Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 661/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/04/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/04/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lưu Xuân Vĩnh |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 661/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 18 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1789/QĐ-BKHĐT ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 747/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 3 năm 2017, ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 429/STP-KSTTHC ngày 15 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Ninh Thuận:
1. Bổ sung 14 danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà thầu.
2. Các thủ tục hành chính được chuẩn hoá trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Ninh Thuận được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành tại Quyết định số 3196/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 vẫn giữ nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI, LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
(ban hành kèm theo Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ |
Lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà thầu |
|
1 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
2 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
3 |
Thủ tục phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
4 |
Thủ tục làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
5 |
Thủ tục sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
6 |
Thủ tục làm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
7 |
Thủ tục mở thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
8 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng |
9 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh qua mạng |
10 |
Thủ tục phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng |
11 |
Thủ tục làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng |
12 |
Thủ tục sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng |
13 |
Thủ tục làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng |
14 |
Thủ tục mở thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia |
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, LỰA CHỌN NHÀ THẦU
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 661/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 18 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1789/QĐ-BKHĐT ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 747/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 3 năm 2017, ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 429/STP-KSTTHC ngày 15 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Ninh Thuận:
1. Bổ sung 14 danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà thầu.
2. Các thủ tục hành chính được chuẩn hoá trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Ninh Thuận được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành tại Quyết định số 3196/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 vẫn giữ nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI, LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
(ban hành kèm theo Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ |
Lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà thầu |
|
1 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
2 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
3 |
Thủ tục phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
4 |
Thủ tục làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
5 |
Thủ tục sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
6 |
Thủ tục làm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
7 |
Thủ tục mở thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn |
8 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng |
9 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh qua mạng |
10 |
Thủ tục phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng |
11 |
Thủ tục làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng |
12 |
Thủ tục sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng |
13 |
Thủ tục làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng |
14 |
Thủ tục mở thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia |
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Thủ tục 1. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
1. Trình tự thực hiện:
a) Thẩm định:
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu.
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời thầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hoá (nếu có); so với biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu.
- Các nội dung liên quan khác.
b) Phê duyệt: Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu.
2. Cách thức thực hiện:
a) Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định (Chủ đầu tư thuê tư vấn thực hiện, trường hợp cần thiết gửi hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố để thẩm định).
b) Phê duyệt: trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
3. Thành phần hồ sơ:
a) Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu.
- Dự thảo hồ sơ mời thầu.
- Bản chụp các tài liệu: quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Tài liệu khác có liên quan.
b) Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại điểm a.
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định.
- Dự thảo quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
5. Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định tối đa 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt hồ sơ mời thầu tối đa là 07 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện:
a) Đơn vị thẩm định.
b) Chủ đầu tư.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn.
9. Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 2 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
a) Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
b) Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
- Chủ đầu tư, bên mời thầu.
- Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó.
- Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
Mẫu số 02
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… (nếu có) |
……………, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu ……………… [ghi tên gói thầu]
thuộc ……………… [ghi tên dự án]
Kính gửi: ……………………………… [ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ……………… [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ……………… [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ………… [văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn thẩm định];
- Căn cứ ……………… [các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ………… [ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp, ………… [ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu ……… [ghi tên gói thầu] thuộc ………… [ghi tên dự án] từ ngày ……… [ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ………… [ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu: khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chức thẩm định:
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp Luật Đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý: kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án) - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 |
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 |
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hoá (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hoá hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
5 |
Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có) ……… [ghi rõ các văn bản pháp lý có liên quan khác, trong đó có thể là Biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một khi thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn, ...] |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý: căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội dung của hồ sơ mời thầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:
Kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu được tổng hợp tại3:
- Bảng số 02A (áp dụng đối với thẩm định: (1) hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và hai túi hồ sơ; (2) hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ; (3) hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ).
- Bảng số 02B (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu tư vấn).
- Bảng số 02C (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ).
- Bảng số 02D (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ).
Bảng số 02A
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Phần 1. Thủ tục đấu thầu - Chỉ dẫn nhà thầu - Bảng dữ liệu đấu thầu - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu - Biểu mẫu dự thầu |
|
|
Phần 2. Yêu cầu về xây lắp (đối với gói thầu xây lắp) Yêu cầu về cung cấp (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hoá) Yêu cầu về gói thầu (đối với gói thầu hỗn hợp) |
|
|
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng - Điều kiện chung của hợp đồng - Điều kiện cụ thể của hợp đồng - Biểu mẫu hợp đồng |
|
|
Bảng số 02B
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu - Yêu cầu về thủ tục đấu thầu - Bảng dữ liệu đấu thầu - Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu - Biểu mẫu dự thầu |
|
|
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất về kỹ thuật |
|
|
Phần thứ ba. Mẫu đề xuất về tài chính |
|
|
Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu |
|
|
Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng - Điều kiện chung của hợp đồng - Điều kiện cụ thể của hợp đồng - Mẫu hợp đồng |
|
|
Bảng số 02C
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu |
|
|
Chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn một |
|
|
Ý tưởng yêu cầu về phương án kỹ thuật của gói thầu; yêu cầu về phương án tài chính, thương mại |
|
|
Bảng số 02D
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung so với hồ sơ mời thầu giai đoạn một |
|
|
Ghi chú: Cách điền tại Bảng số 02A, 02B, 02C, 02D
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp Luật Đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02A, hoặc Bảng số 02B, hoặc Bảng số 02C, hoặc Bảng số 02D, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ mời thầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hoá, dịch vụ liên quan đến gói thầu do tổ chức lập hồ sơ mời thầu hoặc bên mời thầu thực hiện.
- Tính khoa học, logic của các tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung hồ sơ mời thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có)
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ mời thầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời thầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ mời thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ mời thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ mời thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ………… [ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ………… [ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ………… [ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu ………… [ghi tên gói thầu] thuộc ………… [ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không đồng ý với nội dung của hồ sơ mời thầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ………… [ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA |
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
3 Trong trường hợp đặc biệt thì tổ chức thẩm định có thể căn cứ nội dung của hồ sơ mời thầu để lập Bảng tổng hợp.
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ mời thầu.
Thủ tục 2. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
1. Trình tự thực hiện:
a) Thẩm định
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng.
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia.
- Các nội dung liên quan khác.
b) Phê duyệt: Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định.
2. Cách thức thực hiện:
a) Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định (Chủ đầu tư thuê tư vấn thực hiện, trường hợp cần thiết gửi hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố để thẩm định).
b) Phê duyệt: trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
3. Thành phần hồ sơ:
a) Thẩm định:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia.
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia.
- Biên bản thương thảo hợp đồng.
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan.
b) Phê duyệt:
- Các tài liệu nêu tại điểm a.
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định.
- Dự thảo quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
5. Thời hạn giải quyết:
a) Thẩm định: tối đa 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
b) Phê duyệt: tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện:
a) Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định (Chủ đầu tư thuê tư vấn thực hiện, trường hợp cần thiết gửi hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố để thẩm định).
b) Phê duyệt: trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
9. Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 5 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
- Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
- Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
+ Chủ đầu tư, bên mời thầu.
+ Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó.
- Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29 tháng 9 năm 2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
Mẫu số 05
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… (nếu có) |
……………, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu ……………… [ghi tên gói thầu]
thuộc ……………… [ghi tên dự án]
Kính gửi: ……………………………… [ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 …………… [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ……………… [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ……………… [văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
- Căn cứ ……………… [các văn bản có liên quan khác];
- Căn cứ văn bản trình duyệt số ……………… [ghi số hiệu văn bản trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] ngày ……………… [ghi thời gian văn bản trình duyệt] của ……………… [ghi tên bên mời thầu] về kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nói trên và các tài liệu liên quan;
……………… [ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ……………… [ghi tên gói thầu] thuộc ………… [ghi tên dự án] từ ngày ………… [ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày …………… [ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Nội dung thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu: khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà thầu.
2. Tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu: phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo mời chào hàng đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp Luật Đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 |
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 |
Điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi |
|
|
5 |
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp, hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hoá (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hoá hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn. - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
6 |
Quyết định phê duyệt danh sách ngắn (nếu có) |
|
|
7 |
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu - Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
8 |
Quyết định thành lập tổ chuyên gia/hợp đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất3 |
|
|
9 |
Báo cáo đánh giá do tổ chuyên gia thực hiện |
|
|
10 |
Phê duyệt xếp hạng nhà thầu4 |
|
|
11 |
Biên bản thương thảo hợp đồng |
|
|
12 |
Các văn bản pháp lý khác có liên quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được;
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực hiện
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu
Kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Thời gian thực tế thực hiện |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
|||
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
1 |
Thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo chào hàng |
[ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo chào hàng đến ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu] |
|
|
2 |
Phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
[ghi thời gian thực tế phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu] |
|
|
3 |
Ngày có thời điểm đóng thầu |
[ghi ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
4 |
Mở thầu |
[ghi thời gian trong biên bản mở thầu] |
|
|
5 |
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
[ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
6 |
Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu đến các nhà thầu (nếu có) |
[ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu cuối cùng đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
7 |
Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
[ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt các nội dung liên quan] |
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 03 dưới đây:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương tiện đăng tải |
Số báo/ Ngày đăng tải |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||||
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
|
|
|
2 |
Thông báo mời thầu/Đăng tải danh sách ngắn |
|
|
|
|
3 |
Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu (nếu có) |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu: căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng được tổng hợp tại Bảng số 04 dưới đây:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
|
|
2 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
4 |
Nội dung thương thảo hợp đồng |
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về việc nhà thầu cập nhật lại năng lực, kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển (nếu có) đã được đánh giá.
- Trường hợp hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có sai sót không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận thì tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai sót không nghiêm trọng không, hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia/bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định nhận xét về việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để khắc phục sai sót có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là không phù hợp thì tổ chức thẩm định đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng: căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng và những lưu ý cần thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (nếu có)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có): phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có): phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (nếu có)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có): phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có): phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Ý kiến thẩm định |
|
Thống nhất |
Không thống nhất |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
Căn cứ pháp lý |
|
|
2 |
Quá trình tổ chức thực hiện |
|
|
2.1 |
Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu |
|
|
2.2 |
Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu |
|
|
3 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng |
|
|
3.1 |
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
|
|
3.2 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3.3 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3.4 |
Danh sách xếp hạng nhà thầu |
|
|
3.5 |
Nội dung thương thảo hợp đồng |
|
|
4 |
Kết quả lựa chọn nhà thầu |
|
|
4.1 |
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu |
|
|
4.2. |
Giá đề nghị trúng thầu |
|
|
5 |
Giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu |
|
|
6 |
Nội dung khác (nếu có) |
|
|
Ghi chú: Trường hợp tổ chức thẩm định thống nhất với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét: trên cơ sở các nhận xét theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
- Về kết quả đạt được: nhà thầu được đề nghị trúng thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
- Về tính cạnh tranh, công bằng: trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không.
- Về tính minh bạch, công khai trong việc đăng tải thông tin, mở thầu.
- Về tính hiệu quả kinh tế của gói thầu: giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức đầu tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán.
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ………… [ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ………… [ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ………… [ghi tên gói thầu] thuộc ………… [ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
- Tên nhà thầu: ………… [ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị trúng thầu].
- Giá đề nghị trúng thầu: ………… [ghi rõ cơ cấu loại tiền, số tiền bằng chữ và bằng số, có bao gồm thuế hay không...].
- Loại hợp đồng: ………… [ghi rõ loại hợp đồng theo hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu].
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu) thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ………… [ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA |
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
3 Đối với nội dung này tổ chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ chuyên gia có đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu và Điều 116 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay không.
4 Không áp dụng đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp.
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Thủ tục 3. Phát hành hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
Trình tự thực hiện: hồ sơ mời thầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu. Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi hoặc cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn. Đối với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại đơn vị phát hành theo thông báo trên Báo Đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
3. Thành phần hồ sơ: HSMT được phê duyệt.
4. Số lượng hồ sơ: bảo đảm tất cả các nhà thầu có nhu cầu tham dự thầu đều được nhận hồ sơ.
5. Thời hạn giải quyết: 03 ngày sau khi thông báo mời sơ tuyển, quan tâm, mời thầu, chào hàng cạnh tranh được đăng tải.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
7. Cơ quan thực hiện: đơn vị phát hành.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được phát hành cho nhà thầu.
9. Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): đối với đấu thầu trong nước: hồ sơ mời thầu được bán tối đa là 2.000.000 đồng; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Bên mời thầu phải phát hành HSMT cho tất cả nhà thầu tham dự thầu.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 29 tháng 9 năm 2016 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
Thủ tục 4. Làm rõ hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
1. Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định tại HSMT. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại HSMT.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMT như quy định tại HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
2. Cách thức thực hiện: văn bản làm rõ HSMT được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự thầu. Đối với HSMT thì trường hợp cần thiết sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
3. Thành phần hồ sơ: văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp.
5. Thời hạn giải quyết: không quy định rõ, nhưng bên mời thầu sẽ có văn bản làm rõ để bảo đảm nhà thầu có đủ cơ sở nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
7. Cơ quan thực hiện: Nhà thầu, bên mời thầu.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được làm rõ.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
- Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
Thủ tục 5. Sửa đổi hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
1. Trình tự thực hiện:
- Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.
- Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
- Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT, bên mời thầu có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi và các nội dung sửa đổi tới nhà thầu. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến nhà thầu theo quy định tại HSMT. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại HSMT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được tài liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
2. Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông.
- Trực tiếp tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu.
3. Thành phần hồ sơ: văn bản thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu của bên mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành:
+ Đấu thầu trong nước: tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu.
+ Đấu thầu quốc tế: tối thiểu là 15 ngày trước thời điểm đóng thầu.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
7. Cơ quan thực hiện:
+ Bên mời thầu.
+ Chủ đầu tư.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng yêu cầu về thời hạn giải quyết.
- Thông báo cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
Thủ tục 6. Làm rõ hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình.Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
- Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
2. Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông.
- Trực tiếp tại trụ sở của bên mời thầu.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ của bên mời thầu.
- Văn bản làm rõ của nhà thầu và các tài liệu kèm theo (nếu có).
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: theo yêu cầu của bên mời thầu và trong thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
7. Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
Thủ tục 7. Mở thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn
1. Trình tự thực hiện:
- Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.
- Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
+ Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình;
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan.
- Biên bản mở thầu: các thông tin nêu trên phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu.
- Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thoả thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
2. Cách thức thực hiện: tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn), bên mời thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu.
3. Thành phần hồ sơ: hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: ngay sau thời điểm đóng thầu.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
7. Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản mở thầu.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): chỉ mở các HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn.
Thủ tục 8. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thấu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng
1. Trình tự thực hiện :
a) Thẩm định:
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu.
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của HSMT/HSYC so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu; so với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hoá (nếu có); so với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập HSMT/HSYC.
- Các nội dung liên quan khác.
b) Phê duyệt: Chủ đầu tư phê duyệt HSMT/HSYC.
2. Cách thức thực hiện:
a) Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định (Chủ đầu tư thuê tư vấn thực hiện, trường hợp cần thiết gửi hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố để thẩm định).
b) Phê duyệt: trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
3. Thành phần hồ sơ:
a) Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT/HSYC của bên mời thầu.
- Dự thảo hồ sơ:
+ Hồ sơ mời thầu trình thẩm định, bao gồm:
Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu.
Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05.
Chương V - Phạm vi cung cấp.
Chương VII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
+ Hồ sơ yêu cầu trình thẩm định bao gồm:
Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu.
Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất.
Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05.
Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu.
Chương VI - Dự thảo hợp đồng.
- Bản chụp các tài liệu: quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Tài liệu khác có liên quan.
b) Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại điểm a.
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo quyết định phê duyệt HSMT/HSYC.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
5. Thời hạn giải quyết: thời gian thẩm định HSMT/HSYC tối đa 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt HSMT/HSYC tối đa là 07 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt HSMT/HSYC của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
7. Cơ quan thực hiện:
a) Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định (Chủ đầu tư thuê tư vấn thực hiện, trường hợp cần thiết gửi hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố để thẩm định).
b) Phê duyệt: trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt HSMT/HSYC gói thầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng.
9. Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP)
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 2 hoặc mẫu số 3 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
- Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
- Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
+ Chủ đầu tư, bên mời thầu.
+ Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó.
+ Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 8 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
Mẫu số 02
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… (nếu có) |
……………, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu ……………… [ghi tên gói thầu]
thuộc ……………… [ghi tên dự án]
Kính gửi: ……………………………… [ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ……………… [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ……………… [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ………… [văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn thẩm định];
- Căn cứ ……………… [các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ………… [ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp, ………… [ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu ……… [ghi tên gói thầu] thuộc ………… [ghi tên dự án] từ ngày ……… [ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ………… [ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu: khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chức thẩm định:
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp Luật Đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý: kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án) - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 |
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 |
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hoá (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hoá hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
5 |
Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có) ……… [ghi rõ các văn bản pháp lý có liên quan khác, trong đó có thể là Biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một khi thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn, ...] |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý: căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội dung của hồ sơ mời thầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:
Kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu được tổng hợp tại3:
- Bảng số 02A (áp dụng đối với thẩm định: (1) hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và hai túi hồ sơ; (2) hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ; (3) hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ).
- Bảng số 02B (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu tư vấn).
- Bảng số 02C (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ).
- Bảng số 02D (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ).
Bảng số 02A
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Phần 1. Thủ tục đấu thầu - Chỉ dẫn nhà thầu - Bảng dữ liệu đấu thầu - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu - Biểu mẫu dự thầu |
|
|
Phần 2. Yêu cầu về xây lắp (đối với gói thầu xây lắp) Yêu cầu về cung cấp (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hoá) Yêu cầu về gói thầu (đối với gói thầu hỗn hợp) |
|
|
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng - Điều kiện chung của hợp đồng - Điều kiện cụ thể của hợp đồng - Biểu mẫu hợp đồng |
|
|
Bảng số 02B
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu - Yêu cầu về thủ tục đấu thầu - Bảng dữ liệu đấu thầu - Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu - Biểu mẫu dự thầu |
|
|
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất về kỹ thuật |
|
|
Phần thứ ba. Mẫu đề xuất về tài chính |
|
|
Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu |
|
|
Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng - Điều kiện chung của hợp đồng - Điều kiện cụ thể của hợp đồng - Mẫu hợp đồng |
|
|
Bảng số 02C
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu |
|
|
Chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn một |
|
|
Ý tưởng yêu cầu về phương án kỹ thuật của gói thầu; yêu cầu về phương án tài chính, thương mại |
|
|
Bảng số 02D
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung so với hồ sơ mời thầu giai đoạn một |
|
|
Ghi chú: Cách điền tại Bảng số 02A, 02B, 02C, 02D
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp Luật Đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02A, hoặc Bảng số 02B, hoặc Bảng số 02C, hoặc Bảng số 02D, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ mời thầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hoá, dịch vụ liên quan đến gói thầu do tổ chức lập hồ sơ mời thầu hoặc bên mời thầu thực hiện.
- Tính khoa học, logic của các tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung hồ sơ mời thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có)
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ mời thầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời thầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ mời thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ mời thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ mời thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ………… [ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ………… [ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ………… [ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu ………… [ghi tên gói thầu] thuộc ………… [ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không đồng ý với nội dung của hồ sơ mời thầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ………… [ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA |
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
3 Trong trường hợp đặc biệt thì tổ chức thẩm định có thể căn cứ nội dung của hồ sơ mời thầu để lập Bảng tổng hợp.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ mời thầu.
Mẫu số 03
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… (nếu có) |
……………, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu ……………… [ghi tên gói thầu]
thuộc ……………… [ghi tên dự án]
Kính gửi: ……………………………… [ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ……………… [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ……………… [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ …………… [văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn thẩm định];
- Căn cứ ……………… [các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ………… [ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu, dự thảo hồ sơ yêu cầu và các tài liệu liên quan được cung cấp, ………… [ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định hồ sơ yêu cầu gói thầu …………… [ghi tên gói thầu] thuộc …………… [ghi tên dự án] từ ngày ………… [ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ………… [ghi ngày có báo cáo thẩm định];
Kết quả thẩm định hồ sơ yêu cầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu: khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ yêu cầu.
2. Tổ chức thẩm định: phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp Luật Đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ yêu cầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 |
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 |
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hoá (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hoá hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
5 |
Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý: căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ yêu cầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội dung của hồ sơ yêu cầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu: kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
Bảng số 02
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Chỉ dẫn đối với nhà thầu |
|
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất |
|
|
Biểu mẫu |
|
|
Điều khoản tham chiếu (đối với gói thầu tư vấn) |
|
|
Yêu cầu đối với gói thầu (đối với gói thầu xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hoá, hỗn hợp) |
|
|
Yêu cầu về hợp đồng |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp Luật Đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu:
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ yêu cầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hoá, dịch vụ liên quan đến gói thầu do tổ chức lập hồ sơ yêu cầu hoặc bên mời thầu thực hiện;
- Tính khoa học, logic của các tiêu chí đánh giá hồ sơ đề xuất và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung hồ sơ yêu cầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có): phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có): phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ yêu cầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ yêu cầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ yêu cầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ yêu cầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ yêu cầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ yêu cầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ………… [ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu, dự thảo hồ sơ yêu cầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ………… [ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ………… [ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ yêu cầu gói thầu ………… [ghi tên gói thầu] thuộc ………… [ghi tên dự án];
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không đồng ý với nội dung của hồ sơ yêu cầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ………… [ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ yêu cầu.
Thủ tục 9. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu rộng rãi và chào hàng cạnh tranh
1. Trình tự thực hiện:
a) Thẩm định:
- Thẩm định quy trình đánh giá HSDT/HSĐX.
Quy trình đánh giá HSDT/HSĐX theo 1 trong 2 quy trình sau:
(1) Quy trình 1 (áp dụng đối với phương pháp “giá đánh giá” và “giá thấp nhất”)
+ Bước 1: kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của HSDT/HSĐX:
* Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT/HSĐX được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX.
* Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX.
* Nhà thầu có HSDT/HSĐX đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật và giá; nhà thầu có HSDT/HSĐX không đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm sẽ không được xem xét đánh giá ở bước tiếp theo.
+ Bước 2: đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:
* Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX.
* Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được tiếp tục xem xét đánh giá về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX.
+ Bước 3: sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng.
- Quy trình 2 (chỉ áp dụng đối với phương pháp “giá thấp nhất” trong trường hợp hàng hoá được tất cả các nhà thầu chào đều không có ưu đãi hoặc đều được ưu đãi).
+ Bước 1: Bên mời thầu tiến hành đánh giá HSDT/HSĐX của nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất căn cứ vào biên bản mở thầu trên Hệ thống (nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất được xếp hạng thứ nhất). Trường hợp có nhiều nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất bằng nhau thì tiến hành đánh giá tất cả các nhà thầu này.
+ Bước 2: đánh giá về kỹ thuật:
* Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX.
* Nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm; trường hợp không đáp ứng thì thực hiện đánh giá HSDT/HSĐX đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
+ Bước 3: Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của HSDT/HSĐX:
* Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT/HSĐX được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX.
* Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT/HSĐX.
* Nhà thầu có HSDT/HSĐX đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được Bên mời thầu mời vào thương thảo hợp đồng và kiểm tra, đối chiếu tài liệu gốc với các thông tin đã kê khai trong HSDT/HSĐX; trường hợp không đáp ứng thì thực hiện đánh giá HSDT/HSĐX đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
b) Thẩm định nội dung HSMT/HSĐX:
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, hồ sơ yêu cầu và hồ sơ đề xuất của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng.
- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia.
- Các nội dung liên quan khác.
b) Phê duyệt:
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định.
2. Cách thức thực hiện:
a) Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định (Chủ đầu tư thuê tư vấn thực hiện, trường hợp cần thiết gửi hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố để thẩm định).
b) Phê duyệt: trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
3. Thành phần hồ sơ:
a) Thẩm định:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia.
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia.
- Biên bản thương thảo hợp đồng.
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan.
b) Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại điểm a.
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định.
- Dự thảo quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
5. Thời hạn giải quyết:
a) Thẩm định: tối đa 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
b) Phê duyệt: tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện:
a) Thẩm định: trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định (Chủ đầu tư thuê tư vấn thực hiện, trường hợp cần thiết gửi hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố để thẩm định).
b) Phê duyệt: trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: báo cáo đánh giá tổng hợp, Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
9. Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP).
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 5 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể:
a) Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
b) Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
- Chủ đầu tư, bên mời thầu.
- Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó.
- Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 8 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng.
Mẫu số 05
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… (nếu có) |
……………, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu ……………… [ghi tên gói thầu]
thuộc ……………… [ghi tên dự án]
Kính gửi: ……………………………… [ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 …………… [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ……………… [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ……………… [văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
- Căn cứ ……………… [các văn bản có liên quan khác];
- Căn cứ văn bản trình duyệt số ……………… [ghi số hiệu văn bản trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] ngày ……………… [ghi thời gian văn bản trình duyệt] của ……………… [ghi tên bên mời thầu] về kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nói trên và các tài liệu liên quan;
……………… [ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ……………… [ghi tên gói thầu] thuộc ………… [ghi tên dự án] từ ngày ………… [ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày …………… [ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Nội dung thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu: khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà thầu.
2. Tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu: phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo mời chào hàng đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp Luật Đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 |
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 |
Điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi |
|
|
5 |
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp, hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hoá (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hoá hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn. - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
6 |
Quyết định phê duyệt danh sách ngắn (nếu có) |
|
|
7 |
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu - Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
8 |
Quyết định thành lập tổ chuyên gia/hợp đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất3 |
|
|
9 |
Báo cáo đánh giá do tổ chuyên gia thực hiện |
|
|
10 |
Phê duyệt xếp hạng nhà thầu4 |
|
|
11 |
Biên bản thương thảo hợp đồng |
|
|
12 |
Các văn bản pháp lý khác có liên quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được;
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực hiện
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu
Kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Thời gian thực tế thực hiện |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
|||
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
1 |
Thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo chào hàng |
[ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo chào hàng đến ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu] |
|
|
2 |
Phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
[ghi thời gian thực tế phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu] |
|
|
3 |
Ngày có thời điểm đóng thầu |
[ghi ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
4 |
Mở thầu |
[ghi thời gian trong biên bản mở thầu] |
|
|
5 |
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
[ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
6 |
Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu đến các nhà thầu (nếu có) |
[ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu cuối cùng đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
7 |
Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
[ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt các nội dung liên quan] |
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 03 dưới đây:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương tiện đăng tải |
Số báo/ Ngày đăng tải |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||||
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
|
|
|
2 |
Thông báo mời thầu/Đăng tải danh sách ngắn |
|
|
|
|
3 |
Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu (nếu có) |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu: căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng được tổng hợp tại Bảng số 04 dưới đây:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
|
|
2 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
4 |
Nội dung thương thảo hợp đồng |
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về việc nhà thầu cập nhật lại năng lực, kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển (nếu có) đã được đánh giá.
- Trường hợp hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có sai sót không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận thì tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai sót không nghiêm trọng không, hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia/bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định nhận xét về việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để khắc phục sai sót có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là không phù hợp thì tổ chức thẩm định đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng: căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng và những lưu ý cần thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (nếu có)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có): phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có): phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (nếu có)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có): phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có): phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Ý kiến thẩm định |
|
Thống nhất |
Không thống nhất |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
Căn cứ pháp lý |
|
|
2 |
Quá trình tổ chức thực hiện |
|
|
2.1 |
Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu |
|
|
2.2 |
Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu |
|
|
3 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng |
|
|
3.1 |
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
|
|
3.2 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3.3 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3.4 |
Danh sách xếp hạng nhà thầu |
|
|
3.5 |
Nội dung thương thảo hợp đồng |
|
|
4 |
Kết quả lựa chọn nhà thầu |
|
|
4.1 |
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu |
|
|
4.2. |
Giá đề nghị trúng thầu |
|
|
5 |
Giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu |
|
|
6 |
Nội dung khác (nếu có) |
|
|
Ghi chú: Trường hợp tổ chức thẩm định thống nhất với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét: trên cơ sở các nhận xét theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
- Về kết quả đạt được: nhà thầu được đề nghị trúng thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
- Về tính cạnh tranh, công bằng: trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không.
- Về tính minh bạch, công khai trong việc đăng tải thông tin, mở thầu.
- Về tính hiệu quả kinh tế của gói thầu: giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức đầu tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán.
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ………… [ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ………… [ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ………… [ghi tên gói thầu] thuộc ………… [ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
- Tên nhà thầu: ………… [ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị trúng thầu].
- Giá đề nghị trúng thầu: ………… [ghi rõ cơ cấu loại tiền, số tiền bằng chữ và bằng số, có bao gồm thuế hay không...].
- Loại hợp đồng: ………… [ghi rõ loại hợp đồng theo hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu].
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu) thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ………… [ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA |
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
3 Đối với nội dung này tổ chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ chuyên gia có đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu và Điều 116 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay không.
4 Không áp dụng đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Thủ tục 10. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng
1. Trình tự thực hiện:
a) Lập hồ sơ mời thầu:
Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (dưới gọi tắt là “Hệ thống”). Chọn mục “Hàng hoá” để nhập thông tin về thông báo mời thầu và hồ sơ mời thầu.
Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và nhân sự chủ chốt; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hoá và các dịch vụ liên quan; Điều kiện cụ thể của hợp đồng vào webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá (Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu và Chương V - Phạm vi cung cấp (phần phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hoá và dịch vụ liên quan).
Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu (phần không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm), Phạm vi cung cấp (phần không bao gồm phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hoá và dịch vụ liên quan), Biểu mẫu hợp đồng theo Mẫu số 01 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Phạm vi cung cấp, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
b) Lập hồ sơ yêu cầu:
Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống. Chọn mục “Hàng hoá” để nhập thông tin về thông báo mời chào hàng và hồ sơ yêu cầu.
Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hoá và dịch vụ liên quan vào các webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu (phần phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hoá và dịch vụ liên quan).
Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần không bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm); Yêu cầu đối với gói thầu (phần không bao gồm phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hoá và dịch vụ liên quan); Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 02 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.
c) Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống, chọn phần đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng và đính kèm các file đã được soạn trong Bước 3 Khoản a), Bước 3, Bước 5 Khoản b) của Mục này và bản chụp (scan) văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư vào thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng rồi đăng tải công khai trên Hệ thống.
2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại đơn vị phát hành theo thông báo trên Báo Đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
3. Thành phần hồ sơ: HSMT/HSYC được phê duyệt, quyết định phê duyệt HSMT/HSYC
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc đính kèm và phát hành trên hệ thống.
5. Thời hạn giải quyết: thời điểm phát hành HSMT/HSYC là thời điểm đăng tải thành công TBMT/TBMCH trên mạng.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
7. Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT được phát hành trên mạng cho nhà thầu.
9. Lệ phí (Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP): chi phí lập HSDT/HSĐX được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP).
HSMT/HSYC được phát hành miễn phí cho nhà thầu. Bên mời thầu phải thanh toán tiền đăng tải TBMT là 330.000 đồng (bao gồm VAT) và TBMCH là 220.000 đồng cho Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): bên mời thầu phải tự phát hành và chịu trách nhiệm về nội dung của HSMT trên hệ thống.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng.
Thủ tục 11. Làm rõ hồ sơ mời thấu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng
1. Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp cần làm rõ HSMT/HSYC, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu đến trước 03 ngày làm việc so với thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT/HSYC cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT/HSYC và đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT/HSYC thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT/HSYC theo thủ tục quy định tại HSMT/HSYC.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT/HSYC mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT/HSYC gửi cho tất cả nhà thầu đã tham gia hội nghị, đồng thời đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp HSMT/HSYC cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành thông báo sửa đổi HSMT/HSYC như quy định tại HSMT/HSYC, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT/HSYC. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
2. Cách thức thực hiện: văn bản làm rõ HSMT/HSYC được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự thầu, đồng thời đăng tải thông tin làm rõ công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; trường hợp cần thiết sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
3. Thành phần hồ sơ: văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp.
5. Thời hạn giải quyết: không quy định rõ, nhưng bên mời thầu sẽ có thông báo làm rõ để bảo đảm nhà thầu có đủ cơ sở nộp HSDT/HSĐX trước thời điểm đóng thầu.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: bên mời thầu.
7. Cơ quan thực hiện: nhà thầu, bên mời thầu.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: HSMT/HSĐX được làm rõ.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): đáp ứng các quy định về làm rõ nêu tại Điều 14 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng.
Thủ tục 12. Sửa đổi hồ sơ mời thấu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng
1. Trình tự thực hiện:
- Việc sửa đổi HSMT/HSYC được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành thông báo sửa đổi HSMT/HSYC. Thông báo sửa đổi HSMT/HSYC được coi là một phần của HSMT/HSYC và phải được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT/HSYC, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải quyết định sửa đổi, TBMT/TBMCH và HSMT/HSYC đã được sửa đổi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT/HSĐX, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại HSMT/HSYC. Trường hợp nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi hồ sơ mời thầu thì nhà thầu đó cần tiến hành nộp lại hồ sơ dự thầu đã chỉnh sửa cho phù hợp với HSMT/HSYC sửa đổi.
- Các nhà thầu có ý định tham dự thầu cần thường xuyên cập nhật thông tin về sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu để đảm bảo cho việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu phù hợp và đáp ứng với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu.
3. Thành phần hồ sơ: HSMT/HSYC đã sửa đổi, quyết định phê duyệt HSMT/HSYC sửa đổi
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với sửa đổi HSMT sau khi phát hành: tối thiểu là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu.
- Đối với sửa đổi HSYC sau khi phát hành: tối thiểu là 05 ngày trước thời điểm đóng thầu.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bên mời thầu.
7. Cơ quan thực hiện:
- Bên mời thầu.
- Chủ đầu tư.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo mời thầu sửa đổi đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng yêu cầu về thời hạn giải quyết.
- Đăng tải thông báo sửa đổi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng.
Thủ tục 13. Làm rõ hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng
1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT/HSĐX theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT/HSĐX của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT/HSĐX của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT/HSĐX đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT/HSĐX bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT/HSĐX giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
- Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT/HSĐX của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT/HSYC, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT/HSĐX. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
- Việc làm rõ HSDT/HSĐX chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT/HSĐX cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT/HSĐX được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT/HSĐX. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT/HSĐX của nhà thầu theo HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu.
- Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT/HSĐX. Nội dung làm rõ HSDT/HSĐX phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT/HSĐX trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
2. Cách thức thực hiện: thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị làm rõ của bên mời thầu.
- Văn bản làm rõ của nhà thầu và các tài liệu kèm theo (nếu có).
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: theo yêu cầu của bên mời thầu và trong thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
7. Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng.
Thủ tục 14. Mở thầu trên hệ thống mạng đếu thầu quốc gia
1. Trình tự thực hiện:
- Bên mời thầu tiến hành mở thầu trên Hệ thống ngay sau thời điểm đóng thầu. Trường hợp không có nhà thầu nộp HSDT/HSĐX, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp HSDT/HSĐX thì Bên mời thầu mở thầu ngay.
- HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu sẽ được mở thầu trên Hệ thống, cụ thể như sau:
a) Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
b) Chọn gói thầu cần mở theo số TBMT/TBMCH,
c) Sử dụng khoá bí mật của gói thầu để giải mã HSDT/HSĐX trừ HSDT/HSĐX của nhà thầu có văn bản rút HSDT/HSĐX gửi đến Bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
- Biên bản mở thầu được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu.
2. Cách thức thực hiện: trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: ngay sau thời điểm đóng thầu.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: bên mời thầu.
7. Cơ quan thực hiện: bên mời thầu.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản mở thầu.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): chỉ mở các HSDT/HSĐX nộp trước thời điểm đóng thầu.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy đinh việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Thông tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hoá đối với đấu thầu qua mạng.