ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2021/QĐ-UBND
|
Lào Cai,
ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị
định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Thông tư số 233/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 11/11/2016 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 24/8/2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 818/TTr-STC ngày 28/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định
này quy định một số nội dung về đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
b) Các nội
dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định pháp luật
hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Đăng ký
giá
1. Danh mục hàng hoá, dịch vụ đăng ký
giá là các mặt hàng cụ thể thuộc danh mục thực hiện bình ổn giá theo quy định tại
Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
2. Cách thức thực hiện, quy trình tiếp
nhận và rà soát biểu mẫu đăng ký giá thực hiện theo các quy định tại Điều 5, Điều
6 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính và Khoản 5, Điều 2 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính.
3. Biểu mẫu đăng ký giá được thực hiện
theo quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính và Khoản 7, Điều 2 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính.
4. Cơ quan tiếp nhận, rà soát biểu mẫu
đăng ký giá
a) Sở Tài chính chủ trì tiếp nhận, rà
soát biểu mẫu đăng ký giá đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i,
điểm k, Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính
phủ.
b) Sở Công Thương chủ trì tiếp nhận,
rà soát biểu mẫu đăng ký giá đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ quy định tại điểm h Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ.
c) Sở Y tế chủ trì tiếp nhận, rà soát
biểu mẫu đăng ký giá đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ và việc đăng ký giá được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (UBND cấp huyện) tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá đối với các
cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố.
5. Thông báo tổ chức, cá nhân sản xuất
doanh thực hiện đăng ký giá:
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, UBND cấp huyện tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
thông báo tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực hiện đăng ký giá trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Danh mục
hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai (ngoài danh mục do Chính phủ quy định tại
khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Vật liệu xây dựng được sản xuất,
gia công trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Đá xây dựng (đá hộc, đá xay các loại),
đá tự nhiên, đá nhân tạo (đá ốp, lát, đá xẻ các loại).
b) Cát, sỏi.
c) Gạch xây (gạch đất nung, gạch
không nung).
d) Cửa các loại (sản xuất từ nhôm, nhựa
lõi thép, gỗ...).
đ) Tấm lợp các loại, ngói các loại
(Pro xi măng, onduline, sản xuất từ đá, tấm Aluminium, tấm lợp kim loại, tấm
compact các loại,...).
e) Cột điện bê tông, ống cống bê tông
đúc sẵn, bê tông thương phẩm.
2. Vật liệu xây dựng khác, bao gồm:
Sơn các loại, nhựa đường.
3. Cây giống, con giống, hạt giống.
4. Dịch vụ bến, bãi (bao gồm dịch vụ
bốc xếp, vận chuyển hàng hóa) tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai, Ga Lào Cai và các bến
bãi thuộc các cửa khẩu phụ và tiểu ngạch (đường bộ và đường sông).
5. Vé thăm quan du lịch.
6. Dịch vụ lưu trú, lữ hành.
7. Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
8. Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng
tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
9. Tài liệu giáo dục địa phương (theo
Khoản 1, Điều 32, Luật Giáo dục 2019).
10. Dịch vụ giáo dục tại cơ sở
giáo dục tư nhân.
11. Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng
ô tô điện.
12. Cước vận chuyển hành khách bằng
giường nằm tầu hỏa thuộc tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội.
13 Cước vận tải bằng xe ô tô đối với:
Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và kinh doanh vận tải hàng hóa bằng
xe Công ten nơ.
14. Dịch vụ tại bến xe ô tô, bao gồm:
Dịch vụ ra, vào bến thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá; Dịch vụ
cho thuê mặt bằng kinh doanh trong bến xe; Dịch vụ khác tại bến xe.
15. Các dịch vụ tại bãi đỗ xe, trạm dừng
nghỉ.
16. Khẩu trang y tế, vật tư y tế và
các mặt hàng phục vụ phòng chống dịch bệnh.
Điều 4. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá, biểu mẫu kê khai giá
1. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá thực
hiện theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 56/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung
bởi Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 233/2016/TT-BTC.
2. Biểu mẫu kê khai giá thực hiện
theo quy định tại phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC được
sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 9, Điều 1, Thông tư số 233/2016/TT-BTC.
Điều 5. Thẩm quyền
tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
cơ quan có liên quan hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá của
các tổ chức sản xuất, kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ
quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm o,
Khoản 1, Điều 15, Nghị định số 177/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 9, Điều 1, Nghị định
số 149/2016/NĐ-CP và một số danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại các
Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, Điều 3, Quyết định này.
2. Sở Giao thông vận tải - Xây
dựng chủ trì hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá của các tổ chức sản xuất, kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ quy định
tại điểm m, Khoản 1, Điều 15, Nghị định số
177/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản
9, Điều 1, Nghị định số 149/2016/NĐ-CP và một số
danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 11, Khoản 13, Khoản 15, Điều 3
Quyết định này.
3. Sở Công Thương chủ trì hướng
dẫn, tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá của các tổ chức sản
xuất, kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm n, Khoản 1, Điều 15, Nghị định số 177/2013/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 9, Điều 1, Nghị định số 149/2016/NĐ-CP.
4. Sở Y tế chủ trì hướng dẫn,
tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá đối với của các tổ chức sản
xuất, kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm l khoản 1 Điều 15 Nghị định
177/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP và
danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 16 Điều 3 Quyết định này.
6. UBND cấp huyện hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát văn
bản kê khai giá của các cá nhân sản xuất kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ
quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l,
m, n, o, Khoản 1, Điều 15, Nghị định số 177/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 9, Điều 1, Nghị định số 149/2016/NĐ-CP và danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định
tại Điều 3 Quyết định này trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố.
Điều 6. Cơ quan
thông báo, thời gian thông báo đối với tổ chức, hộ kinh doanh thực hiện kê khai
giá
1. Sở Tài chính thông báo danh
sách đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục
phải thực hiện kê khai giá có trụ sở hoặc chi nhánh, đại lý (cả chi nhánh, đại
lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá và không có quyền quyết định giá, điều
chỉnh giá) đóng trên địa bàn tỉnh (trừ các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thuộc danh kê khai giá ở Trung ương), trên cơ sở các cơ quan đơn vị (Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, các Sở quản lý chuyên ngành) cung cấp danh
sách.
2. UBND cấp huyện thông báo
danh sách đối với các cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh
mục phải thực hiện kê khai giá có trụ sở hoặc chi nhánh, đại lý (cả chi nhánh,
đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá và không có quyền quyết định
giá, điều chỉnh giá) đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
3. Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hàng
năm hoặc theo đề nghị của Sở Tài chính, Sở quản lý chuyên ngành, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Cục Thuế tỉnh rà soát, điều chỉnh danh sách tổ chức thuộc đối tượng kê
khai giá tại địa phương gửi Sở Tài chính tổng hợp, thông báo theo quy định, Uỷ
ban nhân dân cấp huyện rà soát, điều chỉnh danh sách các cá nhân sản xuất kinh
doanh thuộc đối tượng kê khai giá tại địa phương theo quy định.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành và trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 12 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 5406/QĐ-UBND ngày
04/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục hàng hoá, dịch vụ phải
thực hiện kê khai giá ngoài danh mục Trung ương quy định; phân cấp thông báo tổ
chức, cá nhân sản suất, kinh doanh; phân công hướng dẫn, tiếp nhận, rà soát Biểu
mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công
lập, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|