ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 678/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 31
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU
TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26
tháng 11 năm 2013 và các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013 và các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 37/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bộ tiêu chí
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội DN tỉnh Hòa Bình;
- Chánh, Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Báo Hòa Bình, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (K).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
QUY ĐỊNH
BỘ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng.
Nhà đầu tư trong và ngoài nước
đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và các
cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Phạm vi áp dụng.
Các dự án đầu tư có đề nghị Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trừ các dự
án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp và các dự
án đầu tư trong khu, cụm công nghiệp; các dự án đầu tư thực hiện lựa chọn nhà đầu
tư thông qua đấu giá, đấu thầu có từ hai nhà đầu tư trở lên tham gia.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Khu vực có từ hai nhà đầu
tư trở lên cùng đăng ký thực hiện dự án đầu tư: Là vị trí đề xuất dự án đầu
tư có một phần diện tích hoặc toàn bộ diện tích đất trùng lấn với vị trí đề xuất
của dự án đầu tư khác.
2. Thời điểm xác định nhà đầu
tư thứ hai: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất của nhà đầu tư thứ nhất.
3. Dự án đầu tư chậm tiến độ:
Là dự án đầu tư triển khai thực hiện không đảm bảo tiến độ đã ghi trong Giấy chứng
nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư
mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh tiến độ theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
4. Dự án đầu tư tương tự:
Là dự án đầu tư cùng lĩnh vực theo mã ngành kinh tế Việt Nam, có tổng mức đầu
tư xấp xỉ nhau (Trên hoặc dưới 10%).
5. Hồ sơ mời quan tâm: Là
toàn bộ tài liệu bao gồm các nội dung về mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, nhóm
loại công trình, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, yêu cầu về
lao động, bảo vệ môi trường và yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà đầu
tư làm căn cứ để lựa chọn nhà đầu tư.
6. Vốn sở hữu của nhà đầu tư
cam kết để thực hiện dự án đầu tư: Được xác định theo báo cáo tài chính đã
được kiểm toán (Vốn sở hữu của nhà đầu tư cam kết để thực hiện dự án đầu tư = vốn
chủ sở hữu + nợ dài hạn - tài sản dài hạn). Đối với các doanh nghiệp mới thành
lập được xác định số dư tài khoản ngân hàng về vốn điều lệ đóng góp.
7. Tổng vốn đầu tư dự án đầu
tư: Được xác định theo suất đầu tư do Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm đề
xuất dự án đầu tư và kinh phí thanh toán cho các tổ chức, cá nhân trong phạm vi
khu đất thực hiện dự án để có mặt bằng sạch.
8. Bảo đảm thực hiện dự án đầu
tư: Là khoản kinh phí thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư và khoản kinh phí sử dụng để thanh toán cho
các tổ chức, cá nhân trong phạm vi khu đất thực hiện dự án để có mặt bằng đất sạch
được tạm tính theo đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng của Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại từng thời điểm do nhà đầu tư tự nguyện nộp trước vào tài khoản của
cơ quan Nhà nước được mở tại ngân hàng thương mại hoạt động ở Việt Nam hoặc tài
liệu chứng minh quyền quản lý, sử dụng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 3.
Nguyên tắc chung
1. Bộ tiêu chí là cơ sở để chấm
điểm lựa chọn các nhà đầu tư.
2. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự
án đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có
liên quan.
Chương II
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU
TƯ
Điều 4. Điều
kiện để nhà đầu tư tham gia lựa chọn
1. Nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ và
có đủ điều kiện để được cấp Quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của
Luật Đầu tư.
2. Nội dung dự án đầu tư phù hợp
với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc Hồ sơ mời quan tâm do Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc cơ quan được Uỷ ban nhân dân tỉnh ủy quyền ban hành đối với khu vực chưa
có quy hoạch chi tiết xây dựng.
Điều 5. Những
nhà đầu tư không được tham gia lựa chọn
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư
chậm tiến độ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy định này. Bao gồm cả các nhà
đầu tư là Cá nhân hoặc Công ty Cổ phần có cổ đông sáng lập, Công ty trách nhiệm
hữu hạn, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân có thành viên đã tham gia thực hiện dự
án chậm tiến độ nêu trên.
2. Nhà đầu tư vi phạm quy định
của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác được xác định theo quy định tại Khoản
3 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
3. Vốn sở hữu của nhà đầu tư để
thực hiện dự án đầu tư thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án đầu tư có quy
mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có
quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên.
Điều 6. Bộ
tiêu chí đánh giá
TT
|
TIÊU CHÍ
|
Điểm
|
I
|
Năng lực tài chính
|
40
|
1
|
Vốn sở hữu của nhà đầu tư để
thực hiện dự án đầu tư
|
|
-
|
Dự án đầu tư sử dụng 100% vốn
thuộc sở hữu của nhà đầu tư
|
40
|
-
|
Dự án đầu tư có diện tích dưới
20 héc ta sử dụng từ 20% đến dưới 100% và dự án có diện tích trên 20 héc ta sử
dụng từ 15% đến dưới 100% vốn thuộc sở hữu của nhà đầu tư
|
5 - 35
|
2
|
Khả năng huy động vốn để thực
hiện dự án đầu tư
|
5
|
-
|
Có cam kết tín dụng hoặc hợp
đồng cấp tín dụng của Quỹ đầu tư (Có xác nhận của lãnh sự đối với nhà đầu tư nước
ngoài) hoặc có hợp đồng cấp tín dụng không hủy ngang của các tổ chức tín dụng
|
5
|
II
|
Bảo đảm thực hiện dự án đầu
tư
|
30
|
1
|
Ký quỹ đảm bảo thực hiện dự
án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan
|
5
|
2
|
Bảo đảm kinh phí để thanh
toán cho các tổ chức, cá nhân trong phạm vi khu đất thực hiện dự án để có mặt
bằng sạch
|
|
-
|
Bảo đảm kinh phí từ 30% đến
100%
|
1-25
|
-
|
Bảo đảm kinh phí dưới 30%
|
0
|
III
|
Kinh nghiệm thực hiện dự
án đầu tư: Số lượng và tiến độ thực hiện các dự án đầu tư tương tự mà nhà
đầu tư đã thực hiện (có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
|
15
|
1
|
Đã triển khai thực hiện 01 dự
án đầu tư tương tự (Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ phần trăm khối lượng
đã thực hiện so với quy mô và tổng mức đầu tư của dự án)
|
|
-
|
Khối lượng thực hiện được từ
30% đến 100%
|
1-10
|
-
|
Khối lượng thực hiện dưới 30%
|
0
|
2
|
Đã đầu tư xây dựng và đưa vào
khai thác từ 02 dự án đầu tư tương tự trở lên trong thời gian 05 năm so với
thời điểm lựa chọn nhà đầu tư
|
15
|
IV
|
Tiến độ thực hiện
|
10
|
1
|
Thời điểm khởi công dự án đầu
tư
|
5
|
-
|
Khởi công dự án đầu tư trong
thời hạn 12 tháng tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư
|
5
|
-
|
Khởi công dự án đầu tư trong thời
gian từ 12 tháng đến 24 tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu
tư
|
5-1
|
2
|
Thời gian thi công tính từ
ngày khởi công đến ngày hoàn thành đưa vào hoạt động
|
5
|
-
|
Thời gian thi công trong vòng
3 năm
|
5
|
-
|
Thời gian thi công trong vòng
4 năm
|
3
|
-
|
Thời gian thi công trên 4 năm
|
0
|
V
|
Phương án quản lý, bảo vệ
môi trường khả thi
|
5
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V)
|
100
|
Chương
III
CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ TRÌNH
TỰ THỰC HIỆN
Điều 7.
Phương pháp tính điểm và lựa chọn nhà đầu tư
1. Việc xác định số điểm của các
tiêu chí năng lực tài chính, bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, kinh nghiệm thực
hiện dự án đầu tư và tiến độ thực hiện dự án đầu tư được tính theo phương pháp
nội suy tuyến tính toán học.
2. Phương pháp lựa chọn nhà đầu
tư
2.1. Đối với khu vực chỉ có một
nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án đầu tư đạt được từ 50 điểm trở lên, thì cơ
quan đăng ký đầu tư sẽ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
2.2. Đối với khu vực có từ hai
nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký thực hiện dự án đầu tư thì nhà đầu tư có số điểm
cao nhất sẽ được cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
Quyết định chấp chủ trương đầu tư đồng thời chấp nhận nhà đầu tư thực hiện dự
án đầu tư.
2.3. Trường hợp có hai nhà đầu
tư trở lên có cùng điểm số thì lựa chọn nhà đầu tư đạt số điểm cao nhất ở các
tiêu chí theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Năng lực tài chính.
b) Bảo đảm thực hiện dự án đầu
tư (điểm xét chọn sử dụng tiêu chí quy định tại mục 2, phần II, Điều 6 Quy định
này).
c) Kinh nghiệm thực hiện dự án
đầu tư.
d) Nhà đầu tư có văn bản đăng
ký thực hiện dự án đầu tư trước.
Điều 8. Bảo
đảm thực hiện dự án đầu tư
1. Thời điểm ký quỹ bảo đảm thực
hiện dự án đầu tư được thực hiện trước thời điểm giao đất, cho thuê đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
2. Kinh phí bảo đảm để thanh
toán cho các tổ chức, cá nhân trong phạm vi khu đất thực hiện dự án để có mặt bằng
đất sạch là một nội dung trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Kinh phí để thanh toán cho
các tổ chức, cá nhân trong phạm vi khu đất thực hiện dự án để có mặt bằng đất sạch
được quy định tại Mục 2 Phần II Điều 6 của Quy định này, nhà đầu tư sẽ được rút
ra để thanh toán cho các tổ chức, cá nhân đang quản lý, sử dụng đất, tài sản
trong phạm vi khu vực thực hiện dự án đầu tư khi có văn bản thỏa thuận của nhà
đầu tư và các tổ chức, cá nhân đang quản lý đất tài sản (Có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã), trong thời gian 24 tháng kể từ ngày được Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư. Quá thời gian hạn 24 tháng số tiền
nêu trên sẽ bị thu hồi nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 9. Quy
định chuyển tiếp
Trường hợp các dự án đầu tư đã
được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu
tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng chưa hoàn thành thủ tục đất
đai và các dự án đầu tư đề xuất điều chỉnh, nhà đầu tư phải nộp kinh phí bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Mục 2 Phần II Điều 6 của Quy định này.
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(Trung tâm phục vụ hành chính công) niêm yết Bộ tiêu chí tại Trung tâm phục vụ
hành chính công.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung
tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh công bố Bộ tiêu chí trên Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
công bố Bộ tiêu chí trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình.
4. Căn cứ vào đặc điểm, tình
hình, lĩnh vực đầu tư cụ thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định thành
lập Hội đồng hoặc giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện lựa chọn nhà đầu tư.
5. Đối với khu vực có từ hai
nhà đầu tư trở lên đăng ký thực hiện dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương lập Hồ sơ mời quan tâm
theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Quy định này và chịu trách nhiệm công bố công
khai để các nhà đầu tư quan tâm và nộp hồ sơ đăng ký tham gia./.