Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán theo Quyết định 755/QĐ-TTg giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 684/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/05/2014
Ngày có hiệu lực 07/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Nguyễn Văn Thanh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 684/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 07 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18/11/2013 giữa Uỷ ban Dân tộc, Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT, ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;

Xét Tờ trình số 102/TTr-BDT ngày 25/4/2014 của Trưởng ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Thực hiện chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán theo Quyết định số 755/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ, giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Giao Trưởng ban Dân tộc chịu trách nhiệm chính phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, thủ trưởng các sở, ngành chức năng tỉnh có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thanh

 

ĐỀ ÁN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG, NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 684/QĐ-UBND, ngày 07/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Về cơ sở pháp lý:

Quyết định số 755/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Thông tư Liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT, ngày 18/11/2013 giữa Uỷ ban Dân tộc, Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Công văn số 714/UBDT-CSDT, ngày 05/8/2013 của Uỷ ban Dân tộc về việc rà soát xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Công văn 164/BDT, ngày 16/8/2013 của Ban Dân tộc tỉnh về việc rà soát xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Công văn 316/UBDT-CSDT, ngày 03/4/2013 của Uỷ ban Dân tộc về việc thẩm tra dự thảo Đề án nước sinh hoạt của tỉnh Vĩnh Long.

2. Khái quát tình hình dân tộc trên địa bàn tỉnh:

Vĩnh Long là một trong 13 tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long có diện tích tự nhiên 1.457,2 km2, chiếm tỷ lệ 0,4% so với cả nước, đất nông nghiệp 118.946 ha, chiếm 80,2% diện tích tự nhiên. Trong đó, diện tích đất trồng cây hàng năm 76.230 ha, đất trồng cây lâu năm 42.221 ha.

Về dân số: Là tỉnh có cơ cấu đa dân tộc, ngoài người Kinh, các dân tộc khác chiếm khoảng 2,7% dân số toàn tỉnh (người Khmer chiếm gần 2,1%, người Hoa và các dân tộc khác chiếm khoảng 0,6%). Toàn tỉnh có 19 dân tộc sinh sống, dân tộc thiểu số có 26.915 người, nữ 13.895 (dân tộc Khmer có 21.820 người, nữ 11.391; dân tộc Hoa có 4.879 người, nữ 2.400; các dân tộc khác là 216 người (Tày: 32; Thái: 10; Mường: 41; Nùng: 13; Hơ Mông: 1; Dao (Mán): 01; Ê Đê: 5; Ba Na: 3; Chăm: 91; Cơ Ho: 3; HRê: 1; Thổ: 01; Khơ Mú: 1; Tà Ôi: 3; Chơ Ro: 1; Hà Nhì: 1; Lào: 03). (Nguồn: Số liệu Tổng điều tra dân số ngày 01/4/2009).

[...]