;
Xét Tờ trình số 102/TTr-BDT ngày 25/4/2014 của
Trưởng ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Thực hiện chính sách
hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán theo Quyết định số 755/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013 của
Thủ tướng Chính phủ, giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Trưởng ban Dân tộc chịu trách nhiệm chính phối hợp cùng
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, thủ
trưởng các sở, ngành chức năng tỉnh có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT
PHÂN TÁN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ,
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 684/QĐ-UBND, ngày
07/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Về cơ sở pháp lý:
Quyết định số 755/QĐ-TTg, ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản
đặc biệt khó khăn;
Thông tư Liên tịch số
04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18/11/2013 giữa Uỷ ban Dân tộc, Bộ Tài chính
và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định
số 755/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Công văn số 714/UBDT-CSDT, ngày
05/8/2013 của Uỷ ban Dân tộc về việc rà soát xác định đối tượng thụ hưởng chính
sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Công văn 164/BDT, ngày 16/8/2013 của
Ban Dân tộc tỉnh về việc rà soát xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo
Quyết định số 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Công văn 316/UBDT-CSDT, ngày
03/4/2013 của Uỷ ban Dân tộc về việc thẩm tra dự thảo Đề án nước sinh hoạt của
tỉnh Vĩnh Long.
2. Khái quát tình hình dân tộc trên địa bàn tỉnh:
Vĩnh Long là một trong 13 tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu
Long có diện tích tự nhiên 1.457,2 km2, chiếm tỷ lệ 0,4% so với cả
nước, đất nông nghiệp 118.946 ha, chiếm 80,2% diện tích tự nhiên. Trong đó, diện
tích đất trồng cây hàng năm 76.230 ha, đất trồng cây lâu năm 42.221 ha.
Về dân số: Là tỉnh có cơ cấu đa
dân tộc, ngoài người Kinh, các dân tộc khác chiếm khoảng 2,7% dân số toàn tỉnh
(người Khmer chiếm gần 2,1%, người Hoa và các dân tộc khác chiếm khoảng 0,6%).
Toàn tỉnh có 19 dân tộc sinh sống, dân tộc thiểu số có 26.915 người, nữ 13.895
(dân tộc Khmer có 21.820 người, nữ 11.391; dân tộc Hoa có 4.879 người, nữ
2.400; các dân tộc khác là 216 người (Tày: 32; Thái: 10; Mường: 41; Nùng: 13;
Hơ Mông: 1; Dao (Mán): 01; Ê Đê: 5; Ba Na: 3; Chăm: 91; Cơ Ho: 3; HRê: 1; Thổ:
01; Khơ Mú: 1; Tà Ôi: 3; Chơ Ro: 1; Hà Nhì: 1; Lào: 03). (Nguồn: Số liệu Tổng
điều tra dân số ngày 01/4/2009).
Về địa bàn cư trú: Người Khmer sống
tập trung ở 48 ấp, 10 xã và 01 thị trấn thuộc 04 huyện, thị xã: Trà Ôn, Tam
Bình, Vũng Liêm và thị xã Bình Minh. Phần lớn người Khmer sống ở vùng sâu, vùng
xa; đời sống người Khmer còn khó khăn, hầu hết sống bằng nghề nông, một bộ phận
làm thuê mướn trong nông nghiệp và xây dựng; một số đi làm công nhân ở các khu
công nghiệp trong tỉnh và ngoài tỉnh.
- Người Hoa sống rải rác 07 huyện
và thành phố Vĩnh Long và tập trung đông nhất ở: Thành phố Vĩnh Long 818 hộ có
2.547 người; thị trấn Cái Vồn (huyện Bình Minh) 292 hộ, 1.150 người, chiếm
1,21%; thị trấn Trà Ôn (huyện Trà Ôn) 99 hộ, 595 người (nữ 319), chiếm 0,44%;
thị trấn Vũng Liêm (huyện Vũng Liêm) 108 hộ, 517 người (nữ 228)…gồm 5 bang:
Phúc Kiến, Triều Châu (Tiều), Hẹ, Quảng Đông, Hải Nam. Từ lâu, người Hoa luôn gắn
bó, hoà nhập với cộng đồng các dân tộc trong tỉnh.
Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số
trong tỉnh 1.507 hộ, chiếm 23,11%; hộ cận nghèo dân tộc 819 hộ, tỷ lệ 12,56 %.
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ
NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN:
1.
Mục tiêu:
Cơ bản giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt cho hộ đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Hoàn thành 100% việc hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho các
hộ đã được lập danh sách thụ hưởng theo Quyết định
số 755/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2.
Đối tượng:
Là hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số
09/2011/QĐ-TTg, ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn
hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, sinh sống bằng nghề
nông, lâm nghiệp có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hỗ trợ các chính sách
về nước sinh hoạt.
3.
Phạm vi thực hiện:
Phạm vi chính sách này áp dụng cho tất cả hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh. Riêng chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và
giải quyết việc làm thực hiện theo nội dung Quyết
định số 29/2013/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Nguyên tắc thực hiện:
Hỗ trợ trực tiếp đến hộ đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn; bảo đảm công
khai minh bạch, đúng đối tượng.
Các hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phải sử dụng đúng mục đích để phát triển sản xuất, cải thiện đời sống góp phần
xoá đói, giảm nghèo; không được chuyển nhượng, tặng, cho, cầm cố.
III. NỘI DUNG
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ:
Nước sinh hoạt phân tán:
Đối với hộ dân tộc
thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn có khó khăn về
nước sinh hoạt được Nhà nước hỗ trợ bình quân 1,3 triệu đồng/hộ để xây dựng bể
chứa nước, đào giếng nước hoặc tự tạo nguồn nước sinh hoạt.
IV. TỔNG HỢP
NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC CỦA CÁC HỘ DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Tổng số hộ dân tộc thiểu số
có khó khăn về nước sinh hoạt phân tán trên địa bàn tỉnh là 1.409 hộ, với kinh
phí Trung ương hỗ trợ là 1.831,7 triệu đồng.
Tổng kinh phí thực hiện đề án trên địa bàn tỉnh là
1.831.700.000 đồng. Cụ thể:
1.
Thị xã Bình Minh:
-
Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Có 78 hộ dân tộc thiểu số
nghèo khó khăn về nước sinh hoạt phân tán với định mức hỗ trợ bình quân 1,3 triệu
đồng/hộ. Kinh phí đề nghị Trung ương hỗ trợ là 101,4 triệu đồng.
Tổng kinh phí Trung ương hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
101,4 triệu đồng.
2.
Huyện Tam Bình:
- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Có 606 hộ dân tộc thiểu số
nghèo khó khăn về nước sinh hoạt phân tán với định mức hỗ trợ bình quân 1,3 triệu
đồng/hộ. Kinh phí đề nghị Trung ương hỗ trợ là 787,8 triệu đồng.
3.
Huyện Trà Ôn:
- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Có 622 hộ dân tộc thiểu số
nghèo khó khăn về nước sinh hoạt phân tán. Định mức hỗ trợ bình quân 1,3 triệu
đồng/hộ. Kinh phí đề nghị Trung ương hỗ trợ là 808,6 triệu đồng.
4.
Huyện Vũng Liêm:
- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Có 103 hộ dân tộc thiểu số
nghèo khó khăn về nước sinh hoạt phân tán. Định mức hỗ trợ bình quân 1,3 triệu
đồng/hộ. Kinh phí đề nghị Trung ương hỗ trợ là 133,9 triệu đồng.
Tổng kinh phí Trung ương hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
133,9 triệu đồng.
V. PHÂN KỲ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
2013-2015:
1.
Năm 2014:
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: 409 hộ, với kinh phí thực
hiện 531,7 triệu đồng.
2.
Năm 2015:
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: 1.000 hộ, với kinh phí thực
hiện 1.300 triệu đồng.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Giao Trưởng ban Dân tộc phối hợp Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch UBND các huyện Tam Bình, Trà Ôn,
Vũng Liêm và thị xã Bình Minh tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
2. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách tại địa phương gửi về Ban Dân tộc tỉnh
để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện nếu gặp
khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Ban Dân tộc để tổng hợp,
báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo giải quyết./.
Biểu tổng hợp chung
TỔNG NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ
NƯỚC PHÂN TÁN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTg, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Huyện, thị xã
|
Tổng số hộ
|
Tổng nguồn vốn Trung ương
|
Trong đó
|
Đất sản xuất
|
Vốn đào tạo nghề
|
Chuyển đổi nghề
|
Tổng nhu cầu vốn đầu tư hỗ trợ nước
sinh hoạt
|
Vốn ngân sách địa phương
|
Vốn đầu tư, hỗ trợ
|
Vốn vay từ NHCSXH
|
Vốn hỗ trợ
|
Vốn vay từ NHCSXH
|
Vốn hỗ trợ
|
Vốn vay từ NHCSXH
|
1
|
2
|
3
|
5+6=4
|
7+9+10+12=5
|
8+11=6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
Tổng số
|
1.419
|
1.844,7
|
1.844,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.844,7
|
0
|
1
|
Thị xã Bình Minh
|
78
|
101,4
|
101,4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
101,4
|
0
|
2
|
Huyện Tam Bình
|
616
|
800,8
|
800,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
800,8
|
0
|
3
|
Huyện Trà Ôn
|
622
|
808,6
|
808,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
808,6
|
0
|
4
|
Huyện Vũng Liêm
|
103
|
133,9
|
133,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
133,9
|
0
|
Biểu số 03
TỔNG NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NƯỚC PHÂN
TÁN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTg, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Huyện, thị xã
|
Tổng số hộ hưởng lợi
|
Tổng nhu cầu vốn từ NSTW
|
Nước sinh hoạt phân tán
|
Vốn ngân sách địa phương
|
Số hộ
|
Kinh phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng số
|
1.419
|
1.844,7
|
1.419
|
1.844,7
|
0
|
1
|
Thị xã Bình Minh
|
78
|
101,4
|
78
|
101,4
|
0
|
2
|
Huyện Tam Bình
|
616
|
800,8
|
616
|
800,8
|
0
|
3
|
Huyện Trà Ôn
|
622
|
808,6
|
622
|
808,6
|
0
|
4
|
Huyện Vũng Liêm
|
103
|
133,9
|
103
|
133,9
|
0
|