ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 668/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
26 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
156/QĐ-BKHCN ngày 22/02/2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
31/2021/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền
công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và nội dung 01
thủ tục hành chính cấp tỉnh mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ.
(Chi tiết tại Phụ lục đính
kèm)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải
nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ:
http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải
về triển khai thực hiện.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm:
a) Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác
nội dung cấu thành thủ tục hành chính, cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính (tại địa chỉ https://csdl.dichvucong.gov.vn) và cập nhật lên
Trang thông tin điện tử của Sở; đồng thời, gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam để
đăng tải công khai, niêm yết dữ liệu theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy
định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ; Trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Nguyễn Phi Thạnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 26/03/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Nam)
PHẦN A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục các thủ tục hành
chính cấp tỉnh mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ.
TT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh Quảng Nam
|
Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công
|
1
|
1.012353
|
Xác định dự án đầu tư có hoặc
không sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm
dụng tài nguyên
|
- Trong thời hạn 23 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
- Đối với dự án đầu tư có quy
mô lớn, công nghệ phức tạp, thời hạn giải quyết có thể kéo dài thêm 20 ngày.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
x
|
x
|
Không quy định
|
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số
29/2023/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ
sơ, trình tự, thủ tục xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên.
|
PHẦN B. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
1. Thủ tục
xác định dự án đầu tư có hoặc không sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ
gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên:
a. Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư lập 01 bộ hồ sơ đề
nghị xác định công nghệ, gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Trung
tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (Cổng dịch vụ công ).
- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ theo quy định, Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh trả ngay
lại hồ sơ cho nhà đầu tư và thông báo rõ về các văn bản cần sửa đổi, bổ sung để
nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp.
Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh hoặc qua đường bưu chính, trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị nhà
đầu tư sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp liên
quan để lấy ý kiến phối hợp. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ lấy
thêm ý kiến tổ chức, chuyên gia độc lập để tham vấn về chuyên môn, xác định
công nghệ của dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
cơ quan được lấy ý kiến phối hợp, tổ chức, chuyên gia độc lập có ý kiến bằng
văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đối với dự án đầu tư có quy
mô lớn, công nghệ phức tạp, trong trường hợp cần thiết, trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, tổ chức khảo sát thực tế
để xác định công nghệ của dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đủ ý kiến của cơ quan phối hợp, hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ, tổ chức, chuyên gia độc lập, Sở Khoa học và Công nghệ có ý kiến
xác định công nghệ của dự án bằng văn bản gửi nhà đầu tư.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đề nghị xác định công
nghệ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công Quảng Nam, địa chỉ 159B Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
tỉnh (Cổng dịch vụ công) .
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị xác định
công nghệ;
(ii) Thuyết minh hiện trạng
công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư;
(iii) Chứng thư giám định máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư còn hiệu lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản
giấy và 01 bản điện tử)
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 23 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
- Đối với dự án đầu tư có quy
mô lớn, công nghệ phức tạp, thời hạn giải quyết có thể kéo dài thêm 20 ngày.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã
hoặc sắp hết thời gian hoạt động, có nhu cầu gia hạn thời gian hoạt động.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì tổ chức việc xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên không thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ tại địa phương theo quy định tại
điểm b khoản 11 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản xác định công nghệ dự
án đầu tư.
h. Phí, lệ phí:
Không quy định
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(i) Văn bản đề nghị xác định
công nghệ theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg;
(ii) Thuyết minh hiện trạng
công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của
Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg;
(iii) Chứng thư giám định máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư còn hiệu lực theo
Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Dự án đầu tư đăng ký hoạt động
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Việc xem xét, xác định dự án
đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm
dụng tài nguyên thực hiện khi nhà đầu tư có nhu cầu gia hạn thời gian hoạt động
của dự án đầu tư.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ
tục xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường, thâm dụng tài nguyên.
Mẫu số 01
29/2023/QĐ-TTg
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
...,
ngày ... tháng ... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh....
1. Tên nhà đầu tư:
…………………………….…………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………….…………………………
3. Số điện thoại/fax:
…………………………………………………….
Email: …………………….. Website:
……………….…………………
4. Người đại diện pháp luật:
……………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số…….(mã số), do …….. (cơ quan) cấp ngày... tháng... năm….
6. Dự án đầu tư:
.................................... (tên, địa điểm thực hiện dự án).
7. Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký dự án đầu tư số (mã số)….....do (cơ
quan)............... cấp ngày... tháng... năm…
Đề nghị được xác định công nghệ
sử dụng trong dự án đầu tư. Hồ sơ đề nghị xác định công nghệ gửi kèm văn bản
này gồm các tài liệu sau:
1. Thuyết minh hiện trạng công
nghệ;
2. Chứng thư giám định số ….
ngày … tháng … năm do ….(tên tổ chức giám định) cấp;
......... (tên nhà đầu tư) cam
kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các
tài liệu nêu trên.
|
ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
29/2023/QĐ-TTg
THUYẾT MINH HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:...........................................................................................
2. Địa điểm thực hiện dự án:
.........................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:
................. Điện thoại: ....................................................
Email: …………………….. Website:
……………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký dự
án đầu tư: …......................... (ngày tháng năm cấp; cơ quan cấp; mã số).
5. Lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh của dự án đầu tư:.........................................
6. Quy mô dự án:
- Sản lượng:................
đơn vị sản phẩm/năm
- Lao động:.................
người
- Diện tích mặt đất, mặt nước sử
dụng (nếu có): .............. m2 hoặc ha
- Tổng vốn đầu tư của dự án:
......... (bằng chữ) đồng
7. Thời gian bắt đầu hoạt động:………..…
……………………………....
8. Thời hạn hoạt động:
.................................................................................
II. THUYẾT MINH HIỆN TRẠNG
CÔNG NGHỆ
1. Quy trình công nghệ, đặc điểm
của dây chuyền công nghệ:
- Tên công nghệ;
- Quy trình, đặc điểm của dây
chuyền công nghệ (trong đó thuyết minh quy trình, thông số kỹ thuật, sơ đồ dây
chuyền công nghệ,…);
- Quy mô công suất/hiệu suất hiện
tại và so với thiết kế;
- Sự hoàn thiện của công nghệ, phù
hợp của công nghệ; phân tích ưu nhược điểm của công nghệ, so sánh với công nghệ
cùng loại đang sử dụng phổ biến trong và ngoài nước (nếu có);
- Quy chuẩn kỹ thuật, chỉ tiêu
kỹ thuật của tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường áp dụng
đối với dây chuyền công nghệ.
2. Nguyên vật liệu, nhiên liệu
năng lượng của dây chuyền công nghệ:
- Thống kê nguyên, vật liệu (chủng
loại, khối lượng);
- Mức độ tiêu thụ nguyên, vật
liệu, năng lượng hiện tại so với thiết kế;
3. Sản phẩm của dây chuyền công
nghệ:
- Tên các loại sản phẩm, quy mô
sản lượng (năng suất);
- Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
4. Thống kê loại chất thải, khối
lượng chất thải trong quá trình sản xuất.
5. Hệ thống quản lý chất lượng
sản phẩm của dây chuyền công nghệ, việc tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
6. Hoạt động duy tu, bảo dưỡng
theo định kỳ, sửa chữa, thay thế máy móc, thiết bị (kèm theo hồ sơ sửa chữa, bảo
dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị).
7. Thuyết minh máy móc, thiết bị
có tuổi vượt quá 10 năm không thuộc công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công
nghệ).
8. Danh mục máy móc, thiết bị
trong dây chuyền công nghệ:
Số TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Năm sản xuất
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất (xuất xứ)
|
Nhãn hiệu
|
Số hiệu
|
Kiểu loại (model)
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Mã HS
|
I
|
Máy móc, thiết bị có tuổi
không vượt quá 10 năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Máy móc, thiết bị có tuổi
vượt quá 10 năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Trường hợp
một dự án đầu tư có nhiều dây chuyền sản xuất thì liệt kê và thuyết minh chi tiết
hiện trạng công nghệ của từng dây chuyền sản xuất trong dự án đó.
|
..............,
ngày.... tháng.... năm 20....
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
29/2023/QĐ-TTg
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
........, ngày......tháng
..... năm......
|
CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH
Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án đầu tư:
………………………………..…………..………..
2. Ngày thực hiện giám định:…………………………………………….
3. Địa điểm giám định:……………….
………………………………….
4. Phương pháp giám định:……………………………………………....
II. KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
1. Dây chuyền công nghệ:
1.1. Dây chuyền công nghệ thứ
nhất:
- Tên dây chuyền công nghệ:…
- Công suất (hoặc hiệu suất):
Theo thiết kế:…… thực tế:…… đạt:
...% (so với thiết kế)
- Tiêu hao nguyên, vật liệu,
năng lượng:
Theo thiết kế:…… thực tế:…… đạt:
...% (so với thiết kế)
- Đánh giá mức độ đáp ứng của
dây chuyền công nghệ khi hoạt động theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. Trường hợp
không có QCVN về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến
dây chuyền công nghệ của dự án thì có thể áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu
chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các
nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường (Mức độ
đáp ứng quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi
trường)[2]: ………
1.2. Dây chuyền công nghệ tiếp
theo: (trình bày tương tự như dây chuyền công nghệ thứ nhất)....................................
....................... .................................
2. Máy móc, thiết bị có mã hàng
hóa (mã số HS) thuộc các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam có tuổi không vượt quá 10 năm:
2.1. Danh mục máy móc thiết bị:
Số TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu/số hiệu/ kiểu loại (model)
|
Mã HS
|
Mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng
lượng, bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đánh giá chung về mức độ đáp
ứng quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường
của toàn bộ máy móc, thiết bị có tuổi không vượt quá 10 năm:…...... ........
........ ........ ........ ........ ........ ........ ........
3. Máy móc, thiết bị có mã hàng
hóa (mã số HS) thuộc các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam có tuổi vượt quá 10 năm:
3.1. Danh mục máy móc thiết bị:
Số TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu/số hiệu/kiểu loại (model)
|
Mã HS
|
Mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng
lượng, bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá máy móc, thiết bị
về việc đáp ứng các tiêu chí xác định máy móc, thiết bị trong một số lĩnh vực
có tuổi vượt quá 10 năm không thuộc công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công
nghệ).
4. Hiệu lực của chứng thư giám
định: 12 tháng (kể từ ngày cấp chứng thư).
GIÁM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên)
|
[1] Trường hợp không
có QCVN, TCVN và tiêu chuẩn quốc gia của các nước G7, Hàn Quốc thì nêu rõ trong
Chứng thư giám định.
[2] Trường hợp không
có QCVN, TCVN và tiêu chuẩn quốc gia của các nước G7, Hàn Quốc thì nêu rõ trong
Chứng thư giám định.