Quyết định 66/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 66/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 02/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Lê Tiến Phương |
Lĩnh vực | Thương mại,Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2013/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về Quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 8 về việc thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2013 tại tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy định này quy định về nguyên tắc xác định giá từng loại đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Giá đất tại Quy định này là căn cứ để:
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2013/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về Quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 8 về việc thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2013 tại tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy định này quy định về nguyên tắc xác định giá từng loại đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Giá đất tại Quy định này là căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất phi nông nghiệp;
b) Tính thuế đối với việc chuyển quyền sử dụng các loại đất theo quy định của pháp luật;
c) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất quy định tại Quyết định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định tại Quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xác định lại cho phù hợp; giá đất được xác định lại không bị giới hạn bởi mức giá tối đa hoặc mức giá tối thiểu của từng loại đất tại Quyết định này.
Riêng việc áp dụng giá đất trồng cây cao su để tính tiền thuê đất đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất trồng cây cao su theo quy định tại Thông tư số 216/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính được quy định tại Điểm e, Khoản 3, Điều 5 Quy định này.
Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba (03) nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 ngày 10 tháng 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Điều 4. Xác định giá đất khu vực giáp ranh
1. Đất giáp ranh giữa nông thôn với đô thị:
a) Nguyên tắc xác định:
Khu vực giáp ranh giữa nông thôn với đô thị là phần diện tích của thửa đất tiếp giáp của các xã nằm giáp ranh với các phường, thị trấn khác, bao gồm cả đất nông nghiệp tại các thị trấn nhưng không được xác định là đất nông nghiệp trong đô thị. Khoảng cách giáp ranh được xác định cho từng loại đất như sau:
- Đất nông nghiệp: từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 500 m;
- Đất phi nông nghiệp nông thôn: từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 300 m.
b) Giá đất khu vực giáp ranh:
- Đối với đất nông nghiệp: được xác định theo Điểm đ, Khoản 3, Điều 5 Quy định này;
- Đối với đất phi nông nghiệp:
+ Trường hợp đất có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau, cùng tiếp giáp trên một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) thì giá đất khu vực giáp ranh được tính theo giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng của đường phố đó;
+ Trường hợp đất giáp ranh trên cùng một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) nhưng không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 70% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng nằm giáp ranh;
+ Trường hợp đất giáp ranh có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường phố, giá đất khu vực giáp ranh được xác định không thấp hơn 80% giá đất đô thị cùng vị trí và mục đích sử dụng nằm giáp ranh;
+ Trường hợp đất không cùng tiếp giáp trên một đường phố và không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng, giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 50% giá đất đô thị có cùng vị trí và mục đích sử dụng.
2. Đất giáp ranh trong cùng xã, thị trấn:
Trường hợp thửa đất nông nghiệp trong địa bàn xã, thị trấn (không được công nhận đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn) nằm giáp ranh với khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn của địa bàn xã, thị trấn đó; thửa đất nông nghiệp nằm giáp ranh với thửa đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở có nhà ở trong khu dân cư, giá đất của thửa đất giáp ranh bằng trung bình cộng của giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng với giá đất của thửa đất đó.
Khu dân cư (nông thôn, thị trấn) được xác định là khu có nhà ở tập trung và ranh giới khu dân cư được xác định là ranh giới thửa đất (có nhà ở) ngoài cùng của khu dân cư đó. Trường hợp khu dân cư theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã đầu tư hạ tầng và có dân cư sinh sống thì mới xác định là khu dân cư. Đối với khu vực có nhà ở, đất ở riêng lẻ nằm trong khu vực đất nông nghiệp hoặc nằm trong khu vực đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì khu vực đó không được coi là khu dân cư.
3. Đất phi nông nghiệp nằm trên cùng một đường, trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, giá đất của thửa đất giáp ranh trong phạm vi không quá 50 m có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng của giá đất theo cùng mục đích sử dụng của hai đoạn giáp ranh đó.
Điều 5. Giá nhóm đất nông nghiệp
1. Phân vùng đất: đất nông nghiệp được phân thành 03 vùng, gồm xã đồng bằng và hải đảo, xã trung du, xã miền núi tại bảng Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.
2. Phân vị trí đất:
a) Đất trồng lúa nước (02 vụ lúa trở lên) được phân theo 04 vị trí:
- Nguyên tắc phân vị trí của đất lúa nước: có 04 vị trí:
- Vị trí 1: gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:
+ Tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn;
+ Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 6 m trở lên;
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;
+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên.
- Vị trí 2: gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 02 trong 03 điều kiện còn lại của vị trí 1.
- Vị trí 3: gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 01 trong 03 điều kiện còn lại của vị trí 1.
- Vị trí 4: gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và không đáp ứng được điều kiện nào trong 3 điều kiện còn lại của vị trí 1.
- Đất trồng lúa nước không đáp ứng được điều kiện tưới, tiêu chủ động nước thì xác định giá đất theo đất trồng cây hàng năm.
b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:
+ Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 6 m trở lên;
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;
+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
- Vị trí 2: các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4: các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 5: Các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
Độ phì của các khu vực được áp dụng theo quyết định phê duyệt kết quả phân loại độ phì của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp thửa đất chưa có kết quả phân loại độ phì, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan khảo sát, xác định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định cụ thể về mức độ chủ động tưới tiêu theo vị trí của từng khu vực làm cơ sở cho việc xác định giá đất sản xuất nông nghiệp.
c) Đất làm muối: được phân theo 3 vị trí.
- Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500 m;
- Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500 m đến 1.000 m;
- Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.
d) Đất lâm nghiệp:
- Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển được phân thành 3 vị trí.
+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và cách mép đường không quá 500 m;
+ Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường có chiều rộng ≥ 4 m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và cách mép đường không quá 500 m;
+ Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.
- Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển, bao gồm cả diện tích có tiếp giáp hoặc không tiếp giáp bờ biển được phân thành 2 vị trí.
+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường giao thông hoặc tiếp giáp bờ biển với chiều sâu tính từ mép đường đường giao thông ra mỗi bên 200 m và tính từ bờ biển vào 200 m;
+ Vị trí 2: đất các vị trí còn lại trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển.
3. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá các loại đất nông nghiệp quy định tại bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố tại các Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;
b) Đối với đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng giá của thửa đất nông nghiệp liền kề; trường hợp có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo thửa đất có giá cao nhất. Trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất;
c) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư;
d) Đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng và nhân thêm với các hệ số như sau:
- Hệ số là 1,5 đối với các phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An của thành phố Phan Thiết, phường Phước Lộc và phường Phước Hội của thị xã La Gi;
- Hệ số 1,3 đối với các thửa đất tiếp giáp với các đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa;
- Hệ số 1,1 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa; các thửa đất tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại;
- Hệ số 1 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại;
- Việc xác định giá đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn được thực hiện theo nguyên tắc giá đất nông nghiệp không được cao hơn giá đất ở của thửa đất gần nhất;
đ) Giá đất nông nghiệp giáp ranh với đô thị theo quy định tại Điều 4 được xác định theo bảng giá đất quy định tại Điểm a, b và c, Khoản 3, Điều này. Trường hợp giáp ranh với địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, giá đất được xác định không thấp hơn 70% giá đất sản xuất nông nghiệp trong đô thị quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều này;
e) Giá đất trồng cây cao su:
- Giá đất làm căn cứ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất trồng cây cao su trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Quy định này;
- Trường hợp một dự án thuê đất trên địa bàn nhiều huyện, nhiều xã thì giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo mức chung cho toàn bộ dự án trên cơ sở tính bình quân gia quyền theo giá đất tại Phụ lục số 13 và diện tích thuê đất tại các huyện, xã trong dự án;
- Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để trồng cây cao su theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng với số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng mục đích sử dụng đất và cùng thời hạn sử dụng đất.
Điều 6. Giá nhóm đất phi nông nghiệp
1. Giá đất ở tại nông thôn:
a) Phân nhóm xã: đất ở nông thôn được phân thành 10 nhóm xã theo Phụ lục 02 ban hành kèm Quy định này;
b) Phân khu vực đất: đất ở tại nông thôn được phân thành 03 khu vực:
- Khu vực 1: đất ở nông thôn nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp hiện hữu đã được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phạm vi áp dụng được tính từ giáp Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp ra tối đa 500 m;
- Khu vực 2: đất ở nông thôn nằm tiếp giáp với khu vực 1, phạm vi được tính từ khu vực 1 ra tối đa là 500 m; đất nằm tiếp giáp với đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính với khoảng cách tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên không quá 200 m;
- Khu vực 3: đất nằm ở các vị trí còn lại.
Đối với những thửa đất ở tại nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính thì giá đất được xác định theo bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Phân vị trí đất: có 5 vị trí:
- Vị trí 1: đất nằm ven các trục đường đã trải nhựa, đường trải bê tông rộng từ 6 m trở lên;
- Vị trí 2: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 6 m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3 đến dưới 6 m;
- Vị trí 3: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 4 m đến dưới 6 m; những đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3 m;
- Vị trí 4: đất nằm ven những con đường đất rộng từ 2 m đến dưới 4 m;
- Vị trí 5: đất nằm ở những khu vực còn lại.
Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất;
d) Bảng giá đất ở tại nông thôn:
- Bảng giá đất ở nông thôn quy định tại bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.
+ Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;
+ Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1;
- Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới hành lang bảo vệ đường bộ (nếu có) trên 40 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn;
- Khi áp dụng các hệ số vị trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:
+ Xã đồng bằng: giá tối thiểu là 10.000 đồng/m², giá tối đa là 2.250.000 đồng/m²;
+ Xã trung du: giá tối thiểu là 4.500 đồng/m², giá tối đa là 1.530.000 đồng/m²;
+ Xã miền núi: giá tối thiểu là 2.500 đồng/m², giá tối đa là 1.080.000 đồng/m²;
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
a) Giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính được áp dụng cho các thửa đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và một số trục đường liên xã đặc thù có giá trị cao (ngoại trừ đất ở tại nông thôn quy định tại Khoản 1, Điều này);
b) Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính được quy định tại bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;
c) Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh của hành lang bảo vệ đường bộ trên 40 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất đối với phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn;
d) Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp với 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất;
đ) Khi áp dụng tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính, giá đất được xác định không được vượt quá 05 lần mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối thiểu khung giá đất ở tại nông thôn được quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều này.
3. Giá đất ở tại đô thị:
Giá đất ở tại đô thị (gồm đất ở trong phạm vi các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và đất ở tại các thị trấn) được xác định theo vị trí đất của từng đường phố.
a) Phân loại vị trí: 04 vị trí:
- Vị trí 1: đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường phố;
- Vị trí 2: đất nằm trong các đường hẻm liền kề của các đường phố có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu dưới 100 m;
- Vị trí 3: gồm đất trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu từ 100 m đến 200 m; đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100 m; đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không quá 100 m;
- Vị trí 4: đất ở những vị trí còn lại.
Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố để xác định vị trí được tính từ mép trong của vỉa hè (đối với đường phố có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) đến điểm đầu của thửa đất.
Độ rộng của đường hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang của khoảng cách 02 bờ tường (hoặc 02 bờ rào) đối diện của đường hẻm tại vị trí đầu hẻm;
b) Bảng giá đất ở tại đô thị:
- Bảng giá đất ở đô thị được quy định tại bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;
- Giá đất ở đô thị tại bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố là giá đất vị trí 1 (mặt tiền) của các đường phố:
+ Đường phố là các con đường có tên hoặc đường không có tên nhưng có chiều rộng lòng đường ≥ 4 m;
+ Đối với các con đường không thuộc 02 trường hợp trên thì tính là hẻm;
- Giá đất trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4) được xác định bằng giá đất của vị trí 1 nhân với hệ số (k) như sau:
Địa bàn |
Vị trí |
||
|
2 |
3 |
4 |
Thành phố Phan Thiết |
k |
k |
k |
- Phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
- Các phường còn lại |
0,3 |
0,2 |
0,1 |
Các phường thuộc thị xã La Gi |
0,3 |
0,2 |
0,1 |
Các thị trấn thuộc huyện |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
c) Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường phố, đường hẻm sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh của chỉ giới giao đất vào sâu trên 25 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 25 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn;
d) Đối với thửa đất tiếp giáp với 02 con đường trở lên:
- Thửa đất nằm tiếp giáp với 02 đường phố trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo đường phố có giá đất cao hơn cộng thêm 20%;
- Thửa đất nằm tiếp giáp với một đường phố với một đường hẻm trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo giá đất đường phố cộng thêm 10%;
- Đối với những hẻm có thể thông ra nhiều đường chính: nếu thửa đất có số nhà thì giá đất được tính theo hẻm của đường phố có số nhà đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định theo đường phố nào mà qua tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn;
đ) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:
- Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 210.000 đồng/m², giá tối đa 36.000.000 đồng/m²;
- Thị xã La Gi: giá tối thiểu 150.000 đồng/m², giá tối đa 16.020.000 đồng/m²;
- Các thị trấn: giá tổi thiểu 30.000 đồng/m², giá tối đa 8.040.000 đồng/m².
4. Giá đất kinh doanh dịch vụ du lịch:
a) Đất kinh doanh dịch vụ du lịch bao gồm đất cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu quy hoạch phát triển du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm:
- Nhóm đất du lịch ven biển;
- Nhóm đất du lịch ven các hồ;
- Nhóm đất du lịch còn lại;
b) Bảng giá đất kinh doanh dịch vụ du lịch của từng khu vực được quy định tại bảng giá đất các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 11 ban hành kèm theo Quyết định này.
Trong đó:
- Phần diện tích đất của dự án tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên 100 m và tính từ ranh phía biển hoặc ranh hồ nước vào 100 m áp dụng bằng giá chuẩn từng khu vực;
- Phần diện tích còn lại của dự án tính bằng 50% giá chuẩn;
c) Đất sử dụng vào mục đích dịch vụ du lịch nhưng chưa được quy hoạch là khu dịch vụ du lịch, thì giá đất được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là du lịch.
5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải cho hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch):
a) Phân loại khu vực, vị trí, đường phố: áp dụng theo khu vực, vị trí, đường phố như đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị;
b) Bảng giá đất:
- Đối với các khu chế biến thủy sản phía Nam cảng cá Phan Thiết, khu cảng cá Phan Thiết, khu chế biến nước mắm Phú Hài tại thành phố Phan Thiết: giá đất được quy định cụ thể Mục III, Phụ lục số 6 bảng giá đất thành phố Phan Thiết;
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực còn lại của thành phố Phan Thiết, các huyện, thị xã La Gi: được xác định theo bảng giá đất ở đô thị nhân với 0,7 hoặc đất ở tại nông thôn nhân với 0,6;
- Riêng giá đất giao, thuê tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp cho các nhà đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
c) Nguyên tắc điều chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi do tiếp giáp những con đường của thửa đất:
Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm trên mặt tiền đường, sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, có chiều sâu quá lớn hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì được xác định như sau:
- Phần diện tích tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới đường bộ (khu vực nông thôn) và chỉ giới giao đất (khu vực đô thị) vào sâu đến 60 m đối với khu vực đô thị và đến 100 m đối với khu vực nông thôn: giá đất được xác định theo bảng giá đất chuẩn quy định tại Điểm b, Điều này;
- Giá đất của phần diện tích phía trong hoặc phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác được tính như sau:
+ Diện tích sâu từ trên 60 m đến 160 m đối với khu vực đô thị và từ trên 100 m đến 200 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 50% giá chuẩn;
+ Diện tích sâu từ trên 160 m đến 260 m đối với khu vực đô thị và từ trên 200 m đến 300 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 30% giá chuẩn;
+ Diện tích còn lại của thửa đất sâu trên 260 m đối với khu vực đô thị và trên 300 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 15% giá chuẩn;
- Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 con đường trở lên nguyên tắc xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được áp dụng như xác định đất ở tại Điểm c Khoản 1; Điểm d, Khoản 2; Điểm d, Khoản 3, Điều 6 Quy định này (trừ trường hợp thửa đất nằm trong các khu sản xuất kinh doanh tập trung theo quy hoạch được phê duyệt trong đô thị);
d) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:
- Ở nông thôn:
+ Xã đồng bằng: giá tối thiểu là 10.000 đồng/m², giá tối đa là 1.620.000 đồng/m²;
+ Xã trung du: giá tối thiểu là 4.500đồng/m², giá tối đa là 1.080.000 đồng/m²;
+ Xã miền núi: giá tối thiểu là 2.500 đồng/m², giá tối đa là 630.000 đồng/m².
- Ở đô thị:
+ Thành phố Phan Thiết: giá tổi thiểu 100.000 đồng/m², giá tối đa 24.000.000 đồng/m².
- Thị xã La Gi: giá tổi thiểu 50.000 đồng/m², giá tối đa 10.000.000 đồng/m².
- Các thị trấn: giá tổi thiểu 15.000 đồng/m², giá tối đa 5.400.000 đồng/m².
6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng: được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị của Quy định này.
7. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng; các loại đất phi nông nghiệp khác: được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp không phải dịch vụ du lịch được quy định tại Khoản 5, Điều này.
8. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản, giá đất được xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp liền kề; trường hợp không có thửa đất phi nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có vị trí gần nhất.
9. Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa: được xác định theo giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá.
Điều 7. Giá nhóm đất chưa sử dụng
1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, bao gồm: đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, giá đất được xác định theo giá loại đất liền kề. Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá. Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.
2. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền quyết định giao, cho thuê để sử dụng vào các mục đích khác nhau thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng của quyết định giao, cho thuê đất đó.
Điều 8. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ nguyên tắc xác định và bảng giá đất quy định tại Quyết định này, tổ chức xác định cụ thể giá các loại đất theo từng khu vực, vị trí đất trên địa bàn cấp xã.
2. Báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 03 tháng một lần về tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường thuộc địa bàn cấp huyện.
Điều 9. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường theo định kỳ (6 tháng/01 lần).
2. Trong trường hợp phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các sở, ngành liên quan xây dựng phương án điều chỉnh giá đất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Bình Thuận và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Huyện Tuy Phong:
- Xã đồng bằng: Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa;
- Xã trung du: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân;
- Xã miền núi: Phong Phú, Phan Dũng.
2. Huyện Bắc Bình:
- Xã đồng bằng: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn;
- Xã trung du: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong;
- Xã miền núi: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình.
3. Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã đồng bằng: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long;
- Xã trung du: Hàm Trí, Hàm Phú;
- Xã miền núi: Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.
4. Thành phố Phan Thiết:
- Xã đồng bằng: toàn bộ các xã, phường.
5. Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã đồng bằng: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam;
- Xã trung du: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý;
- Xã miền núi: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.
6. Thị xã La Gi:
- Xã đồng bằng: toàn bộ các xã, phường.
7. Huyện Hàm Tân:
- Xã trung du: Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng;
- Xã miền núi: Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải.
8. Huyện Đức Linh:
- Xã đồng bằng: Võ Xu, Đức Tài.
- Xã trung du: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính;
- Xã miền núi: Sùng Nhơn, Mépu, Đa Kai.
9. Huyện Tánh Linh:
- Xã trung du: Gia An, Lạc Tánh;
- Xã miền núi: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.
10. Huyện Phú Quý:
- Các xã hải đảo gồm: xã Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải.
PHÂN NHÓM XÃ
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Huyện Tuy Phong:
- Xã nhóm 2: Chí Công;
- Xã nhóm 3: Hòa Minh, Phước Thể;
- Xã nhóm 4: Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh;
- Xã nhóm 5: Vĩnh Hảo;
- Xã nhóm 7: Phú Lạc, Phong Phú;
- Xã nhóm 8: Phan Dũng.
2. Huyện Bắc Bình:
- Xã nhóm 2: Hải Ninh;
- Xã nhóm 3: Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái;
- Xã nhóm 5: Bình Tân, Sông Lũy;
- Xã nhóm 6: Sông Bình;
- Xã nhóm 8: Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa;
- Xã nhóm 9: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm.
3. Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã nhóm 1: Hàm Thắng;
- Xã nhóm 2: Hàm Liêm, Hàm Hiệp;
- Xã nhóm 3: Hàm Đức;
- Xã nhóm 4: Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí;
- Xã nhóm 5: Hàm Phú;
- Xã nhóm 6: Hồng Liêm, Thuận Minh;
- Xã nhóm 7: Thuận Hòa, Đa Mi;
- Xã nhóm 10: Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ.
4. Thành phố Phan Thiết:
- Xã nhóm 1: Tiến Lợi, Phong Nẫm;
- Xã nhóm 2: Tiến Thành, Thiện Nghiệp.
5. Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã nhóm 2: Hàm Mỹ;
- Xã nhóm 3: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý;
- Xã nhóm 4: Mương Mán, Tân Lập;
- Xã nhóm 5: Tân Thuận;
- Xã nhóm 6: Hàm Thạnh;
- Xã nhóm 10: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.
6. Thị xã La Gi:
- Xã nhóm 2: Tân Hải;
- Xã nhóm 3: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến.
7. Huyện Hàm Tân:
- Xã nhóm 4: Tân Phúc;
- Xã nhóm 5: Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ;
- Xã nhóm 6: Tân Xuân, Tân Hà;
- Xã nhóm 7: Sông Phan.
8. Huyện Đức Linh:
- Xã nhóm 3: Đức Hạnh;
- Xã nhóm 4: Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa;
- Xã nhóm 5: Mê Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Đức Tín;
- Xã nhóm 6: Sùng Nhơn.
9. Huyện Tánh Linh:
- Xã nhóm 5: Gia An, Nghị Đức;
- Xã nhóm 6: Đức Thuận, Đồng Kho;
- Xã nhóm 7: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đức Tân;
- Xã nhóm 8: Măng Tố;
- Xã nhóm 10: La Ngâu.
10. Huyện Phú Quý:
- Xã nhóm 2: Tam Thanh;
- Xã nhóm 3: Ngũ Phụng;
- Xã nhóm 4: Long Hải.
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 HUYỆN TUY PHONG
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp.
I. Đất sản xuất nông nghiệp.
1. Giá đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
Phước Thể, Liên Hương, Hòa Minh |
60.000 |
40.000 |
25.000 |
16.500 |
Phú Lạc |
60.000 |
40.000 |
25.000 |
16.500 |
Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân |
40.000 |
28.000 |
17.500 |
11.500 |
Phong Phú, Phan Dũng |
27.500 |
20.000 |
12.500 |
8.300 |
2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa |
60.000 |
40.000 |
25.000 |
16.500 |
10.500 |
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân |
40.000 |
28.000 |
17.500 |
11.500 |
7.400 |
Phong Phú, Phan Dũng |
27.500 |
20.000 |
12.500 |
8.300 |
5.200 |
3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa |
70.000 |
45.000 |
30.000 |
19.000 |
12.500 |
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân |
45.000 |
31.500 |
21.000 |
13.300 |
8.800 |
Phong Phú, Phan Dũng |
30.500 |
22.500 |
15.000 |
9.500 |
6.300 |
4. Giá đất làm muối (bao gồm cả các chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 03 vị trí):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Chí Công |
40.000 |
29.500 |
22.500 |
Vĩnh Hảo |
32.000 |
25.000 |
18.500 |
II. Đất lâm nghiệp.
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa |
25.000 |
12.500 |
3.000 |
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân |
17.500 |
8.500 |
2.100 |
Phong Phú, Phan Dũng |
12.500 |
6.300 |
1.500 |
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa |
14.000 |
7.000 |
1.700 |
Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân |
10.000 |
5.000 |
1.200 |
Phong Phú, Phan Dũng |
7.000 |
3.500 |
850 |
2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 40.000 đồng/m²;
- Vị trí 2 : 20.000 đồng/m².
B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp.
I. Giá đất ở.
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị tính: đồng/m²
Tên xã |
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhóm |
||||||
Chí Công |
Nhóm 2 |
600.000 |
360.000 |
300.000 |
240.000 |
180.000 |
Hòa Minh, Phước Thể |
Nhóm 3 |
500.000 |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
150.000 |
Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh |
Nhóm 4 |
400.000 |
240.000 |
200.000 |
160.000 |
120.000 |
Vĩnh Hảo |
Nhóm 5 |
300.000 |
180.000 |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
Phú Lạc, Phong Phú |
Nhóm 7 |
100.000 |
60.000 |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
Phan Dũng |
Nhóm 8 |
70.000 |
42.000 |
35.000 |
28.000 |
21.000 |
2. Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
||||
I |
Quốc lộ IA |
||||
1 |
Xã Hòa Minh |
Ngã ba Cầu Nam |
Hết cây xăng Lê Sinh |
800 |
|
Cây xăng Lê Sinh |
Hết UBND xã Hòa Minh |
600 |
|||
UBND xã Hòa Minh |
Giáp nhà ông NguyễnVăn Thiện |
500 |
|||
Nhà ông Ng.Văn Thiện |
Ngã ba Chí Công |
500 |
|||
2 |
Xã Chí Công |
Ngã ba Chí Công |
Hết tượng đài |
500 |
|
Các đoạn còn lại của xã |
250 |
||||
3 |
Xã Bình Thạnh |
Giáp xã Chí Công |
Giáp TT Liên Hương |
250 |
|
4 |
Xã Phú Lạc |
Khu dân cư Phú Lạc (cuối Xí nghiệp may Tuy Phong) |
Đầu dốc Càng Rang (cuối nghĩa trang) |
600 |
|
Hết dốc Càng Rang |
Cầu Đại Hòa |
350 |
|||
Các đoạn còn lại của xã |
250 |
||||
5 |
Xã Phước Thể |
Cầu Đại Hòa |
Cầu Mương Cái |
450 |
|
Các đoạn còn lại của xã |
250 |
||||
6 |
Xã Vĩnh Hảo |
Ngã ba Cây Sộp |
Cầu Vĩnh Hảo 1 |
500 |
|
Cầu Vĩnh Hảo 1 |
Ngã tư vào hồ Đá Bạc |
450 |
|||
Các đoạn còn lại của xã |
300 |
||||
7 |
Xã Vĩnh Tân |
Cầu Vĩnh Hảo 1 |
Cầu Bà Bổn 2 |
500 |
|
Cầu Bà Bổn 2 |
Hết UBND xã |
450 |
|||
Các đoạn còn lại của xã |
300 |
||||
II |
Tỉnh lộ 716 |
||||
1 |
Xã Hòa Phú |
Khu dân cư |
Cầu Sông Lũy |
320 |
|
Các đoạn còn lại của xã |
300 |
||||
2 |
Xã Hòa Minh |
Toàn bộ địa phận xã |
300 |
||
3 |
Xã Chí Công |
Khu dân cư A2 |
Ngã 3 cây xăng Bình Phong |
700 |
|
Các đoạn còn lại của xã |
300 |
||||
4 |
Xã Bình Thạnh |
Toàn bộ địa phận xã |
300 |
||
III |
Đường liên xã (đường nhựa, bê - tông rộng 6m) |
||||
1 |
Xã Phước Thể |
Giáp Quốc lộ 1A |
Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt) |
350 |
|
Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt) |
Ngã tư Chợ |
500 |
|||
Ngã tư Chợ |
Trạm y tế cũ |
650 |
|||
Ngã tư Chợ |
Nhà Võ Thành Danh |
600 |
|||
Ngã tư Chợ |
Nhà Trần Đức |
550 |
|||
2 |
Xã Phú Lạc |
Giáp ngã 4 Liên Hương |
Hết UBND xã Phú Lạc |
500 |
|
UBND xã Phú Lạc |
Hết Chùa Phú Sơn |
400 |
|||
Chùa Phú Sơn |
Cầu Đen |
200 |
|||
Giáp thị trấn Liên Hương (BQL Công trình công cộng) |
Hết thôn Vĩnh Hanh |
350 |
|||
3 |
Xã Bình Thạnh |
Giáp đường ĐT 716 |
Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân |
1.600 |
|
Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân |
Ngã tư chùa Cổ Thạch |
2.600 |
|||
Ngã tư chùa Cổ Thạch |
Hết Nhà trọ Minh Hà |
1.400 |
|||
Đất khu quy hoạch dân cư:
Stt |
Địa bàn |
Tên đường phố |
Khu dân cư |
Giá đất |
1 |
Xã Phú Lạc |
Các đường nội bộ |
Khu dân cư Phú Lạc 2 |
160 |
2 |
Xã Hòa Minh |
Các đường nội bộ |
Khu dân cư Hòa Minh |
600 |
3. Bảng giá đất ở đô thị:
a. Thị trấn Liên Hương:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Bà Triệu |
Cả con đường |
|
300 |
2 |
Bùi Viện |
Cả con đường |
|
400 |
3 |
Cao Bá Quát |
Cả con đường |
|
450 |
4 |
Đinh Tiên Hoàng |
Cả con đường |
|
450 |
5 |
Đường 17/4 |
Nguyễn Huệ |
Trần Quý Cáp |
850 |
6 |
Đường 17/4 |
Trần Quý Cáp |
Nguyễn Văn Trỗi |
600 |
7 |
Đường 17/4 |
Đoạn còn lại |
|
600 |
8 |
Đường 17/4 |
Quốc lộ 1A |
Nguyễn Huệ |
1.500 |
9 |
Đường số 1 (KP 14) |
Bùi Viện |
Kè biển |
300 |
10 |
Đường số 2 (KP 3) |
Trần Quý Cáp |
Nhà Phạm Văn Dũng |
300 |
11 |
Đường số 3 (KP 3) |
Đường 17/4 |
Trần Quý Cáp |
300 |
12 |
Hai Bà Trưng |
Cả con đường |
|
800 |
13 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Đường 17/4 |
Võ Thị Sáu |
1.650 |
14 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Ban Quản lý CTCC |
Đường 17/4 |
650 |
15 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Võ Thị Sáu |
Nguyễn Trãi |
600 |
16 |
Hoàng Hoa Thám |
Cả con đường |
|
450 |
17 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Cả con đường |
|
450 |
18 |
Lê Duẩn |
Cả con đường |
|
1.900 |
19 |
Lê Hồng Phong |
Đường 17/4 |
Nguyễn Tri Phương |
450 |
20 |
Lê Hồng Phong |
Đoạn còn lại |
|
270 |
21 |
Lê Lai |
Hải Thượng Lãn Ông |
Lê Duẩn |
1.100 |
22 |
Lê Lai |
Đoạn còn lại |
|
600 |
23 |
Lý Thường Kiệt |
Cả con đường |
|
450 |
24 |
Lý Tự Trọng |
Cả con đường |
|
450 |
25 |
Ngô Gia Tự |
Cả con đường |
|
400 |
26 |
Ngô Quyền |
Cả con đường |
|
600 |
27 |
Ngô Sỹ Liên |
Cả con đường |
|
450 |
28 |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Văn Trỗi |
Lý Thường Kiệt |
750 |
29 |
Nguyễn Huệ |
Đường 17/4 |
Nguyễn Văn Trỗi |
1.200 |
30 |
Nguyễn Huệ |
Đoạn còn lại |
|
500 |
31 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Cả con đường |
|
600 |
32 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Cả con đường |
|
600 |
33 |
Nguyễn Du |
Cả con đường |
|
600 |
34 |
Nguyễn Lữ |
Cả con đường |
|
800 |
35 |
Nguyễn Thái Học |
Cả con đường |
|
400 |
36 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Nguyễn Huệ |
Quốc lộ 1A |
650 |
37 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đoạn còn lại |
|
400 |
38 |
Nguyễn Trãi |
Cả con đường |
|
450 |
39 |
Nguyễn Tri Phương |
Trần Hưng Đạo |
Trần Phú |
600 |
40 |
Nguyễn Tri Phương |
Đoạn còn lại |
|
450 |
41 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Lê Hồng Phong |
Trần Phú |
600 |
42 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Hải Thượng Lãn Ông |
Nguyễn Đình Chiểu |
600 |
43 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Đoạn còn lại |
|
400 |
44 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Trần Phú |
Hai Bà Trưng |
800 |
45 |
Phạm Hồng Thái |
Cả con đường |
|
500 |
46 |
Phạm Ngọc Thạch |
Cả con đường |
|
500 |
47 |
Phan Bội Châu |
Cả con đường |
|
550 |
48 |
Phan Chu Trinh |
Cả con đường |
|
450 |
49 |
Quốc lộ 1A |
Nguyễn Thị M. Khai |
Hết thị trấn |
800 |
50 |
Quốc lộ 1A |
Nguyễn Thị M. Khai |
Cua Long Tỉnh |
600 |
51 |
Thủ Khoa Huân |
Cả con đường |
|
600 |
52 |
Trần Phú |
Đài Truyền hình |
Lý Thường Kiệt |
800 |
53 |
Trần Phú |
Đoạn còn lại |
|
450 |
54 |
Trần Bình Trọng |
Lê Duẩn |
Ngô Quyền |
800 |
55 |
Trần Bình Trọng |
Đoạn còn lại |
|
600 |
56 |
Trần Hưng Đạo |
Đường 17/4 |
Nguyễn Tri Phương |
450 |
57 |
Trần Hưng Đạo |
Đoạn còn lại |
|
280 |
58 |
Trần Quý Cáp |
Cả con đường |
|
450 |
59 |
Triệu Quang Phục |
Cả con đường |
|
300 |
60 |
Võ Thị Sáu |
Đường 17/4 |
Trần Phú |
1.100 |
61 |
Võ Thị Sáu |
Trần Phú |
Hải Thượng Lãn Ông (cầu Thầy Bác) |
1.700 |
62 |
Võ Thị Sáu |
Hải Thượng Lãn Ông |
Hai Bà Trưng |
1.100 |
63 |
Võ Thị Sáu |
Hai Bà Trưng |
Hạt QL đường bộ |
750 |
64 |
Võ Thị Sáu |
Đoạn còn lại (Hạt QL đường bộ) |
Giáp xã Bình Thạnh |
400 |
65 |
Phan Đình Phùng |
Cả con đường |
|
300 |
66 |
Các con đường còn lại rộng ≥ 4 m |
Cả con đường |
|
250 |
67 |
Đường nội bộ trong khu dân cư A3 |
Cả con đường |
|
550 |
68 |
Đường nội bộ trong Khu dân cư Da beo Khu phố 1 |
Cả con đường |
|
1.200 |
b. Thị trấn Phan Rí Cửa:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Loại đường phố |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Bà Triệu |
Lê Lai |
Thống Nhất |
1.800 |
2 |
Bà Triệu |
Thống Nhất |
Trần Hưng Đạo |
900 |
3 |
Bạch Đằng |
Đinh Tiên Hoàng |
Ban Quản lý Cảng cá |
1.800 |
4 |
Bạch Đằng |
Ngã ba hẻm 108 |
Đinh Tiên Hoàng |
1.400 |
5 |
Bạch Đằng |
Đoạn còn lại |
|
900 |
6 |
Bùi Thị Xuân |
Cả con đường |
|
450 |
7 |
Cao Bá Quát |
Cả con đường |
|
750 |
8 |
Đề Thám |
Nguyễn Văn Trỗi |
Nguyễn Trường Tộ |
750 |
9 |
Đề Thám |
Đoạn còn lại |
|
500 |
10 |
Đinh Tiên Hoàng |
Trần Hưng Đạo |
Bạch Đằng |
1.000 |
11 |
Đường ra biển |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
350 |
12 |
Hai Bà Trưng |
Lê Lai |
Thống Nhất |
1.800 |
13 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Cả con đường |
|
550 |
14 |
Hàm Nghi |
Nguyễn Trường Tộ |
Cuối đường |
750 |
15 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Đề Thám |
Cuối đường |
700 |
16 |
Lê Hồng Phong |
Cả con đường |
|
700 |
17 |
Lê Lai |
Nguyễn Văn Trỗi |
Quang Trung |
1.300 |
18 |
Lê Lợi |
Thành Thái |
Trần Hưng Đạo |
1.300 |
19 |
Lê Lợi |
Trần Hưng Đạo |
Bạch Đằng |
900 |
20 |
Lý Thường Kiệt |
Lê Lai |
Ngô Gia Tự |
1.600 |
21 |
Lý Thường Kiệt |
Ngô Gia Tự |
Cuối đường |
1.300 |
22 |
Lý Tự Trọng |
Cả con đường |
|
550 |
23 |
Ngô Gia Tự |
Cả con đường |
|
500 |
24 |
Ngô Quyền |
Cả con đường |
|
550 |
25 |
Ngô Sỹ Liên |
Cả con đường |
|
550 |
26 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Phan Bội Châu |
Cuối đường |
550 |
27 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Cả con đường |
|
500 |
28 |
Nguyễn Du |
Lý Trường Kiệt |
Quang Trung |
550 |
29 |
Nguyễn Thái Học |
Bà Triệu |
Hai Bà Trưng |
1.700 |
30 |
Nguyễn Thái Học |
Nguyễn Văn Trỗi |
Bà Triệu |
1.300 |
31 |
Nguyễn Thái Học |
Hai Bà Trưng |
Quang Trung |
1.300 |
32 |
Nguyễn Thái Học |
Quang Trung |
Phạm Ngũ Lão |
1.000 |
33 |
Nguyễn Thị M.Khai |
Cả con đường |
|
1.000 |
34 |
Nguyễn Trường Tộ |
Đề Thám |
Bạch Đằng |
850 |
35 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Trần Hưng Đạo |
Nhà trẻ Bông Mai |
1.700 |
36 |
Phạm Ngọc Thạch |
Cả con đường |
|
750 |
37 |
Phạm Ngũ Lão |
Thống Nhất |
Trần Hưng Đạo |
900 |
38 |
Phạm Ngũ Lão |
Trần Hưng Đạo |
Bạch Đằng |
900 |
39 |
Phạm Ngũ Lão |
Quang Trung |
Thống Nhất |
750 |
40 |
Phan Bội Châu |
Cả con đường |
|
550 |
41 |
Phan Chu Trinh |
Cả con đường |
|
550 |
42 |
Phan Đình Phùng |
Cả con đường |
|
550 |
43 |
Quang Trung |
Trần Hưng Đạo |
Phan Bội Châu |
1.800 |
44 |
Quang Trung |
Ngô Gia Tự |
Cuối đường |
2.400 |
45 |
Quang Trung |
Phan Bội Châu |
Ngô Gia Tự |
1.800 |
46 |
Thành Thái |
Lê Lợi |
Nguyễn Trường Tộ |
900 |
47 |
Thống Nhất |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Quang Trung |
2.100 |
48 |
Thống Nhất |
Cầu Nam |
Nguyễn Thị Minh Khai |
1.700 |
49 |
Thống Nhất |
Quang Trung |
Cuối đường |
950 |
50 |
Trần Hưng Đạo |
Bà Triệu |
Lê Lợi |
1.800 |
51 |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Nam |
Bà Triệu |
950 |
52 |
Trần Hưng Đạo |
Đoạn còn lại |
|
650 |
53 |
Trần Phú |
Cả con đường |
|
550 |
54 |
Trần Quốc Toản |
Cả con đường |
|
550 |
55 |
Trần Quý Cáp |
Cả con đường |
|
600 |
56 |
Triệu Quang Phục |
Cả con đường |
|
550 |
57 |
Võ Thị Sáu |
Cả con đường |
|
550 |
58 |
Các đường nhựa còn lại của thị trấn rộng ≥ 4 m |
Cả con đường |
|
350 |
59 |
Các đường đất còn lại của thị trấn rộng ≥ 4 m |
Cả con đường |
|
250 |
II. Bảng giá đất du lịch.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
A |
Nhóm đất du lịch ven biển |
|
|
I |
Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển |
|
|
1 |
Phan Rí Cửa, Chí Công, Hòa Phú, Vĩnh Tân, Hòa Minh |
260 |
|
2 |
Bình Thạnh |
510 |
|
II |
Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1 |
|
|
B |
Nhóm đất du lịch ven các hồ |
|
|
1 |
Hồ Sông Lòng Sông |
80 |
|
2 |
Hồ Đá Bạc |
50 |
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 HUYỆN BẮC BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp.
I. Đất sản xuất nông nghiệp.
1. Giá đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn |
55.000 |
36.000 |
24.000 |
15.000 |
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An |
34.000 |
25.200 |
16.800 |
10.500 |
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình |
27.000 |
18.000 |
12.000 |
7.500 |
2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn |
55.000 |
36.000 |
24.000 |
15.000 |
7.000 |
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng,Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong |
34.000 |
25.200 |
16.800 |
10.500 |
4.900 |
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình |
27.000 |
18.000 |
12.000 |
7.500 |
3.500 |
3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn |
55.000 |
40.000 |
25.000 |
15.000 |
7.000 |
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong |
38.000 |
28.000 |
17.500 |
10.500 |
4.900 |
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình |
27.000 |
20.000 |
12.500 |
7.500 |
3.500 |
II. Đất lâm nghiệp.
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn |
25.000 |
12.500 |
3.000 |
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong |
17.500 |
8.500 |
2.100 |
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình |
12.500 |
6.300 |
1.500 |
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn |
14.000 |
7.000 |
1.700 |
Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong |
10.000 |
5.000 |
1.200 |
Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình |
7.000 |
3.500 |
850 |
2. Đất lâm nghiệp trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 40.000 đồng/m²;
- Vị trí 2: 20.000 đồng/m².
B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp.
I. Giá đất ở.
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị tính: đồng/m²
Tên xã |
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhóm |
||||||
Hải Ninh |
Nhóm 2 |
650.000 |
390.000 |
325.000 |
260.000 |
200.000 |
Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái |
Nhóm 3 |
500.000 |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
150.000 |
Bình Tân, Sông Lũy |
Nhóm 5 |
300.000 |
180.000 |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
Sông Bình |
Nhóm 6 |
200.000 |
120.000 |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa |
Nhóm 8 |
70.000 |
42.000 |
35.000 |
28.000 |
21.000 |
Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm |
Nhóm 9 |
50.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
15.000 |
2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
I. Quốc lộ 1A |
||||
1 |
Xã Bình Tân |
Km 1.666 |
Km 1.668 |
350 |
Các đoạn còn lại của xã |
300 |
|||
2 |
Xã Sông Lũy |
Cầu ông Vạc |
Cầu ông Võng |
300 |
3 |
Xã Hồng Thái |
Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái |
Cầu Sông Lũy |
600 |
Ngã 3 đi cầu treo |
Đài liệt sỹ Hồng Thái |
500 |
||
Các đoạn còn lại |
|
240 |
||
4 |
Xã Phan Thanh |
Ngã 3 đi cầu treo |
Đài liệt sỹ Hồng Thái |
500 |
Các đoạn còn lại |
240 |
|||
5 |
Xã Phan Hiệp |
Nhà Văn hóa |
Trung tâm giáo dục Thường xuyên |
800 |
Các đoạn còn lại của xã |
600 |
|||
6 |
Xã Phan Rí Thành |
Thôn Bình Hiếu |
Giáp cây xăng Kim Tài |
550 |
Cây xăng Kim Tài |
Giáp cầu Sông Cạn |
700 |
||
Cầu Sông Cạn |
Giáp phía Tây KDC Tòng Lâm |
800 |
||
Phía Tây KDC Tòng Lâm |
Cầu Sông Đồng |
1.000 |
||
II. Tỉnh lộ 716 |
||||
1 |
Xã Hồng Phong |
Tuyến đường 716 (2,7 km) |
150 |
|
2 |
Xã Hòa Thắng |
Giáp xã Hồng Phong |
Giáp ngã ba đi Hồng Phong |
250 |
Ngã ba đi Hồng Phong |
Ngã tư Hồng Lâm tính thêm 1.000m hướng Hồng Thắng |
700 |
||
Ngã tư Hồng Lâm + 1.000m hướng Hồng Thắng |
Tính thêm 2.000m huớng Hồng Thắng |
500 |
||
Các đoạn còn lại của xã |
300 |
|||
III. Tỉnh lộ 715 |
||||
1 |
Xã Hòa Thắng |
Ngã 4 Hồng Lâm |
Ban QLR Hồng Phong tính thêm 1.000m |
500 |
Đoạn còn lại của xã |
400 |
|||
2 |
Xã Sông Bình |
Cầu Vượt |
Nhà ông Nguyễn Đức Vinh |
200 |
Đoạn còn lại của xã |
150 |
|||
3 |
Xã Phan Sơn, Phan Lâm |
Ngã 3 Dốc Đá |
Khu tái định cư |
150 |
Đoạn còn lại của xã |
100 |
|||
4 |
Xã Hồng Phong |
Đường 716 |
Giáp xã Hàm Đức |
100 |
IV. Tỉnh lộ (Quốc lộ 1A - Phan Sơn) |
||||
1 |
Xã Phan Hiệp |
Hết con Đường (từ Nhà Văn hóa đến cống mương thôn Hòa Thuận) |
500 |
|
2 |
Xã Hải Ninh |
Giáp ranh giới thị trấn Chợ Lầu |
Hết phần đất Cổng tránh Ga Sông Mao |
600 |
Phía Nam trụ sở xã Hải Ninh |
Ngã ba Phan Điền - Bình An |
800 |
||
Ngã ba Phan Điền - Bình An |
Giáp ranh xã Bình An |
700 |
||
3 |
Xã Bình An |
Giáp Xã Hải Ninh |
Khu Tái định cư An Bình |
200 |
Đọan đường còn lại |
100 |
|||
4 |
Xã Phan Lâm |
Giáp ranh giới xã Bình An |
Ngã ba Dốc đá |
100 |
V. Tỉnh lộ (Sông Lũy - Phan Tiến) |
||||
1 |
Xã Sông Lũy |
Ngã ba Sông Lũy |
Giáp đường sắt |
200 |
Đường Sắt |
Giáp ranh Phan Tiến |
150 |
||
2 |
Xã Phan Tiến |
Ranh giới xã Sông Lũy |
Khu trung tâm xã |
100 |
VI. Đường nhựa huyện lộ > 6m |
||||
1 |
Xã Bình Tân |
Lộ giới đường sắt |
+ 1,5 km hướng đi xã Phan Tiến |
200 |
2 |
Xã Bình An |
Trạm Y tế |
Cổng thôn An Hòa |
200 |
3 |
Xã Hải Ninh |
Ngã ba Bình An |
Cầu Phan Điền |
240 |
4 |
Xã Phan Điền |
Cầu Phan Điền |
Trạm bảo vệ rừng Sông Mao |
50 |
Các tuyến đường trung tâm xã:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Xã Hòa Thắng |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||
1 |
Ngã tư chùa Bình Sơn |
Giáp đồn Biên phòng 436 |
1.000 |
2 |
Ngã ba đài Liệt sĩ |
Hải sản cũ |
800 |
3 |
Ngã ba đường 716 |
Giáp đường Hải sản cũ |
600 |
4 |
Đường 135 thôn Hồng Lâm |
500 |
3. Bảng giá đất ở tại đô thị:
a. Thị trấn Chợ Lầu:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
|
|||
1 |
Âu Dương Lân |
Trần Quang Diệu |
Lương Văn Năm |
300 |
|
2 |
Bùi Thị Xuân |
Cả con đường |
300 |
|
|
3 |
Các nhánh đường nối Lê Hồng Phong |
Lê Hồng Phong |
Hà Huy Tập |
640 |
|
4 |
Cao Hành |
Trần Phú |
Tô Thị Quỳnh |
420 |
|
5 |
Chu Văn An |
Cả con đường |
420 |
|
|
6 |
Đặng Văn Lãnh |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Hữu Cảnh |
280 |
|
7 |
Đoàn Thị Điểm |
Cả con đường |
200 |
|
|
8 |
Đổng Dậu |
Cả con đường |
280 |
|
|
9 |
Đường 18/4 |
Cả con đường |
1.000 |
|
|
10 |
Đường 292 |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Hữu Cảnh |
200 |
|
11 |
Đường Đ1 |
Lý Thường Kiệt |
Thôn Xuân Quang (nhà ông Chính) |
960 |
|
12 |
Đường E1, E2, E3 |
Cả con đường |
800 |
|
|
13 |
Đường liên xã đi Bình An |
Đài TTTPTH |
Giếng thôn Xuân Quang |
280 |
|
14 |
Đường Nối Hà Huy Tập |
Nhà Nghỉ Tuấn Linh |
|
480 |
|
15 |
Đường Nối Huỳnh Thúc Kháng |
Nhà ông Hầu |
Nhà Tấn Hạnh |
280 |
|
16 |
Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh |
Nhà Phước Diên |
Trường TH Xuân Hội |
280 |
|
17 |
Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh |
Trường TH Xuân Hội |
Chùa Xuân An |
120 |
|
18 |
Hà Huy Tập |
Nguyễn Tất Thành |
Võ Hữu |
960 |
|
19 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Cả con đường |
960 |
|
|
20 |
Huỳnh Thị Khá |
Cả con đường |
200 |
|
|
21 |
Hùynh Thúc Kháng |
Cả con đường |
700 |
|
|
22 |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Đường Đ1 |
850 |
|
23 |
Lê Thánh Tôn |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân) |
420 |
|
24 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Cả Con Đường |
280 |
|
|
25 |
Lương Văn Năm |
Chu Văn An (nhà Ô. Châu) |
Nhà bà Hiền (Ô. Đồng) |
280 |
|
26 |
Lương Văn Năm (TD 2.1) |
Hải Thượng Lãn Ông |
Lê Hồng Phong |
800 |
|
27 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Tất Thành |
Giáp xã Hải Ninh |
640 |
|
28 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Hữu Cảnh |
280 |
|
29 |
Lý Tự Trọng |
Cả con đường |
640 |
|
|
30 |
Mai Xuân Thưởng |
Cả con đường |
280 |
|
|
31 |
Mặt tiền chợ cũ |
Các con đường xung quanh chợ |
1.280 |
|
|
32 |
Mặt Tiền Chợ Mới |
Các con đường xung quanh chợ |
960 |
|
|
33 |
Ngô Gia Tự |
Cả con đường |
800 |
|
|
34 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Hữu Cảnh |
640 |
|
35 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Sông Lũy |
280 |
|
36 |
Ngô Thời Nhậm |
Nguyễn Huệ |
Phía Tây chợ cũ |
640 |
|
37 |
Ngô Thời Nhậm |
Phía Đông chợ cũ |
Nhà Ông Tình |
420 |
|
38 |
Ngô Thời Nhậm |
Nhà Ô Tình |
Ngô Quyền |
200 |
|
39 |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Hữu Cảnh |
640 |
|
40 |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Sông Lũy |
200 |
|
41 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Cả Con đường |
420 |
|
|
42 |
Nguyễn Tất Thành |
cầu Sông Lũy |
Ngã ba vào Đổng Dậu |
1.500 |
|
43 |
Nguyễn Tất Thành |
Ngã ba vào Đổng Dậu |
Giáp Bình Hiếu |
960 |
|
44 |
Nguyễn Trãi |
Đặng Văn Lãnh |
Huỳnh Thúc Kháng |
120 |
|
45 |
Nguyễn Văn Luận |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Hữu Cảnh |
200 |
|
46 |
Nguyễn Xuân Ôn |
Nhà bà Quý |
Nguyễn Hữu Cảnh (miếu Xuân An) |
420 |
|
47 |
Phạm Đoan |
Cao Hành |
Nhà ông Hà |
200 |
|
48 |
Phan Trung |
Lê Hồng Phong |
Hà Huy Tập |
640 |
|
49 |
Phan Trung |
Nhà bà Huệ |
Vòng thành Bệnh viện Đa khoa |
300 |
|
50 |
Thái Khang |
Đặng Văn Lãnh |
Lý Thường Kiệt |
200 |
|
51 |
Thuận Thành |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Hữu Cảnh |
200 |
|
52 |
Tô Thị Quỳnh |
Nguyễn Hữu cảnh |
Cao Hành |
480 |
|
53 |
Tôn Đản |
Cả con đường |
280 |
|
|
54 |
Trần Hưng Đạo |
Cả con đường |
800 |
|
|
55 |
Trần Khánh Dư |
Trần Phú (nhà ông Sự) |
Nhà ông Bình (bà Phượng) |
280 |
|
56 |
Trần Khánh Dư |
Nhà ông Bình (bà Phượng) |
Lê Thánh Tôn |
120 |
|
57 |
Trần Phú |
cả con đường (Nguyễn Tất Thành - Cao Hành) |
480 |
|
|
58 |
Trần Quang Diệu |
Cả con đường |
200 |
|
|
59 |
Trần Quốc Toản |
Cả con đường |
480 |
|
|
60 |
Trần Quý Cáp |
Cả con đường |
640 |
|
|
61 |
Võ Hữu |
Cả con đường |
800 |
|
|
62 |
Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận |
Các con đường có chiều rộng ≥ 4 m |
200 |
|
|
63 |
Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận |
Các con đường có chiều rộng < 4 m |
120 |
|
b. Thị trấn Lương Sơn:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Các đường QH tái định cư |
Toàn bộ con đường |
480 |
|
2 |
Các đường QH sân bóng |
Các đường xung quanh sân bóng và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới |
200 |
|
3 |
Đất ba mặt tiền Chợ mới |
Toàn bộ ba mặt tiền đường |
800 |
|
4 |
Các đường sau Chợ mới |
Toàn bộ con đường |
480 |
|
5 |
Quốc lộ 1 A |
Giáp Nhà hàng Đại Ninh |
Cầu Dốc Vạc |
640 |
6 |
Quốc lộ 1 A |
Trạm Y tế Lương Sơn |
Trường TH Lương Sơn 1 |
640 |
7 |
Quốc lộ 1 A |
Trường TH Lương Sơn 1 |
Đài Liệt sỹ |
480 |
8 |
Quốc lộ 1 A |
Các đoạn đường còn lại |
240 |
|
9 |
Quốc lộ 1 A |
Nhà hàng Đại Ninh |
Trạm Y tế Lương Sơn |
1.200 |
10 |
Tỉnh lộ 715 |
Giáp Quốc lộ 1A |
Nhà nghỉ Thanh Bình |
640 |
11 |
Tỉnh lộ 715 |
Nhà nghỉ Thanh Bình |
Giáp xã Hòa Thắng |
240 |
12 |
Tỉnh lộ 716 |
Ngã ba Đại Ninh |
Cột Km số 1 |
640 |
13 |
Tỉnh lộ 716 |
Cột Km số 1 |
Cầu vượt |
240 |
14 |
Các đường nhánh giáp QL 1A rộng từ 4m trở lên (≥ 4 m) |
Giáp nhà hàng Đại Ninh |
Cầu Dốc Vạc |
300 |
Giáp nhà hàng Đại Ninh |
Trạm Y tế Lương Sơn |
500 |
||
Trạm Y tế Lương Sơn |
Trường TH Lương Sơn 1 |
300 |
||
Trường TH Lương Sơn 1 |
Đài Liệt sĩ |
200 |
||
Các đoạn còn lại |
|
120 |
||
15 |
Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 715 |
Giáp Quốc lộ 1A |
Nhà nghỉ Thanh Bình |
300 |
Nhà nghỉ Thanh Bình |
Giáp xã Hòa Thắng |
120 |
||
16 |
Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 716 |
Ngã ba Đại Ninh |
Cột Km số 1 |
300 |
Cột Km số 1 |
Cầu vượt |
120 |
II. Bảng giá đất du lịch.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
A |
Nhóm đất du lịch ven biển |
|
|
I |
Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển |
|
|
1 |
Xã Hòa Thắng: từ lô số 1 đến lô số 3, Khu du lịch cộng đồng và Khu du lịch Thái Vân |
240 |
|
2 |
Xã Hòa Thắng: từ lô số 4 đến lô số 14 khu du lịc tập trung |
370 |
|
3 |
Xã Hồng Phong và các khu du lịch còn lại của xã Hòa Thắng |
150 |
|
II |
Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1 |
|
|
B |
Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có) |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp.
I. Đất sản xuất nông nghiệp.
1. Giá đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tên xã |
||||
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long |
50.000 |
36.000 |
22.000 |
15.000 |
Hàm Trí, Hàm Phú |
34.000 |
25.200 |
15.000 |
10.500 |
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi |
25.000 |
15.000 |
9.000 |
4.000 |
2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long |
50.000 |
36.000 |
22.000 |
15.000 |
7.000 |
Hàm Trí, Hàm Phú |
34.000 |
25.200 |
15.000 |
10.500 |
4.900 |
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi |
25.000 |
15.000 |
9.000 |
4.000 |
2.000 |
3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long |
55.000 |
40.000 |
25.000 |
15.000 |
7.000 |
Hàm Trí, Hàm Phú |
38.000 |
28.000 |
17.500 |
10.500 |
4.900 |
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi |
27.000 |
20.000 |
12.500 |
7.500 |
3.500 |
II. Đất lâm nghiệp:
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long |
25.000 |
12.500 |
3.000 |
Hàm Trí, Hàm Phú |
17.500 |
8.500 |
2.100 |
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi |
12.500 |
6.300 |
1.500 |
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long |
14.000 |
7.000 |
1.700 |
Hàm Trí, Hàm Phú |
10.000 |
5.000 |
1.200 |
Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi |
7.000 |
3.500 |
850 |
B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp.
I. Giá đất ở.
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị tính: đồng/m²
Tên xã |
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhóm |
||||||
Hàm Thắng |
Nhóm 1 |
1.200.000 |
720.000 |
600.000 |
480.000 |
360.000 |
Hàm Liêm, Hàm Hiệp |
Nhóm 2 |
700.000 |
420.000 |
350.000 |
280.000 |
210.000 |
Hàm Đức |
Nhóm 3 |
500.000 |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
150.000 |
Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí |
Nhóm 4 |
400.000 |
240.000 |
200.000 |
160.000 |
120.000 |
Hàm Phú |
Nhóm 5 |
300.000 |
180.000 |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
Hồng Liêm, Thuận Minh |
Nhóm 6 |
200.000 |
120.000 |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
Thuận Hòa, Đa Mi |
Nhóm 7 |
120.000 |
72.000 |
60.000 |
48.000 |
36.000 |
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ |
Nhóm 10 |
45.000 |
27.000 |
22.500 |
18.000 |
13.500 |
2. Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên xã |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
||||
I |
Quốc lộ IA |
||||
1 |
Xã Hàm Thắng |
Cầu Bến Lội |
Hết quán cơm Thượng Hải |
2.400 |
|
Trạm Thủy nông Ô Xuyên |
Nam cầu Phú Long |
1.800 |
|||
Đoạn còn lại của xã |
|
1.200 |
|||
2 |
Xã Hàm Đức |
Giáp thị trấn Phú Long |
Hết trạm dừng chân Tiger |
500 |
|
Trạm dừng chân Tiger |
Hết quán cơm Ngọc Tuyên |
600 |
|||
Giáp quán cơm Ngọc Tuyên |
Giáp xã Hồng Sơn |
350 |
|||
3 |
Xã Hồng Sơn |
Giáp xã Hàm Đức |
Ngã 3 Hồng Lâm |
300 |
|
Ngã 3 Hồng Lâm |
Ngã 3 Gộp (+200) |
400 |
|||
Ngã 3 Gộp (+200) |
Giáp xã Hồng Liêm |
250 |
|||
4 |
Xã Hồng Liêm |
UBND xã |
Hết chợ Bàu Sen |
200 |
|
Các đoạn còn lại của xã |
|
120 |
|||
II |
Quốc lộ 28 |
||||
5 |
Xã Hàm Thắng |
Giáp Hàm Liêm |
Trạm xe buýt trên Cửa hàng xăng dầu số 628 (phía trên cầu số 06) |
800 |
|
Xã Hàm Liêm |
Ngã 3 đi xã Hàm Liêm |
Cầu số 06 |
|||
Xã Hàm Liêm |
Giáp Phan Thiết |
Ngã 3 đi xã Hàm Liêm |
1.200 |
||
6 |
Xã Hàm Chính |
Cầu số 06 |
Giáp thị trấn Ma Lâm |
400 |
|
7 |
Xã Hàm Trí |
Giáp thị trấn Ma Lâm |
Cầu Bậc Lở |
400 |
|
Cầu Bậc Lở |
Giáp xã Thuận Hòa |
200 |
|||
8 |
Xã Thuận Hòa |
Giáp xã Hàm Trí |
Cầu Lăng |
120 |
|
Cầu Lăng |
Km 32 |
150 |
|||
Km 32 |
Giáp Lâm Đồng |
50 |
|||
III. Quốc lộ 55 |
|||||
9 |
Xã Đa Mi |
Ngã ba đường trung tâm huyện đi La Dạ |
Cầu Đagury |
120 |
|
Khu trung tâm UBND xã bán kính 500m |
|
120 |
|||
Các đoạn còn lại |
|
45 |
|||
IV |
Tỉnh lộ 711 |
||||
10 |
Xã Thuận Hòa |
Toàn bộ địa phận xã |
80 |
||
11 |
Xã Hồng Sơn, Hồng Liêm |
Toàn bộ địa phận xã |
120 |
||
V |
Đường Trung tâm huyện đi La Dạ (Tỉnh lộ 714) |
||||
12 |
Xã Hàm Trí |
Ngã 3 Km 21 |
Cầu Hà Ra |
300 |
|
13 |
Xã Hàm Phú |
Cầu Hà Ra |
Trạm Kiểm soát lâm sản |
300 |
|
Giáp Trạm KS lâm sản |
Giáp xã Đông Tiến |
120 |
|||
14 |
Xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ |
Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi qua 3 xã |
35 |
||
VI |
Tỉnh lộ 718 |
||||
15 |
Xã Hàm Hiệp |
Giáp xã Phong Nẫm |
Ngã 3 ga Phú Hội |
800 |
|
Ngã 3 ga Phú Hội |
Đình làng |
500 |
|||
Giáp Đình làng |
Giáp xã Mương Mán |
250 |
|||
VII |
Khu Tái định cư Hàm Liêm |
||||
16 |
Đường chính |
Từ Quốc lộ 28 |
Cầu Suối Cát |
1.000 |
|
17 |
Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 3 |
Đường giải cây xanh cách ly |
900 |
||
Các con đường có bề rộng lòng đường 7 m |
700 |
||||
18 |
Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 1,2 |
Các con đường có bề rộng lòng đường 5,5 m |
500 |
||
3. Bảng giá đất ở đô thị:
a. Thị trấn Ma Lâm:
Đơn vị tính: 1.000đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
||||
1 |
Quốc lộ 28 |
Cầu 14 |
Cầu Ngựa |
800 |
|
2 |
Quốc lộ 28 |
Cầu Ngựa |
Đường sắt Thống Nhất |
1.500 |
|
3 |
Quốc lộ 28 |
Phía bắc đường sắt |
Trại giống lúa Ma Lâm |
800 |
|
4 |
Đường vào chợ Ma Lâm |
Cây xăng |
Cổng chính Chợ |
1.500 |
|
5 |
Đường Sa ra - Tầm Hưng |
Ngã ba Ngân hàng |
Ngã ba vào Lò gạch cũ |
500 |
|
6 |
Đường Sa Ra - Tầm Hưng |
Ngã 3 vào Lò gạch cũ |
Cầu Tầm Hưng |
300 |
|
7 |
Ma Lâm - Thuận Minh |
Cầu Ngựa |
Giáp đường sắt |
500 |
|
8 |
Đường Ma Lâm - Hồng Sơn |
Quốc lộ 28 |
Đường sắt |
300 |
|
9 |
Tuyến số 2, tuyến 1 công trình nhựa hóa (tuyến D1 KDC Ruộng Dinh) |
700 |
|||
10 |
Tuyến đường số 23 công trình nhựa hóa |
350 |
|||
11 |
Tuyến đường số 4 công trình nhựa hóa |
Quốc lộ 28 |
Tuyến đường số 1 |
800 |
|
12 |
Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m |
280 |
|||
13 |
Tuyến đường số 6, 8, 9, 10 công trình nhựa hóa |
700 |
|||
14 |
Tuyến D3 KDC Ruộng Dinh |
1.200 |
|||
15 |
Tuyến D4 KDC Ruộng Dinh |
900 |
|||
16 |
Tuyến đường số 24,11,12,14 công trình nhựa hóa |
350 |
|||
17 |
Các con đường còn lại trong KDC Ruộng Dinh |
400 |
|||
b. Thị trấn Phú Long:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 1A |
Cầu Phú Long |
Nam Công viên thị trấn |
2.000 |
2 |
Quốc lộ 1A |
Nam Công viên thị trấn |
Bến xe buýt Quản Trung |
1.600 |
3 |
Quốc lộ 1A |
Giáp bến xe buýt Quản Trung |
Giáp xã Hàm Đức |
800 |
4 |
Đường Phú Long - Phú Hải |
Ngã ba Quốc lộ 1A |
Cống Rọc Cửa |
700 |
5 |
Đường đi Phường Phú Hải |
Cống Rọc Cửa |
giáp ranh Phú Hài |
400 |
6 |
Đường nội bộ trong khu dân cư Nhơn Hòa 1,2 và Phú Hòa |
400 |
||
7 |
Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m |
300 |
II. Bảng giá đất du lịch:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
A |
Nhóm đất du lịch ven biển (không có) |
|
|
B |
Nhóm đất du lịch ven các hồ |
|
|
I |
Vị trí 1: các khu du lịch có tiếp giáp hồ nước |
|
|
1 |
Khu vực Hàm Thuận - Đa Mi |
92 |
|
2 |
Khu vực hồ Sông Quao |
66 |
|
II |
Vị trí 2: các khu du lịch không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp.
I. Đất sản xuất nông nghiệp.
1. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Toàn bộ các xã |
70.000 |
40.000 |
25.000 |
16.500 |
10.500 |
2. Đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Toàn bộ các xã, phường |
80.000 |
55.000 |
45.000 |
25.000 |
15.000 |
II. Đất lâm nghiệp.
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Toàn bộ các xã, phường |
30.000 |
15.000 |
5.000 |
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Tên xã, phường |
|||
Toàn bộ các xã, phường |
20.000 |
10.000 |
3.000 |
2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
Tên xã, phường |
||
Tiến Lợi, Tiến Thành, Thiện Nghiệp, Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né |
55.000 |
30.000 |
B. Nhóm đất phi nông nghiệp.
I. Giá đất ở.
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Tên xã |
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhóm |
||||||
Phong Nẫm, Tiến Lợi |
Nhóm 1 |
1.200 |
720 |
600 |
480 |
360 |
Tiến Thành, Thiện Nghiệp |
Nhóm 2 |
750 |
450 |
375 |
300 |
225 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Giá đất |
1 |
Đất ở nông thôn thuộc 2 bên đường Trần Quý Cáp thuộc xã Tiến Lợi |
|
- Đoạn giáp phường Đức Long đến cầu 40 |
3.000 |
|
- Đoạn còn lại (từ cầu 40 đi vòng xoay phía Nam) |
2.500 |
|
2 |
Đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã Phong Nẫm |
|
- Đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 Địa chỉ đỏ |
2.500 |
|
- Đoạn còn lại |
2.000 |
|
3 |
Đường nhựa đi thôn Xuân Hòa thuộc xã Phong Nẫm |
|
- Đoạn Từ Trường Chinh đến ngã 3 thôn Xuân Hòa |
2.500 |
|
- Đoạn từ giáp Ga Phan Thiết mới đến đường Đặng Văn Lãnh |
1.800 |
|
4 |
Đường nhựa Xóm Bàu Suối Cát (thôn Xuân Phú, xã Phong Nẫm) |
1.200 |
5 |
Đường Lê Duẩn đoạn từ Trường Chinh đến Ga Phan Thiết mới |
2.000 |
6 |
Đường nhựa thôn Tiến Hiệp đi thôn Tiến Thạnh |
1.200 |
7 |
Đường vào KDC Tiến Thạnh |
1.200 |
8 |
Đường nội bộ KDC Tiến Thạnh |
1.000 |
9 |
Đường nhựa có độ rộng ≥ 4 mét |
1.000 |
10 |
Khu dân cư Biên Phòng xã Tiến Lợi |
1.000 |
2. Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
Quốc lộ 1A |
|||
1 |
Xã Tiến Lợi |
Giáp xã Hàm Mỹ |
Cầu Cà Ty |
1.800 |
II |
Tỉnh lộ 719 |
|||
2 |
Xã Tiến Thành |
Toàn bộ địa phận xã |
800 |
|
3 |
Xã Tiến Lợi |
Toàn bộ địa phận xã |
1.300 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Giá đất |
1 |
Đường Hồ Quang Cảnh thuộc xã Thiện Nghiệp |
750 |
2 |
Đường ĐT 715 xã Thiện Nghiệp đến đường Hồ Quang Cảnh |
750 |
3 |
Đường ĐT 715 xã Thiện Nghiệp: |
|
- Đoạn từ 706B đến hết Trường Tiểu học Thiện Nghiệp 2 |
750 |
|
- Đoạn từ Trường Tiểu học Thiện Nghiệp 2 đi Hàm Thuận Bắc |
600 |
3. Bảng giá đất ở đô thị:
a. Các phường nội thị, thành phố Phan Thiết:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
||||
1 |
Âu Dương Lân |
Cả con đường |
|
1.200 |
|
2 |
Bà Triệu |
Cả con đường |
|
3.600 |
|
3 |
Bế Văn Đàn |
Cả con đường |
|
1.800 |
|
4 |
Bùi Thị Xuân |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
5 |
Bùi Viện |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
6 |
Cao Hành |
Cả con đường |
|
3.000 |
|
7 |
Cao Thắng |
Trần Hưng Đạo |
Lê Hồng Phong |
5.600 |
|
8 |
Cao Thắng |
Trần Hưng Đạo |
Võ Thị Sáu |
4.800 |
|
9 |
Châu Văn Liêm |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
10 |
Chu Văn An |
Lý Thường Kiệt |
Trần Hưng Đạo |
4.800 |
|
11 |
Chu Văn An |
Phần còn lại |
|
2.700 |
|
12 |
Cống Quỳnh |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
13 |
Cường Để |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
14 |
Dã Tượng |
Cả con đường |
|
1.800 |
|
15 |
Đặng Thị Nhu |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
16 |
Đặng Trần Côn |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
17 |
Đặng Văn Lãnh |
Nguyễn Hội |
Trường Chinh |
2.700 |
|
18 |
Đặng Văn Ngữ |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
19 |
Đào Duy Anh |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
20 |
Đào Duy Từ |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
21 |
Đinh Công Tráng |
Cả con đường |
|
3.200 |
|
22 |
Đinh Tiên Hoàng |
Lý Thường Kiệt |
Trần Quốc Toản |
10.400 |
|
23 |
Đinh Tiên Hoàng |
Phần còn lại |
|
4.200 |
|
24 |
Đoàn Thị Điểm |
Cả con đường |
|
2.400 |
|
25 |
Đội Cung |
Cả con đường |
|
2.400 |
|
26 |
Đường 19/4 |
Cầu Sở Muối |
Tôn Đức Thắng |
6.500 |
|
27 |
Đường 19/4 |
Vòng xoay phía Bắc |
Cầu Bến Lội |
4.200 |
|
28 |
Đường 19/4 |
Cầu Bến Lội |
Giáp ranh giới Hàm Thuận Bắc |
2.500 |
|
29 |
Dương Đình Nghệ |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
30 |
Hà Huy Tập |
Đoạn đã trải nhựa |
Phường Đức Thắng |
1.500 |
|
31 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Trần Hưng Đạo |
Hết sân vận động |
4.500 |
|
32 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Sân vận động |
Trường Chinh |
2.400 |
|
33 |
Hàn Thuyên |
Trần Hưng Đạo |
Ngư Ông |
3.200 |
|
34 |
Hàn Thuyên |
Đoạn còn lại |
|
2.700 |
|
35 |
Hiền Vương |
Cả con đường |
|
2.500 |
|
36 |
Hồ Ngọc Lầu |
Cả con đường |
|
2.000 |
|
37 |
Hoàng Diệu |
Cả con đường |
|
2.500 |
|
38 |
Hoàng Hoa Thám |
Cả con đường |
|
3.200 |
|
39 |
Hoàng Văn Thụ |
Cả con đường |
|
2.400 |
|
40 |
Hùng Vương |
Trần Hưng Đạo |
Tôn Đức Thắng |
7.200 |
|
41 |
Huỳnh Thị Khá |
Cả con đường |
|
1.600 |
|
42 |
Kim Đồng |
Cả con đường |
|
5.000 |
|
43 |
Lâm Đình Trúc |
Tôn Đức Thắng |
Châu Văn Liêm |
4.000 |
|
44 |
Lâm Hồng Long |
Cả con đường |
|
2.000 |
|
45 |
Lê Hồng Phong |
Cả con đường |
|
8.400 |
|
46 |
Lê Lai |
Cả con đường |
|
4.000 |
|
47 |
Lê Lợi |
Nguyễn Tất Thành |
Trường CĐ Cộng Đồng |
8.400 |
|
48 |
Lê Lợi |
Trường CĐ C.Đồng |
Võ Thị Sáu |
5.000 |
|
49 |
Lê Quý Đôn |
Cả con đường |
|
5.500 |
|
50 |
Lê Thánh Tôn |
Cả con đường |
|
2.400 |
|
51 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
52 |
Lê Văn Hưu |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
53 |
Lê Văn Phấn |
Cả con đường |
|
4.500 |
|
54 |
Lương Đình Của |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
55 |
Lương Ngọc Quyến |
Cả con đường |
|
1.800 |
|
56 |
Lương Thế Vinh |
Phần trải nhựa |
|
4.000 |
|
57 |
Lương Văn Năm |
Đoạn trải nhựa |
|
1.800 |
|
58 |
Lý Công Uẩn |
Cả con đường |
|
1.500 |
|
59 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Thái Học |
Nguyễn Du |
11.000 |
|
60 |
Lý Thường Kiệt |
Phần còn lại |
|
7.000 |
|
61 |
Lý Tự Trọng |
Cả con đường |
9.000 |
||
62 |
Lý Đạo Hành |
Cả con đường (dọc sân golf Novotel) |
|
1.500 |
|
63 |
Mạc Đỉnh Chi |
đường bê tông |
|
1.500 |
|
64 |
Mậu Thân |
Trần Hưng Đạo |
Tôn Đức Thắng |
7.000 |
|
65 |
Ngô Quyền |
Cả con đường |
|
4.000 |
|
66 |
Ngô Sỹ Liên |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Tri Phương |
10.400 |
|
67 |
Ngô Sỹ Liên |
Nguyễn Tri Phương |
Trần Phú |
6.400 |
|
68 |
Ngô Sỹ Liên |
Trần Hưng Đạo |
Lý Thường Kiệt |
6.400 |
|
69 |
Ngô Sỹ Liên |
Trần Hưng Đạo |
Ngư Ông |
4.000 |
|
70 |
Ngô Thì Nhậm |
Cả con đường |
|
1.800 |
|
71 |
Ngư Ông |
Cả con đường |
|
4.000 |
|
72 |
Nguyễn Biểu |
Cả con đường |
(đường bê - tông) |
1.500 |
|
73 |
Nguyễn Công Trứ |
Cả con đường |
|
3.200 |
|
74 |
Nguyễn Cư Trinh |
Cả con đường |
|
2.400 |
|
75 |
Nguyễn Du |
Cả con đường |
|
10.400 |
|
76 |
Nguyễn Hội |
Hải Thượng Lãn Ông |
Đặng Văn Lãnh |
4.800 |
|
77 |
Nguyễn Hội |
Đặng Văn Lãnh |
Trường Chinh |
3.200 |
|
78 |
Nguyễn Hội |
Trường Chinh |
Cầu ông Quý |
1.800 |
|
79 |
Nguyễn Huệ |
Cả con đường |
|
27.000 |
|
80 |
Nguyễn Hữu Tiến |
Cả con đường |
|
1.600 |
|
81 |
Nguyễn Phúc Chu |
Cả con đường |
|
1.500 |
|
82 |
Nguyễn Sắc Kim |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
83 |
Nguyễn Tất Thành |
Cả con đường |
|
11.000 |
|
84 |
Nguyễn Thái Học |
Cả con đường |
|
11.200 |
|
85 |
Nguyễn Thị Định |
Cả con đường |
|
2.400 |
|
86 |
Nguyễn Thị M. Khai |
Cả con đường |
|
13.000 |
|
87 |
Nguyễn Thông |
Thủ Khoa Huân |
Trạm thu phí giao thông |
3.000 |
|
88 |
Nguyễn Thượng Hiền |
Cả con đường |
|
3.200 |
|
89 |
Nguyễn Trãi |
Đoạn đã trải nhựa |
|
4.000 |
|
90 |
Nguyễn Tri Phương |
Cả con đường |
|
6.000 |
|
91 |
Nguyễn Trường Tộ |
Cả con đường |
|
4.000 |
|
92 |
Nguyễn Tương |
Tuyên Quang |
Lê Văn Phấn |
5.000 |
|
93 |
Nguyễn Tương |
Phần còn lại |
4.000 |
|
|
94 |
Nguyễn Văn Cừ |
Cả con đường |
|
4.000 |
|
95 |
Nguyễn Văn Linh |
KDC Văn Thánh, KDC Phú Tài - Phú Trinh và KDC Kênh Bàu |
3.000 |
|
|
96 |
Nguyễn Văn Linh |
19/4 |
Tôn Đức Thắng |
4.500 |
|
97 |
Nguyễn Văn Linh |
Tôn Đức Thắng |
Giáp khu Hùng Vương IIA |
4.000 |
|
98 |
Nguyễn Văn Linh |
Đoạn qua khu H.Vương IIA |
|
3.500 |
|
99 |
Nguyễn Văn Linh |
Đoạn còn lại |
|
1.800 |
|
100 |
Nguyễn Văn Tố |
Cả con đường |
|
1.500 |
|
101 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Trần Hưng Đạo |
Trần Quốc Toản |
7.200 |
|
102 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Phần còn lại |
|
4.200 |
|
103 |
Nguyễn Viết Xuân |
Cả con đường |
|
1.800 |
|
104 |
Nguyễn Xuân Ôn |
Cả con đường |
|
1.500 |
|
105 |
Ông Ích Khiêm |
Cả con đường |
|
1.500 |
|
106 |
Pasteur |
Cả con đường |
|
2.500 |
|
107 |
Phạm Ngọc Thạch |
Cả con đường |
|
5.000 |
|
108 |
Phạm Văn Đồng |
Trần Hưng Đạo |
Tôn Đức Thắng |
8.000 |
|
109 |
Phạm Văn Đồng |
Tôn Đức Thắng |
Võ Thị Sáu |
6.000 |
|
110 |
Phan Bội Châu |
Cả con đường |
|
3.600 |
|
111 |
Phan Chu Trinh |
Cả con đường |
|
4.000 |
|
112 |
Phan Đình Phùng |
Cả con đường |
|
4.000 |
|
113 |
Phan Huy Chú |
Cả con đường |
|
3.200 |
|
114 |
Phan Trung |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
115 |
Phó Đức Chính |
Cả con đường |
|
4.000 |
|
116 |
Phùng Hưng |
Cả con đường |
|
1.500 |
|
117 |
Tăng Bạt Hổ |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
118 |
Thái Phiên |
Cả con đường |
|
1.500 |
|
119 |
Thủ Khoa Huân |
Lê Hồng Phong |
Tôn Đức Thắng |
10.000 |
|
120 |
Thủ Khoa Huân |
Tôn Đức Thắng |
Phan Trung |
7.200 |
|
121 |
Thủ Khoa Huân |
Phan Trung |
Nguyễn Thông |
5.300 |
|
122 |
Tô Hiến Thành |
Cả con đường |
|
2.400 |
|
123 |
Tô Vĩnh Diện |
Cả con đường |
|
1.800 |
|
124 |
Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Tất Thành |
Đường Hùng Vương |
13.000 |
|
125 |
Tôn Đức Thắng |
Đường Hùng Vương |
Vòng xoay phía Bắc |
9.000 |
|
126 |
Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Tất Thành |
Phạm Văn Đồng |
7.200 |
|
127 |
Trần Anh Tôn |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
128 |
Trần Cao Vân |
Cả con đường |
|
1.800 |
|
129 |
Trần Hưng Đạo |
Trần Quý Cáp |
Trần Phú |
8.000 |
|
130 |
Trần Hưng Đạo |
Trần Phú |
Cầu Trần Hưng Đạo |
15.000 |
|
131 |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Trần Hưng Đạo |
Lê Quý Đôn |
18.000 |
|
132 |
Trần Hưng Đạo |
Lê Quý Đôn |
Từ Văn Tư |
10.000 |
|
133 |
Trần Hưng Đạo |
Từ Văn Tư |
Cầu Sở Muối |
7.000 |
|
134 |
Trần Lê |
Trương Văn Ly |
Chùa Long Hải |
1.500 |
|
135 |
Trần Lê |
Chùa Long Hải |
Hết phường Đức Long |
1.200 |
|
136 |
Trần Nhật Duật |
Cả con đường |
|
1.800 |
|
137 |
Trần Phú |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Dục Thanh |
11.200 |
|
138 |
Trần Phú |
Cầu Dục Thanh |
Hải Thượng Lãn Ông |
5.000 |
|
139 |
Trần Phú |
Phần còn lại |
|
3.200 |
|
140 |
Trần Quang Diệu |
Kênh thoát lũ |
Trường Chinh |
2.700 |
|
141 |
Trần Quang Diệu nối dài |
Phần còn lại |
|
2.700 |
|
142 |
Trần Quang Khải |
Cả con đường |
|
2.000 |
|
143 |
Trần Quốc Toản |
Cả con đường |
|
13.000 |
|
144 |
Trần Quý Cáp |
Cổng Chữ Y |
Hết phường Đức Long |
5.000 |
|
145 |
Triệu Quang Phục |
Cả con đường |
|
4.000 |
|
146 |
Trưng Nhị |
Cầu treo Lê Hồng Phong |
Trần Phú |
8.800 |
|
147 |
Trưng Nhị |
Trần Phú |
Nguyễn Trường Tộ |
4.000 |
|
148 |
Trưng Nhị |
Phần còn lại |
|
2.400 |
|
149 |
Trưng Trắc |
Trần Hưng Đạo |
Trần Quốc Toản |
16.000 |
|
150 |
Trưng Trắc |
Trần Hưng Đạo |
Ngư Ông |
9.500 |
|
151 |
Trưng Trắc nối dài |
Ngư Ông |
Cảng cá |
4.000 |
|
152 |
Trường Chinh |
Vòng xoay phía Bắc |
Cầu Cà-Ty |
2.000 |
|
153 |
Trương Công Định |
Cả con đường |
|
2.400 |
|
154 |
Trương Gia Mô |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
155 |
Trương Văn Ly |
Cả con đường |
|
2.000 |
|
156 |
Trương Gia Hội |
Cả con đường |
|
1.800 |
|
157 |
Trương Vĩnh Ký |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
158 |
Tú Luông |
Cả con đường |
|
2.400 |
|
159 |
Từ Văn Tư |
Nguyễn Hội |
Trần Hưng Đạo |
5.000 |
|
160 |
Từ Văn Tư nối dài |
Trần Hưng Đạo |
Tôn Đức Thắng |
9.000 |
|
161 |
Từ Văn Tư nối dài |
Tôn Đức Thắng |
Trung tâm Ứng dụng Khoa học Công nghệ |
5.000 |
|
162 |
Từ Văn Tư nối dài |
Phần nhựa còn lại |
|
4.000 |
|
163 |
Tú Xương |
Cả con đường |
|
1.500 |
|
164 |
Tuyên Quang |
Nguyễn Tất Thành |
Thủ Khoa Huân |
10.000 |
|
165 |
Tuyên Quang |
Thủ Khoa Huân |
Lê Quý Đôn |
6.000 |
|
166 |
Tuyên Quang nối dài |
Lê Quý Đôn |
Hùng Vương |
2.300 |
|
167 |
Vạn Thủy Tú |
Cả con đường |
|
1.600 |
|
168 |
Võ Hữu |
Cả con đường |
|
3.000 |
|
169 |
Võ Liêm Sơn |
Cả con đường |
|
1.500 |
|
170 |
Võ Thị Sáu |
Cả con đường |
|
4.000 |
|
171 |
Võ Văn Tần |
Cả con đường |
|
2.700 |
|
172 |
Võ Văn Dũng |
Cả con đường |
|
1.800 |
|
173 |
Yersin |
Cả con đường |
|
2.400 |
|
174 |
Yết Kiêu |
Cả con đường |
|
3.200 |
|
175 |
Các con đường ≥ 4 m còn lại |
1.500 |
|||
177 |
Đường nội bộ trong các khu dân cư |
Dãy D (KDC Hùng Vương I) |
5.400 |
||
Dãy J Khu tập thể 36 ha (đoạn từ Lương Thế Vinh đến Tôn Đức Thắng) |
2.000 |
||||
Trục đường song song với đường Trần Hưng Đạo (thuộc KDC Hùng Vương I và Khu TM Bắc Phan Thiết) |
4.800 |
||||
KDC TTTM Bắc Phan Thiết, KDC Hùng Vương I, KDC Nguyễn Tất Thành |
4.800 |
||||
KDC Hùng Vương giai đoạn 2A và 2B, Đông Xuân An và TĐC Đông Xuân An |
3.000 |
||||
KDC số 2 đại lộ Hùng Vương, KDC 19/4, Kênh Bàu, KDC Suối Bà Tiên, KP 4 Đức Thắng, KDC Tam Biên và KDC Võ Văn Tần, |
2.400 |
||||
KDC Phú Tài - Phú Trinh, đường nhựa bên hông đồn Biên Phòng 444 và đường vành đai KDC A&E |
2.000 |
||||
KDC Văn Thánh, A&E, KP 7 Đức Long, TĐC Phong Nẫm và các KDC còn lại. |
2.000 |
b. Giá đất phường Hàm Tiến, Mũi Né:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Bà Huyện Thanh Quan |
Cả con đường |
|
1.200 |
2 |
Chế Lan Viên |
Huỳnh Thúc Kháng |
Giáp trụ sở KP 5 |
4.000 |
3 |
Chế Lan Viên |
Phần còn lại |
|
1.600 |
4 |
Đường vào chợ Mũi Né |
Cả con đường |
|
4.000 |
5 |
Hồ Quang Cảnh |
Huỳnh Thúc Kháng |
Hết địa phận Hàm Tiến |
800 |
6 |
Hồ Xuân Hương |
UBND phường (cũ) |
Gành |
1.500 |
7 |
Huỳnh Tấn Phát |
Cả con đường |
|
1.800 |
8 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Huỳnh Tấn Phát |
Vòng xoay |
3.500 |
9 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Huỳnh Tấn Phát |
Giáp phường Hàm Tiến |
1.600 |
10 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Thuộc địa phận Hàm Tiến |
3.600 |
|
11 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Nguyễn Thông |
Ngã ba đi Bàu Tàn |
5.400 |
12 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Ngã ba đi Bàu Tàn |
Hồ Quang Cảnh |
3.500 |
13 |
Nguyễn Minh Châu |
Đoạn trải nhựa |
|
1.500 |
14 |
Nguyễn Minh Châu |
Đoạn còn lại |
|
1.200 |
15 |
Nguyễn Thanh Hùng |
Cả con đường |
|
1.200 |
16 |
Đường nhựa |
Hồ Xuân Hương |
Vòng xoay 706B |
2.000 |
17 |
Đường nhựa |
Vòng xoay 706B |
Giáp xã Hồng Phong |
1.500 |
18 |
Các con đường còn lại rộng ≥ 4m |
Đường sỏi |
|
800 |
19 |
Các con đường còn lại rộng ≥ 4m |
Đường nhựa |
|
1.000 |
20 |
Đường nội bộ KDC 1 & 8 |
|
800 |
c. Giá đất phường Phú Hài:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Nguyễn Thông |
Trạm thu phí |
Ngã ba 706B |
2.500 |
2 |
Nguyễn Thông |
Ngã ba 706B |
Nguyễn Đình Chiểu |
1.500 |
3 |
Đường 1 - 5 |
Cả con đường |
|
2.000 |
4 |
Hàn Mặc Tử |
Cả con đường |
|
1.500 |
5 |
Ung Chiếm |
Cả con đường |
|
1.500 |
6 |
Đường Phú Hài đi Phú Long |
Cả con đường |
|
1.600 |
7 |
Các con đường ≥ 4 m |
1.000 |
||
8 |
Đường nội bộ trong KDC Sơn Hải |
1.500 |
||
9 |
Đường nhà thờ Phú Hài đi nhà thờ Kim Ngọc (thuộc phường Phú Hài) |
1.600 |
II. Giá đất du lịch.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
A |
Nhóm đất du lịch ven biển |
|
|
|
Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển |
|
|
I |
Phường Hưng Long |
|
|
|
Khu DL bãi biển Thương Chánh |
5.200 |
|
II |
Phường Phú Hài |
2.000 |
|
III |
Phường Hàm Tiến |
|
|
1 |
Đá ông Địa đến Ngã 3 đi Bàu Tàn |
5.600 |
|
2 |
Ngã 3 đi Bàu Tàn đến Hồ Quang Cảnh |
4.000 |
|
3 |
Hồ Quang Cảnh đến giáp Mũi Né |
3.200 |
|
IV |
Phường Mũi Né |
|
|
1 |
Khu vực 1 (khu vực Bãi Sau, tính đến dự án Biển Nam) |
1.760 |
|
2 |
Khu vực 2 (từ dự án của Quân đoàn 4 đến dự án An Nhiên) |
1.000 |
|
3 |
Khu vực 3 (giáp dự án An Nhiên đến giáp xã Hồng Phong) |
395 |
|
4 |
Khu vực 4 (từ khu vực Bãi sau đến giáp phường Hàm Tiến) |
1.920 |
|
V |
Xã Tiến Thành |
600 |
|
|
Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1 |
|
|
B |
Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có) |
|
III. Giá đất sản xuất kinh doanh các khu vực trên địa bàn thành phố Phan Thiết.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Khu vực |
Giá đất |
1 |
Khu chế biến thủy sản phía Nam Cảng cá Phan Thiết |
1.750 |
2 |
Khu Cảng cá Phan Thiết (phường Đức Thắng) |
2.100 |
3 |
Khu chế biến nước mắm Phú Hài (phường Phú Hài) |
1.750 |
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 HUYỆN HÀM THUẬN NAM
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp.
I. Đất sản xuất nông nghiệp.
1. Giá đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tên xã |
||||
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam |
55.000 |
36.000 |
24.000 |
15.000 |
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý |
34.000 |
25.200 |
16.800 |
10.500 |
Mỹ Thạnh, Hàm Cần |
27.000 |
18.000 |
12.000 |
7.500 |
2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam |
55.000 |
36.000 |
24.000 |
15.000 |
7.000 |
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý |
34.000 |
25.200 |
16.800 |
10.500 |
4.900 |
Mỹ Thạnh, Hàm Cần |
27.000 |
18.000 |
12.000 |
7.500 |
3.500 |
3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam |
60.000 |
40.000 |
29.000 |
19.000 |
10.000 |
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý |
39.000 |
28.000 |
18.500 |
11.000 |
6.000 |
Mỹ Thạnh, Hàm Cần |
30.000 |
21.000 |
14.000 |
9.000 |
4.500 |
4. Giá đất làm muối:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Tân Thuận, Tân Thành |
40.000 |
28.500 |
20.000 |
II. Đất lâm nghiệp.
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam |
28.000 |
20.000 |
10.000 |
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý |
22.000 |
14.000 |
6.000 |
Mỹ Thạnh, Hàm Cần |
12.500 |
7.000 |
3.500 |
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam |
14.000 |
7.000 |
1.700 |
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý |
10.000 |
5.000 |
1.200 |
Mỹ Thạnh, Hàm Cần |
7.000 |
3.500 |
850 |
c. Đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam |
20.000 |
10.000 |
2.400 |
Thuận Quý |
14.000 |
7.000 |
1.700 |
Mỹ Thạnh |
10.000 |
5.000 |
1.200 |
2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 40.000 đồng/m²;
- Vị trí 1: 20.000 đồng/m².
B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp.
I. Đất ở.
1. Đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị tính: đồng/m²
Tên xã |
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhóm xã |
||||||
Hàm Mỹ |
Nhóm 2 |
800.000 |
480.000 |
400.000 |
320.000 |
240.000 |
Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý |
Nhóm 3 |
550.000 |
330.000 |
275.000 |
220.000 |
165.000 |
Mương Mán, Tân Lập |
Nhóm 4 |
400.000 |
240.000 |
200.000 |
160.000 |
120.000 |
Tân Thuận |
Nhóm 5 |
300.000 |
180.000 |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
Hàm Thạnh |
Nhóm 6 |
260.000 |
156.000 |
130.000 |
104.000 |
78.000 |
Hàm Cần, Mỹ Thạnh |
Nhóm 10 |
45.000 |
27.000 |
22.500 |
18.000 |
13.500 |
2. Đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
|
|||
I |
Quốc lộ 1A |
|
|
||
1 |
Tân Lập |
Giáp xã Sông Phan |
Cầu Sông Phan |
270 |
|
Cầu Sông Phan |
Cống lò gạch Quang Trung |
500 |
|
||
Cống lò gạch Quang Trung |
Giáp thị trấn Thuận Nam |
400 |
|
||
2 |
Hàm Minh |
Giáp thị trấn Thuận Nam |
Trường TH Hàm Minh 2 |
630 |
|
Giáp Trường TH HM 2 |
Giáp xã Hàm Cường |
450 |
|
||
3 |
Hàm Cường |
Cây xăng Km 17 |
Giáp xã Hàm Kiệm |
600 |
|
Giáp cây xăng Km 17 |
Giáp xã Hàm Minh |
450 |
|
||
4 |
Hàm Kiệm |
Giáp xã Hàm Cường |
Đường đi Mỹ Thạnh |
500 |
|
Đường đi Mỹ Thạnh |
Giáp xã Hàm Mỹ |
700 |
|
||
5 |
Hàm Mỹ |
Ngã 2 Hàm Mỹ |
Giáp xã Tiến Lợi |
1.750 |
|
Ngã 2 Hàm Mỹ |
Giáp xã Hàm Kiệm |
1.100 |
|
||
II |
Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi Mương Mán |
|
|
||
6 |
Hàm Mỹ |
Quốc lộ 1A |
Cống Mương Cái |
960 |
|
Cống Mương Cái |
Cổng thôn VH Phú Phong |
640 |
|
||
Cổng thôn VH Phú Phong |
Giáp xã Mương Mán |
500 |
|
||
7 |
Mương Mán |
Cầu Cháy |
Ga Mương Mán |
500 |
|
Cầu Cháy |
Khu dân cư Mương Mán mới |
420 |
|
||
III |
Tỉnh lộ 712 |
|
|
||
8 |
Tân Thuận |
Từ cống ông Phùng |
Giáp trụ sở UBND xã |
350 |
|
Từ cống Hữu Thanh |
Giáp xã ba cây xăng Hiệp Lễ |
300 |
|
||
Các đoạn còn lại |
170 |
|
|||
IV |
Tỉnh lộ 718 |
|
|
||
9 |
Mương Mán |
Ngã 3 Chùa Phổ Đà |
Hết ranh giới Trường THCS Mương Mán |
560 |
|
Trường THCS Mương Mán |
Giáp cầu Suối Đá |
350 |
|
||
Các đoạn còn lại của xã |
200 |
|
|||
10 |
Hàm Thạnh |
Ngã 4 xã |
Giáp xã Mương Mán |
260 |
|
Ngã 4 xã |
Giáp xã Hàm Cần |
170 |
|
||
11 |
Hàm Cần |
Ngã 4 xã |
Giáp ranh xã Hàm Thạnh |
85 |
|
V |
Tỉnh lộ 719 |
|
|
||
12 |
Tân Thuận |
Ngã 3 Cây xăng Hiệp Lễ |
Giáp Cầu Quang |
300 |
|
Ngã 3 Cây xăng Hiệp Lễ |
Sân bóng đá Thanh Trà |
300 |
|
||
Các đoạn còn lại của xã |
180 |
|
|||
13 |
Tân Thành |
Ngã 4 Thạnh Mỹ |
Hết đất nhà ông Nguyễn Tấn Tiến |
400 |
|
Ngã 4 Thạnh Mỹ |
Hết Khu dân cư Kê Gà (giáp KDL Thế Giới Xanh) |
650 |
|
||
Cuối Khu dân cư Kê Gà |
Giáp xã Thuận Quý |
620 |
|
||
Các đoạn còn lại của xã |
200 |
|
|||
14 |
Thuận Quý |
Toàn bộ địa phận xã |
620 |
|
|
VI |
Đường liên xã (đoạn Quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh) |
|
|
||
15 |
Mỹ Thạnh |
Toàn địa bàn xã |
50 |
|
|
16 |
Hàm Kiệm |
Quốc lộ 1 A |
Cống bà Phu |
350 |
|
Cống bà Phu |
Đường sắt |
250 |
|
||
Đường sắt |
Trạm Nà Cam (Ba Bàu ) |
200 |
|
||
VII |
Đường liên xã (đoạn Quốc lộ 1A đi Thuận Quý) |
|
|
||
17 |
Hàm Minh |
Quốc lộ 1 A |
Cầu Ông Sự |
600 |
|
Cầu Ông Sự |
Ngã 3 Kinh tế Mũi Né |
350 |
|
||
Ngã 3 Kinh tế Mũi Né |
Giáp ranh Khu Bảo tồn |
200 |
|
||
18 |
Thuận Quý |
Thôn Thuận Minh (cuối xóm) |
Trạm Y tế |
450 |
|
Trạm Y tế |
Giáp đường 719 |
500 |
|
||
19 |
Tân Thành |
Toàn bộ con đường Hòn Lan |
600 |
|
3. Bảng giá đất ở thị trấn Thuận Nam:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
||||
1 |
Bưu điện huyện Hàm Thuận Nam |
Đường vào Khu Du lịch Tà Cú |
450 |
||
2 |
Các con đường trung tâm huyện |
320 |
|||
3 |
Đường Lê Duẩn |
Toàn bộ con đường |
360 |
||
4 |
Cổng VH khu phố Nam Trung |
Giáp Đường Lê Duẩn |
360 |
||
5 |
Đường vào Hồ Tân Lập |
Cả con đường |
450 |
||
6 |
Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan |
Toàn bộ con đường |
450 |
||
7 |
Nguyễn Minh Châu |
Nguyễn Trãi |
Giáp xã Tân Thuận |
320 |
|
8 |
Nguyễn Văn Linh |
Quốc lộ 1A |
Cộng thêm 300 m |
1.000 |
|
Đoạn còn lại |
850 |
||||
9 |
Nguyễn Văn Cừ |
Nguyễn Văn Linh |
Nguyễn Minh Châu |
650 |
|
10 |
Nguyễn Trãi |
Quốc lộ 1A |
Giáp khu phố Lập Nghĩa |
720 |
|
11 |
Nguyễn Trãi |
Các đoạn còn lại |
|
450 |
|
12 |
Trần Hưng Đạo |
Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan |
Giáp cầu ông Quý |
900 |
|
Giáp cầu ông Quý |
Bưu điện Thuận Nam |
1.050 |
|||
Các đoạn còn lại |
|
800 |
|||
13 |
Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4 m |
|
200 |
||
4. Bảng giá đất du lịch:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
A |
Nhóm đất du lịch tiếp giáp biển |
|
|
I |
Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển |
|
|
1 |
Xã Thuận Quý |
350 |
|
2 |
Xã Tân Thành |
332 |
|
B |
Nhóm đất du lịch không tiếp giáp biển, hồ nước |
|
|
1 |
Khu cáp treo Tà cú |
200 |
|
2 |
Suối nước nóng Bưng Thị, Phong Điền |
160 |
|
II |
Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1 |
|
|
C |
Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có) |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 HUYỆN HÀM TÂN
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp.
I. Đất sản xuất nông nghiệp.
1. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng |
22.000 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
7.000 |
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải |
17.000 |
12.000 |
10.500 |
8.000 |
6.500 |
2. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng |
26.000 |
18.000 |
14.000 |
9.500 |
8.000 |
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải |
18.000 |
13.500 |
11.000 |
9.000 |
7.000 |
II. Đất lâm nghiệp.
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng |
17.500 |
8.500 |
5.000 |
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải |
12.000 |
6.300 |
4.000 |
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng |
10.000 |
5.000 |
1.200 |
Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải |
7.000 |
3.500 |
850 |
2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 50.000 đồng /m²;
- Vị trí 2: 30.000 đồng /m².
B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:
I. Giá đất ở:
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị tính: đồng/m²
Tên xã |
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhóm |
||||||
Tân Phúc |
Nhóm 4 |
400.000 |
240.000 |
200.000 |
160.000 |
120.000 |
Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ |
Nhóm 5 |
300.000 |
180.000 |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
Tân Xuân, Tân Hà |
Nhóm 6 |
200.000 |
120.000 |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
Sông Phan |
Nhóm 7 |
150.000 |
90.000 |
75.000 |
60.000 |
45.000 |
2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Tên xã |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
|
||||
1 |
Quốc lộ 1A |
Xã Tân Đức |
Giáp Đồng Nai |
Cầu Sông Giêng |
320 |
|
Cầu Sông Giêng |
Cầu Suối Le |
460 |
|
|||
Cầu Suối Le |
Giáp Tân Minh |
330 |
|
|||
2 |
Xã Tân Phúc |
Giáp thị trấn Tân Minh |
Cống Mười Bò (1758+800) |
400 |
|
|
Cống Mười Bò (1758+800) |
Km 1758 |
480 |
|
|||
Km 1758 |
Giáp thị trấn Tân Nghĩa |
220 |
|
|||
3 |
Xã Sông Phan |
Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan |
Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng |
450 |
|
|
Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng |
Cầu Tàmon |
350 |
|
|||
Cầu Tàmon |
Giáp Hàm Thuận Nam |
200 |
|
|||
4 |
Quốc lộ 55 |
Xã Sông Phan |
Giáp Hàm Thuận Nam |
Ga Sông Phan |
110 |
|
Giáp Ga Sông Phan |
Dự án Minh Ngân |
200 |
|
|||
Dự án Minh Ngân |
Giáp QL 1A |
300 |
|
|||
|
Xã Tân Hà |
Giáp TT Tân Nghĩa |
Trung tâm Bảo trợ xã hội |
200 |
|
|
|
Giáp trung tâm Bảo trợ xã hội |
Đường vào Làng dân tộc |
250 |
|
||
|
Đường vào Làng dân tộc |
Giáp xã Tân Xuân |
180 |
|
||
6 |
Xã Tân Xuân |
Giáp xã Tân Hà |
Đường vào UBND xã |
220 |
|
|
Đường vào UBND xã |
Hết Nhà thờ Châu Thủy |
300 |
|
|||
Hết Nhà thờ Châu Thủy |
Giáp xã Tân Phước (TX Lagi) |
220 |
|
|||
7 |
Xã Sơn Mỹ |
Giáp xã Tân Phước (TX Lagi) |
Nhà thờ Phục Sinh |
200 |
|
|
Giáp Nhà thờ Phục Sinh |
Ngã 3 Suối Son |
300 |
|
|||
Ngã 3 Suối Son |
Suối rửa tội |
200 |
|
|||
Suối rửa tội |
Giáp xã Tân Thắng |
150 |
|
|||
8 |
Xã Tân Thắng |
Giáp xã Sơn Mỹ |
Ngã 3 đi thôn Hồ Lân |
240 |
|
|
Ngã 3 đi thôn Hồ Lân |
Cầu Du Đế |
600 |
|
|||
Cầu Du Đế |
Ranh xã Thắng Hải |
300 |
|
|||
9 |
Xã Thắng Hải |
Giáp xã Tân Thắng |
Cây xăng Thành Đạt |
230 |
|
|
Cây xăng Thành Đạt |
Cầu Sông Chùa |
300 |
|
|||
Cầu Sông Chùa |
Cầu Nước Mặn |
250 |
|
|||
10 |
Đường Số 12 (đường Grao cũ) |
Xã Tân Đức |
Quốc lộ 1A |
Nhà văn hóa dân tộc (trạm nọng heo cũ) |
270 |
|
Nhà văn hóa dân tộc (trạm nọng heo cũ) |
Suối Nhĩ |
120 |
|
|||
Suối Nhĩ |
Giáp KDC Trung tâm |
110 |
|
|||
KDC Trung tâm |
Giáp Suối Kiết Tánh Linh |
150 |
|
|||
11 |
Đường 720 |
Xã Tân Phúc |
Đoạn đi qua xã |
|
220 |
|
3. Giá đất ở đô thị:
a. Thị trấn Tân Minh:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Loại đường phố |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
|
Từ |
Đến |
|
|||
1 |
Chu Văn An |
Quốc lộ 1A |
Hết nhà ông Ngô Ngọc Hưng |
160 |
|
2 |
Chu Văn An |
Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m) |
|
100 |
|
3 |
Hồ Xuân Hương |
Lê Duẩn (ĐT 720) |
Đường Nguyễn Trãi |
450 |
|
4 |
Lê Duẩn |
Ngã 3 đi Lạc Tánh |
Hồ Xuân Hương |
850 |
|
5 |
Lê Duẩn |
Hồ Xuân Hương |
Đường Lê Quý Đôn |
400 |
|
6 |
Lê Duẩn |
Đường Lê Quý Đôn |
Giáp xã Tân Phúc |
250 |
|
7 |
Lê Đại Hành |
Quốc lộ 1A |
Hết nhà bà Nguyễn Thị Thu |
160 |
|
8 |
Lê Đại Hành |
Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m) |
|
100 |
|
9 |
Lê Quý Đôn (rộng ≥ 4m) |
Lê Duẩn |
Nguyễn Trãi |
160 |
|
10 |
Lý Thái Tổ |
Cả con đường (nhựa ≥ 6m) |
|
220 |
|
11 |
Lê Thái Tổ |
Quốc lộ 1A |
Nguyễn Phúc Chu |
200 |
|
12 |
Nguyễn Trãi |
Quốc lộ 1A |
Hồ Xuân Hương |
400 |
|
13 |
Nguyễn Trãi |
Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m) |
|
200 |
|
14 |
Nguyễn Huệ |
Cống Tự Trọng |
Hết UBND thị trấn |
640 |
|
15 |
Nguyễn Huệ |
Cây xăng số 6 |
Cầu Sông Dinh |
480 |
|
16 |
Nguyễn Huệ |
UBND thị trấn |
Giáp xã Tân Phúc |
400 |
|
17 |
Nguyễn Huệ |
Cầu Sông Dinh |
Xã Tân Đức |
350 |
|
18 |
Nguyễn Huệ (QL1A) |
Cống Tự Trọng |
Hết cây xăng số 6 |
1.050 |
|
19 |
Nguyễn Phúc Chu (nhựa) |
Quốc lộ 1A |
Cổng K2 |
220 |
|
20 |
Nguyễn Thông (Cấp phối ≥ 6m) |
Quốc lộ 1A |
Cống 1 |
200 |
|
21 |
Nguyễn Thông |
Đoạn còn lại |
|
160 |
|
22 |
Nguyễn Văn Linh |
Quốc lộ 1A |
Hết nhà bà Nguyễn Thị Lệ |
200 |
|
23 |
Nguyễn Văn Linh |
Đoạn còn lại |
|
160 |
|
24 |
Trần Thái Tông (rộng ≥ 4m) |
Quốc lộ 1A |
Hết nhà bà Nguyễn Thị Gấm |
160 |
|
25 |
Trần Thái Tông |
Đoạn còn lại |
|
80 |
|
26 |
Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m) |
Quốc lộ 1A |
Hết Nhà Văn hóa Khu phố 3 |
200 |
|
27 |
Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m) |
Đoạn còn lại |
|
160 |
|
28 |
Khu dân cư Cây Cày và các đường còn lại rộng ≥ 4m |
160 |
|
||
29 |
Các trục đường đất còn lại rộng < 4m |
80 |
|
b. Thị trấn Tân Nghĩa:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 1A |
Giáp xã Tân Phúc |
Đỉnh đèo Giăng Co |
300 |
2 |
Quốc lộ 1A |
Đỉnh Đèo Giăng Co |
Cống Ông Quỳnh |
500 |
3 |
Quốc lộ 1A |
Cống Ông Quỳnh |
Cây xăng số 5 |
800 |
4 |
Quốc lộ 1A |
Hết Cây xăng số 5 |
Ngã 3 vào UBND thị trấn Tân Nghĩa |
1.300 |
5 |
Quốc lộ 1A |
Ngã 3 vào UBND thị trấn Tân Nghĩa |
Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan |
750 |
6 |
Quốc lộ 1A |
Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan |
Đường vào nghĩa trang Tân Hưng |
450 |
7 |
Quốc lộ 1A |
Nghĩa trang Tân Hưng |
Giáp xã Sông Phan |
350 |
8 |
Quốc lộ 55 |
Cầu 1 |
Dự án Minh Ngân |
200 |
9 |
Quốc lộ 55 |
Dự án Minh Ngân |
Quốc lộ 1A |
300 |
10 |
Quốc lộ 55 |
Ngã ba 46 |
Cống ông Ba Phi |
1.150 |
11 |
Quốc lộ 55 |
Cống ông Ba Phi |
Hết chợ Tân Nghĩa |
850 |
12 |
Quốc lộ 55 |
Hết chợ Tân Nghĩa |
Nhà thờ Tân Châu |
430 |
13 |
Quốc lộ 55 |
Nhà thờ Tân Châu |
Giáp xã Tân Hà |
250 |
14 |
Đường vào KDC Nghĩa Hòa |
Cả con đường |
|
430 |
15 |
Đường nội bộ trong KDC Nghĩa Hòa |
|
|
350 |
16 |
Đường vào KDC Nghĩa Hiệp |
Ngã ba 46 |
Khu dân cư Nghĩa Hiệp |
300 |
17 |
Đường vào UBND thị trấn đến Quốc lộ 55 dự kiến |
Toàn bộ con đường |
|
250 |
18 |
Các đường nội bộ trong khu dân cư Nghĩa Hiệp |
Toàn bộ con đường |
|
200 |
19 |
Các đường đất rộng ≥ 4m |
Từ QL 1A, QL 55 |
<= 100m |
240 |
20 |
Đường ≥ 6m |
Từ QL 1A, QL 55 > 100m |
Hết con đường |
240 |
21 |
Các trục đường đất rộng ≥ 4m |
Cách QL 1A, QL 55 > 100m |
Hết con đường |
150 |
22 |
Các trục đường đất còn lại rộng < 4m |
|
100 |
II. Giá đất du lịch.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
STT |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
A |
Nhóm đất du lịch ven biển |
|
|
I |
Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển |
|
|
1 |
Tại các xã Sơn Mỹ, Tân Thắng, Thắng Hải |
172 |
|
2 |
Các khu du lịch còn lại (các xã còn lại) |
92 |
|
II |
Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1 |
|
|
B |
Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có) |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 THỊ XÃ LA GI
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp.
I. Đất sản xuất nông nghiệp.
1. Đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
Toàn bộ các xã, phường |
60.000 |
40.000 |
25.000 |
15.000 |
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Toàn bộ các xã, phường |
60.000 |
40.000 |
25.000 |
15.000 |
10.000 |
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Toàn bộ các xã, phường |
70.000 |
45.000 |
30.000 |
16.000 |
10.000 |
II. Đất lâm nghiệp.
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Toàn bộ các xã, phường |
30.000 |
15.000 |
5.000 |
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
Toàn bộ các xã, phường |
14.000 |
7.000 |
1.700 |
2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển (quy định chung cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 40.000 đồng/m²;
- Vị trí 2: 20.000 đồng/m².
B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp.
I. Giá đất ở.
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị tính: đồng/m²
Tên xã |
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhóm |
||||||
Tân Hải |
Nhóm 2 |
600.000 |
360.000 |
300.000 |
240.000 |
180.000 |
Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến |
Nhóm 3 |
500.000 |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
150.000 |
2.Giá đất ở trên các tuyến đường có tên thuộc xã:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|
||
1 |
Nguyễn Du (xã Tân Phước) |
Quốc lộ 55 |
Hết đoạn đường nhựa giáp khu du lịch biển Cam Bình |
700 |
2 |
Hùng Vương (xã Tân Bình) |
Đường CMT 8 |
Đường Lê Quang Định |
700 |
3 |
Nguyễn Tri Phương (xã Tân Bình) |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Giáp ranh phường Bình Tân |
700 |
4 |
Đường nội bộ Khu tái định cư Hồ Tôm (xã Tân Phước) |
900 |
||
5 |
Đường nội bộ Khu tái định cư Sài Gòn Hàm Tân (xã Tân Bình) |
550 |
3. Bảng giá đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
Quốc lộ 55 |
|||
1 |
Xã Tân Phước |
Giáp xã Sơn Mỹ |
Cầu Hai Hàng |
700 |
Cầu Suối Đó |
Giáp xã Tân Xuân |
700 |
||
II |
Tỉnh lộ 719 |
|||
1 |
Xã Tân Hải |
Giáp xã Tân Tiến |
Ngã ba Ba Đăng |
600 |
Ngã ba Ba Đăng |
Cầu Búng Cây sao |
1.000 |
||
Cầu Búng Cây sao |
Cầu Quang |
500 |
||
2 |
Xã Tân Tiến |
Giáp xã Tân Bình |
Nhà làm việc Công an thị xã (Ban Quản lý Du lịch cũ) |
600 |
Nhà làm việc Công an thị xã (Ban Quản lý Du lịch cũ) |
Hết Mõm Đá Chim (Thế kỷ 21) |
1.100 |
||
Mõm Đá Chim |
Giáp xã Tân Hải |
700 |
||
3 |
Xã Tân Bình |
Giáp phường Bình Tân |
Hết UBND xã Tân Bình |
800 |
Giáp UBND xã Tân Bình |
Giáp xã Tân Tiến |
500 |
4. Giá đất ở đô thị:
Đơn vị tính: 1.000đồng/m²
Stt |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Bác Ái |
Cả con đường |
|
2.100 |
2 |
Bến Chương Dương |
Cầu ông Trắc |
Nhà số 59 (Nhà Bác sĩ Sơn) |
4.200 |
3 |
Bến Chương Dương |
Hết nhà số 59 (hết nhà bác sĩ Sơn) |
Nhà thờ Vinh Thanh |
2.800 |
4 |
Bùi Thị Xuân |
Cả con đường (đường đất) |
|
400 |
5 |
Cách Mạng Tháng 8 |
Ngã ba Nguyễn Trãi |
Giáp biển |
850 |
6 |
Cô Giang |
Cả con đường |
|
3.200 |
7 |
Châu Văn Liêm |
Nguyễn Trãi |
Giáp ranh xã Tân Bình |
400 |
8 |
Diên Hồng |
Cả con đường |
|
2.400 |
9 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Thống Nhất |
Trường THCS La Gi 2 |
960 |
10 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Trường THCS Phước Hội 2 |
Quốc lộ 55 |
630 |
11 |
Đường 23/4 |
Cả con đường |
|
3.500 |
12 |
Đường La Gi |
Cả con đường |
|
2.100 |
13 |
Đường Tân Lý 2 (đường Lê Lai) |
Trước UBND phường Bình Tân |
Cầu Tân Lý |
500 |
14 |
Hai Bà Trưng |
Cuối chợ La Gi |
Lê Lợi |
6.500 |
15 |
Hai Bà Trưng |
Lê Lợi |
Phan Bội Châu |
5.600 |
16 |
Hai Bà Trưng |
Phan Bội Châu |
Gác chuông nhà thờ |
3.500 |
17 |
Hồ Xuân Hương |
Cả con đường |
|
1.050 |
18 |
Hòa Bình |
Cả con đường |
|
2.000 |
19 |
Hoàng Diệu |
Từ Cầu Đá Dựng |
Hết đường nhựa |
1.000 |
Đoạn còn lại |
|
500 |
||
20 |
Hoàng Hoa Thám |
Hẻm 28 Hoàng Hoa Thám |
Lê Lợi |
5.600 |
21 |
Hoàng Hoa Thám |
Lê Lợi |
Cô Giang |
3.600 |
22 |
Hoàng Hoa THám |
Hẽm 28 Hoàng Hoa Thám |
Bến Đò |
3.500 |
23 |
Hoàng Hoa Thám |
Cô Giang |
Hết KDC Hoàng Hoa Thám B |
1.200 |
24 |
Hoàng Hoa Thám |
KDC Hoàng Hoa Thám B |
Nguyễn Trường Tộ (đường nhựa) |
1.000 |
KDC Hoàng Hoa Thám B |
Nguyễn Trường Tộ (đường đất) |
700 |
||
25 |
Hoàng Văn Thụ |
Cả con đường |
|
480 |
26 |
Nguyễn Hữu Thọ |
Thống Nhất |
Hết đường nhựa |
700 |
27 |
Nguyễn Hữu Thọ |
Đường đất (đoạn còn lại) |
|
500 |
28 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Cả con đường |
|
680 |
29 |
Ký Con |
Cả con đường |
|
2.000 |
30 |
Kỳ Đồng 1 |
Cả con đường |
|
1.000 |
31 |
Lê Hồng Phong |
Cả con đường |
|
440 |
32 |
Lê Lợi |
Nhà số 32 |
Hết đường Lê Lợi |
6.000 |
33 |
Lê Lợi |
Số nhà 30 |
Dưới chân cầu Tân Lý (phường Phước Hội) |
2.000 |
34 |
Lê Minh Công |
Ngã ba Nhà thờ Vinh Thanh |
Đồn Biên phòng 456 |
1.800 |
35 |
Lê Minh Công |
Đồn Biên phòng 456 |
Hết con đường |
800 |
36 |
Lê Thị Riêng |
Cả con đường |
|
1.600 |
37 |
Lê Văn Tám |
Cả con đường |
|
700 |
38 |
Lý Thường Kiệt |
Thống Nhất |
Ngã ba vào nghĩa trang |
1.050 |
39 |
Lý Thường Kiệt |
Ngã ba vào nghĩa trang |
Quốc lộ 55 |
600 |
40 |
Ngô Gia Tự |
Cả con đường |
|
700 |
41 |
Ngô Quyền |
Cả con đường |
|
1.200 |
42 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Cả con đường |
|
700 |
43 |
Nguyễn Chí Thanh |
Giáp xã Tân Bình |
Cầu sắt Đá Dựng |
800 |
44 |
Nguyễn Công Trứ |
Cả con đường |
|
960 |
45 |
Nguyễn Cư Trinh |
Cả con đường |
|
5.000 |
46 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Cả con đường |
|
1.200 |
47 |
Nguyễn Huệ |
Cả con đường |
|
800 |
48 |
Nguyễn Ngọc Kỳ |
Nguyễn Cư Trinh |
Nhà thờ Thanh Xuân |
4.200 |
49 |
Nguyễn Ngọc Kỳ |
Nhà thờ Thanh Xuân |
Cây xăng Caltex |
3.200 |
50 |
Nguyễn Thái Học |
Cả con đường |
|
1.100 |
51 |
Nguyễn Trãi |
Chân Cầu Tân Lý |
Ngã 3 CM Tháng 8 |
1.000 |
52 |
Nguyễn Trãi |
Ngã 3 CM Tháng 8 |
Nguyễn Chí Thanh |
700 |
53 |
Nguyễn Trãi |
Nhà số 19, 20 |
Dưới chân Cầu Tân Lý (phường Bình Tân) |
630 |
54 |
Nguyễn Trãi nối dài |
Ngã 4 Nguyễn Chí Thanh |
Cầu Láng Đá |
490 |
55 |
Nguyễn Tri Phuơng |
Giáp ranh xã Tân Bình |
Hết đường nhựa |
700 |
56 |
Nguyễn Trường Tộ |
Thống Nhất |
Hết xưởng nước đá Nhơn Tân |
1.200 |
57 |
Nguyễn Trường Tộ |
Đoạn còn lại |
|
900 |
58 |
Nguyễn Văn Cừ |
Cả con đường |
|
440 |
59 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Cả con đường |
|
1.200 |
60 |
Phạm Hồng Thái |
Cả con đường |
|
1.100 |
61 |
Phạm Ngũ Lão |
Nguyễn Ngọc Kỳ |
Hoàng Hoa Thám |
5.000 |
62 |
Phạm Ngũ Lão |
Hoàng Hoa Thám |
Cô Giang |
3.500 |
63 |
Phan Bội Châu |
Cả con đường |
|
2.800 |
64 |
Phan Đăng Lưu |
Cả con đường |
|
440 |
65 |
Phan Đình Phùng |
Cả con đường |
|
2.000 |
66 |
Quốc lộ 55 (Tân Thiện) |
Ngã tư Tân Thiện |
Ngã ba Ngô Quyền |
2.450 |
67 |
Quốc lộ 55 (Tân Thiện) |
Ngã ba Ngô Quyền |
Cầu Hai Hàng |
1.000 |
68 |
Quốc lộ 55 (Tân An) |
Đài tưởng niệm thị xã |
Cầu Suối Đó |
700 |
69 |
Quỳnh Lưu |
Cả con đường |
|
2.800 |
70 |
Thống Nhất |
Chùa Quảng Đức |
Hết nhà số 127 và số 01 (Mắt kính Thiên Quang) |
4.550 |
71 |
Thống Nhất |
Từ nhà số 129 Thống Nhất và nhà số 01 (Mắt kính Thiên Quang) |
Bưu Điện |
3.000 |
72 |
Thống Nhất |
Từ nhà số 481 và số 390 Thống Nhất (quán Tân Thành) |
Đài tưởng niệm thị xã |
2.800 |
73 |
Trần Bình Trọng |
Cả con đường |
|
1.600 |
74 |
Trần Cao Vân |
Thống Nhất |
Nguyễn Trường Tộ |
1.200 |
75 |
Trần Hưng Đạo |
Đường Thống Nhất |
Đường La Gi |
4.200 |
76 |
Trần Hưng Đạo |
Đường La Gi |
Trương Vĩnh Ký |
3.500 |
77 |
Trương Định |
Cả con đường |
|
480 |
78 |
Trương Vĩnh Ký |
Lê Lợi |
Nhà thờ Vinh Thanh |
2.800 |
79 |
Trương Vĩnh Ký |
Đoạn nối dài |
|
1.600 |
80 |
Võ Thị Sáu |
Cả con đường |
|
800 |
81 |
Võ Thị Sáu (nối dài) |
Đầu đường nhựa |
Hết đường đất đỏ |
480 |
82 |
Lưu Hữu Phước |
Thống Nhất |
KDC Cầu Đường |
1.000 |
83 |
Mai Xuân Thưởng |
Thống Nhất |
Ngô Quyền |
500 |
84 |
Lý Tự Trọng |
Lý Thường Kiệt |
Nghĩa trang Tân An |
600 |
85 |
Trưng Trắc |
Lê Văn Tám |
KDC |
400 |
86 |
Trưng Nhị |
Lê Văn Tám |
KDC |
400 |
87 |
Lương Thế Vinh |
Nguyễn Trường Tộ |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
400 |
88 |
Nguyễn Thượng Hiền |
Nguyễn Trường Tộ |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
400 |
89 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Nguyễn Thượng Hiền |
Lương Thế Vinh |
400 |
90 |
Đoàn Thị Điểm |
Nguyễn Thượng Hiền |
Lương Thế Vinh |
400 |
91 |
Bùi Hữu Nghĩa |
Hoàng Diệu |
Trần Quý Cáp |
400 |
92 |
Trần Quý Cáp |
Ngô Gia Tự |
Nguyễn Thượng Hiền |
400 |
93 |
Tạ Quang Bửu |
Thống Nhất |
Ngô Quyền |
500 |
94 |
Ỷ Lan |
Thống Nhất |
Nguyễn Công Trứ |
500 |
95 |
Kỳ Đồng 2 |
Thống Nhất |
Lý Thường Kiệt |
700 |
96 |
Tô Hiệu |
Cách mạng tháng 8 |
Huỳnh Thúc Kháng |
600 |
97 |
Tống Duy Tân |
Cách mạng tháng 8 |
KDC Đồng Ruột Ngựa |
700 |
98 |
Nguyễn Khuyến |
Võ Thị Sáu |
Đến hết nhà ông Vũ |
500 |
99 |
Đường nội bộ Khu dân cư Nguyễn Thái Học (phường Tân An) |
Đường rộng 9m |
1.100 |
|
Đường rộng 7m |
900 |
|||
100 |
Đường nội bộ Khu dân cư Lê Lợi (phường Phước Hội) |
2.000 |
||
101 |
Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Hoa Thám (phường Phước Hội) |
700 |
||
102 |
Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Diệu (phường Tân An) |
700 |
||
103 |
Đường nội bộ Khu dân cư PAM (phường Tân An) |
700 |
||
104 |
Đường nội bộ Khu tái định cư lũ lụt năm 1999 |
400 |
||
105 |
Đường nội bộ KDC Đồng Chà Là (phường Bình Tân) |
400 |
||
106 |
Đường nội bộ KDC Hồ Tôm 35 lô (phường Phước Lộc) |
700 |
||
107 |
Đường có chiều rộng ≥ 4 m chưa có tên đường (không thuộc đường nội bộ các khu dân cư) |
300 |
||
108 |
Đường nội bộ KDC C1 (phường Tân An) |
600 |
||
109 |
Đường nội bộ KDC Lương Thực (phường Tân An) |
800 |
II. Giá đất du lịch.
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
Stt |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
A |
Nhóm đất du lịch ven biển |
|
|
I |
Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển |
|
|
1 |
Đồi dương Tân Tiến (lô số 33 đến lô số 37) |
660 |
|
2 |
Bình Tân (lô số 1 đến lô số 5) |
700 |
|
3 |
Tân Phước (lô số 1 đến lô số 20) |
450 |
|
4 |
Các khu vực còn lại của 3 xã (Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phước) |
300 |
|
II |
Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1 |
|
|
B |
Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có) |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 HUYỆN ĐỨC LINH
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp.
I. Đất sản xuất nông nghiệp.
1. Giá đất trồng lúa nước (từ 2 vụ trở lên):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tên xã |
||||
Võ Xu, Đức Tài |
30.000 |
23.000 |
15.600 |
10.000 |
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính |
21.000 |
17.500 |
11.500 |
8.000 |
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai |
19.300 |
15.000 |
9.500 |
7.000 |
2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Võ Xu, Đức Tài |
25.200 |
18.000 |
11.000 |
8.000 |
5.600 |
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính |
18.000 |
12.800 |
8.400 |
6.000 |
4.800 |
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai |
16.000 |
11.200 |
7.600 |
4.400 |
3.200 |
3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Võ Xu, Đức Tài |
30.000 |
25.400 |
14.400 |
10.500 |
7.000 |
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính |
21.600 |
19.000 |
13.500 |
9.500 |
6.000 |
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai |
19.200 |
16.500 |
12.000 |
8.500 |
5.000 |
II. Đất lâm nghiệp.
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Võ Xu, Đức Tài |
25.000 |
12.500 |
3.000 |
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính |
17.500 |
8.500 |
2.100 |
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai |
12.500 |
6.300 |
1.500 |
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Võ Xu, Đức Tài |
14.000 |
7.000 |
1.700 |
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính |
10.000 |
5.000 |
1.200 |
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai |
7.000 |
3.500 |
850 |
B. Nhóm đất phi nông nghiệp.
I. Giá đất ở.
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị tính: đồng/m²
Tên xã |
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhóm |
||||||
Đức Hạnh |
Nhóm 3 |
500.000 |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
150.000 |
Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa |
Nhóm 4 |
400.000 |
240.000 |
200.000 |
160.000 |
120.000 |
Mé Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Đức Tín |
Nhóm 5 |
300.000 |
220.000 |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
Sùng Nhơn |
Nhóm 6 |
200.000 |
120.000 |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
I |
Tỉnh lộ 766 |
|
||
1 |
Xã Đông Hà |
Cầu Gia Huynh |
Cầu nhôm |
840 |
Giáp cầu nhôm |
Ngã ba Đông Tân |
600 |
||
Giáp Ngã ba Đông Tân |
Giáp xã Trà Tân |
480 |
||
2 |
Xã Trà Tân |
Giáp ranh xã Đông Hà |
Hết ranh nhà ông NguyễnVăn Viễn |
400 |
Từ đầu ranh nhà ông Nguyễn Văn Viễn |
Ngã ba nhà bà Khuê |
500 |
||
Nhà tập thể giáo viên |
Hết ranh nhà ông Cơ |
600 |
||
Giáp ranh nhà ông Cơ |
Ngã 3 đường bà Giang |
520 |
||
Giáp Ngã 3 đường Bà Giang |
Giáp ranh xã Tân Hà |
350 |
||
3 |
Xã Tân Hà |
Giáp ranh xã Trà Tân |
Cuối ranh kênh đông |
270 |
Giáp ranh kênh đông |
Hết ranh đất nhà ông Tạ Hùng Vương |
370 |
||
Giáp ranh nhà ông Tạ Hùng Vương |
Trường THCS Tân Hà |
170 |
||
Giáp Trường THCS Tân Hà |
Trạm y tế xã Tân Hà |
350 |
||
Từ Trạm y tế xã Tân Hà |
Ngã ba đường vào Thác Mai |
500 |
||
Giáp Ngã 3 đường vào Thác Mai |
Giáp ranh xã Đức Hạnh |
230 |
||
4 |
Xã Đức Hạnh |
Giáp ranh xã Tân Hà |
Cầu Nín thở |
230 |
Từ cầu nín thở |
Đường vào lò gạch ông Nghĩa |
400 |
||
Giáp đường vào lò gạch ông Nghĩa |
Ngã ba cây sung |
640 |
||
Từ Ngã 3 cây sung |
Ranh cây xăng Vân Hường |
1.300 |
||
Từ cây xăng Vân Hường |
Giáp Thị trấn Đức Tài |
2.200 |
||
5 |
Xã Đức Chính |
Giáp thị trấn Đức tài |
Ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh |
350 |
Giáp Ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh |
Ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng |
600 |
||
Giáp Ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng |
Ngã tư nhà ông Võ Đình Ánh |
350 |
||
Ranh trường Mẫu giáo Nam Liên |
Đến hết ranh nhà ông Phạm Phương |
450 |
||
Giáp ranh nhà ông Phạm Phương |
Giáp ranh xã Nam Chinh |
240 |
||
6 |
Xã Nam Chính |
Giáp ranh xã Đức Chính |
Ngã ba ranh nhà ông Thắng |
240 |
Từ Ngã ba ranh nhà ông Thắng |
Huyện Đội (hết ranh nhà ông Thành bán tạp hóa) |
400 |
||
Huyện Đội (giáp ranh nhà ông Thành bán tạp hóa) |
Giáp ranh thị trấn Võ Xu |
240 |
||
7 |
Xã Mé Pu |
Từ Giáp thị trấn Võ Xu |
Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ |
250 |
Từ Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ |
Ngã ba Trường Quang Trung |
250 |
||
Từ Ngã ba Trường Quang Trung |
Giáp Khu dân cư thôn 5 |
300 |
||
Từ Khu dân cư thôn 5 |
Đến giáp Ngã ba đường 717 |
400 |
||
II |
Tỉnh lộ 717 |
|
||
8 |
Xã Mé Pu |
Ngã ba Blao |
Giáp Đa Hoai (Lâm Đồng) |
160 |
III |
Tỉnh lộ 720 |
|
||
9 |
Xã Vũ Hòa |
Giáp suối ông Quỳnh |
Hết Nhà văn hóa thôn 6 |
360 |
Giáp Nhà văn hóa thôn 6 |
Ngã ba nhà ông Vũ Quang Mạnh |
550 |
||
Từ trường THCS Vũ Hòa |
Ngã tư nhà ông Minh |
700 |
||
Giáp Ngã tư nhà ông Lê Văn Minh |
Ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng |
550 |
||
Giáp Ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng |
Giáp Nhà thờ Vũ Hòa |
350 |
||
Từ Nhà thờ Vũ Hòa |
Cầu Lăng Quăng |
300 |
||
IV |
Đường Mé Pu - Đa Kai |
|
||
10 |
Xã Mé Pu |
Từ Ngã ba nhà ông Ba Hữu |
Ngã tư nhà ông ba Rân |
440 |
Giáp ranh UBND xã |
Ngã tư cơ quan thôn 1 |
360 |
||
Ngã tư cơ quan thôn 1 |
Giáp Sùng Nhơn |
210 |
||
11 |
Xã Sùng Nhơn |
Giáp ranh xã Mé Pu |
Ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm |
170 |
Từ Ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm |
Ranh Bưu điện |
320 |
||
Hết bưu điện |
Ngã ba nhà ông Thành |
240 |
||
Giáp Ngã ba nhà ông Thành |
Đến giáp Đa Kai |
180 |
||
12 |
Xã Đa Kai |
Giáp Sùng Nhơn |
Cầu Bò |
220 |
Giáp cầu Bò |
Hết trường THCS Đa Kai |
270 |
||
Giáp trường THCS Đa Kai |
Giáp Chùa Pháp Bảo |
340 |
||
Từ Chùa Pháp Bảo |
Ngã ba nhà ông Tần |
200 |
||
Ngã ba nhà ông Tần |
Cầu Be |
220 |
3. Giá đất ở đô thị:
a. Thị trấn Đức Tài:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Bùi Thị Xuân |
Chu Văn An |
Lý Thường Kiệt |
1.100 |
2 |
Chu Văn An |
Trần Hưng Đạo |
Bùi Thị Xuân |
850 |
3 |
Chu Văn An |
Bùi Thị Xuân |
Nguyễn Văn Linh |
650 |
4 |
Điện Biên Phủ |
Đường 3/2 |
Lê Lai |
1.600 |
5 |
Điện Biên Phủ |
Lê Lai |
Lý Thường Kiệt |
1.000 |
6 |
Điện Biên Phủ |
Lý Thường Kiệt |
Võ Văn Tần |
500 |
7 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Trần Hưng Đạo |
Bùi Thị Xuân |
850 |
8 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Bùi Thị Xuân |
Nguyễn Văn Linh |
650 |
9 |
Đường 23/3 |
Đường 30/4 |
Trần Hưng Đạo |
550 |
10 |
Đường 3/2 |
Giáp Đức Hạnh |
Lê Duẩn |
3.500 |
11 |
Đường 3/2 |
Lê Duân |
Trần Hưng Đạo |
4.600 |
12 |
Đường 3/2 |
Trần Hưng Đạo |
Trần Quang Diệu |
3.500 |
13 |
Đường 3/2 |
Trần Quang Diệu |
Nguyễn Huệ |
2.500 |
14 |
Đường 3/2 |
Nguyễn Huệ |
Ngô Quyền |
2.000 |
15 |
Đường 3/2 |
Ngô Quyền |
Cầu nghĩa địa |
1.600 |
16 |
Đường 30/4 |
Đường 3/2 |
Trần Phú |
1.600 |
17 |
Đường 30/4 |
Đường 3/2 |
Nguyễn Trãi |
1.300 |
18 |
Đường 30/4 |
Trần Phú |
Đường 23/3 |
1.200 |
19 |
Đường 30/4 |
Đường 23/3 |
Lý Thường Kiệt |
800 |
20 |
Đường 30/4 |
Nguyễn Trãi |
Phan Bội Châu |
400 |
21 |
Hoàng Hoa Thám |
Trần Hưng Đạo |
Trần Quang Diệu |
1.000 |
22 |
Hoàng Hoa Thám |
Trần Quang Diệu |
Nguyễn Văn Linh |
750 |
23 |
Hoàng Văn Thụ |
Trần Hưng Đạo |
Bùi Thị Xuân |
850 |
24 |
Hoàng Văn Thụ |
Bùi Thị Xuân |
Nguyễn Văn Linh |
650 |
25 |
Hoàng Văn Thụ |
Nguyễn Văn Linh |
Điện Biên Phủ |
450 |
26 |
Lê Duẩn |
Đường 3/2 |
Hết Ngân hàng NNPTNN |
1.500 |
27 |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Thiết Hoàng |
Nguyễn Huệ |
900 |
28 |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Huệ |
Ngô Quyền |
650 |
29 |
Lương Thế Vinh |
Trần Hưng Đạo |
Bùi Thị Xuân |
700 |
30 |
Lương Thế Vinh |
Bùi Thị Xuân |
Nguyễn Văn Linh |
600 |
31 |
Lý Thái Tổ |
Trần Hưng Đạo |
Trần Quang Diệu |
1.000 |
32 |
Lý Thái Tổ |
Trần Quang Diệu |
Nguyễn Văn Linh |
800 |
33 |
Lý Thái Tổ |
Đường 30/4 |
Trần Hưng Đạo |
700 |
34 |
Lý Thường Kiệt |
Trần Hưng Đạo |
Hai Bà Trưng |
1.000 |
35 |
Lý Thường Kiệt |
Đường 30/4 |
Trần Hưng Đạo |
800 |
36 |
Lý Thường Kiệt |
Hai Bà Trưng |
Điện Biên Phủ |
800 |
37 |
Lý Tự Trọng |
Trần Hưng Đạo |
Trần Quang Diệu |
1.050 |
38 |
Lý Tự Trọng |
Trần Quang Diệu |
Nguyễn Văn Linh |
850 |
39 |
Ngô Quyền |
Đường 3/2 |
Nguyễn Trãi |
1.000 |
40 |
Ngô Quyền |
Đường 3/2 |
Đường vào Trụ sở Khu phố 6 |
550 |
41 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
Phan Chu Trinh |
400 |
42 |
Ngô Quyền |
Trụ sở Khu phố 6 |
Lý Thường Kiệt |
400 |
43 |
Nguyễn Chí Thanh |
Trần Hưng Đạo |
Bùi Thị Xuân |
850 |
44 |
Nguyễn Chí Thanh |
Bùi Thị Xuân |
Nguyễn Văn Linh |
600 |
45 |
Nguyễn Chí Thanh |
Nguyễn Văn Linh |
Điện Biên Phủ |
500 |
46 |
Nguyễn Huệ |
Đường 3/2 |
Nguyễn Trãi |
1.400 |
47 |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Trãi |
Phan Bội Châu |
500 |
48 |
Nguyễn Huệ |
Phan Bội Châu |
Phan Chu Trinh |
360 |
49 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Huệ |
850 |
50 |
Nguyễn Thiết Hoàng |
Đường 3/2 |
Lê Hồng Phong |
1.700 |
51 |
Nguyễn Trãi |
Đường 30/4 |
Nguyễn Huệ |
800 |
52 |
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Huệ |
Ngô Quyền |
540 |
53 |
Nguyễn Trung Trực |
Trần Hưng Đạo |
Trần Quang Diệu |
1.000 |
54 |
Nguyễn Trung Trực |
Trần Quang Diệu |
Nguyễn Văn Linh |
800 |
55 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Đường 3/2 |
Trần Phú |
4.500 |
56 |
Nguyễn Víêt Xuân |
Đường 3/2 |
Trần Phú |
4.500 |
57 |
Phạm Ngũ Lão |
Đường 3/2 |
Lý Thường Kiệt |
350 |
58 |
Phan Đình Phùng |
Trần Hưng Đạo |
Trần Quang Diệu |
1.000 |
59 |
Phan Đình Phùng |
Trần Quang Diệu |
Nguyễn Văn Linh |
750 |
60 |
Thủ Khoa Huân |
Đường 3/2 |
Hết Đình Làng Võ Đắt |
1.600 |
61 |
Trần Hưng Đạo |
Phan Đình Phùng |
Lương Thế Vinh |
2.800 |
62 |
Trần Hưng Đạo |
Lương Thế Vinh |
Lý Thường Kiệt |
2.100 |
63 |
Trần Hưng Đạo |
Đường 3/2 |
Trần Phú |
4.600 |
64 |
Trần Hưng Đạo |
Trần Phú |
Phan Đình Phùng |
3.200 |
65 |
Trần Hưng Đạo |
Đường 3/2 |
Nguyễn Trãi |
2.100 |
66 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
Phan Chu Trinh |
1.100 |
67 |
Trần Phú |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Viết Xuân |
2.700 |
68 |
Trần Phú |
Nguyễn Viết Xuân |
Đường 30/4 |
2.000 |
69 |
Trần Quang Diệu |
Đường 3/2 |
Chu Văn An |
1.300 |
70 |
Trương Định |
Trần Hưng Đạo |
Trần Quang Diệu |
1.000 |
71 |
Trương Định |
Trần Quang Diệu |
Nguyễn Văn Linh |
750 |
72 |
Võ Thị Sáu |
Lý Thái Tổ |
Lý Thường Kiệt |
670 |
73 |
Các tuyến còn lại trong vành đai trung tâm thị trấn |
550 |
||
74 |
Các tuyến còn lại ngoài vành đai trung tâm thị trấn |
250 |
||
75 |
Đường Tổ 5, Khu phố 4 |
800 |
||
76 |
Tuyến song song đường đường 3/2 và Trần Phú |
Đường 30 tháng 4 |
Lê Duẩn |
1.600 |
77 |
2 tuyến đường song song không tên |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Trỗi |
2.500 |
78 |
Đường song song 3/2 |
Nguyễn Thiết Hoàng |
Đường 30 tháng 4 |
900 |
79 |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Thiết Hoàng |
Đường 30 tháng 4 |
700 |
80 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Trần Phú |
Lý Thái Tổ |
3.500 |
81 |
Nguyễn Viết Xuân |
Trần Phú |
Lý Thái Tổ |
3.500 |
b. Thị trấn Võ Xu:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
||||
1 |
Bà Huyện Thanh Quan |
C.M.Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
280 |
|
2 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Trần Bình Trọng |
Lê Quý Đôn |
2.200 |
|
3 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Lê Văn Sỹ |
Trần Bình Trọng |
1.050 |
|
4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Giáp Nam Chính |
Lê Văn Sỹ |
700 |
|
5 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Văn Cừ |
500 |
|
6 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Văn Cừ |
Nguyễn Hữu Cảnh |
400 |
|
7 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Giáp xã Mepu |
300 |
|
8 |
Cao Thắng |
C.M.Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
600 |
|
9 |
Cao Thắng |
C.M.Tháng Tám |
Ngô Gia Tự |
700 |
|
10 |
Hải Thượng Lãn Ông |
C.M.Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
760 |
|
11 |
Lê Quý Đôn |
C.M.Tháng Tám |
Ngô Gia Tự |
280 |
|
12 |
Lê Văn Sỹ |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Gia Tự |
200 |
|
13 |
Ngô Gia Tự |
Nguyễn Khuyến |
Đường QH nội bộ huyện |
700 |
|
14 |
Ngô Gia Tự |
Tôn Đức Thắng |
Cao Thắng |
400 |
|
15 |
Ngô Gia Tự |
Tôn Đức Thắng |
Lê Văn Sỹ |
270 |
|
16 |
Ngô Gia Tự |
Ng.Thượng Hiền |
Nguyễn Khuyến |
320 |
|
17 |
Ngô Gia Tự |
Cao Thắng |
Lê Quý Đôn |
350 |
|
18 |
Ngô Gia Tự |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Hữu Cảnh |
280 |
|
19 |
Nguyễn Bính |
C.M.Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
200 |
|
20 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
C.M.Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
280 |
|
21 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
C.M.Tháng Tám |
Ngô Gia Tự |
300 |
|
22 |
Nguyễn Khuyến |
C.M.Tháng Tám |
Huỳnh Tấn Phát |
700 |
|
23 |
Nguyễn Khuyến |
C.M.Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
300 |
|
24 |
Nguyễn Thượng Hiền |
C.M.Tháng Tám |
Ngô Gia Tự |
330 |
|
25 |
Nguyễn Tri Phương |
Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Hữu Cảnh |
350 |
|
26 |
Nguyễn Tri Phương |
Nguyễn Hữu Cảnh |
C.M.Tháng Tám |
300 |
|
27 |
Nguyễn Tri Phương |
Lê văn Sỹ |
Tôn Đức Thắng |
300 |
|
28 |
Nguyễn Thái Học |
C.M.Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
300 |
|
29 |
Nguyễn Văn Cừ |
C.M.Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
280 |
|
30 |
Nguyễn Văn Cừ |
C.M.Tháng Tám |
Ngô Gia Tự |
280 |
|
31 |
Phạm Hùng |
C.M.Tháng Tám |
Ngô Gia Tự |
480 |
|
32 |
Tôn Đức Thắng |
C.M.Tháng Tám |
Ngô Gia Tự |
1.400 |
|
33 |
Tôn Đức Thắng |
Ngô Gia Tự |
Tô Hiến Thành |
960 |
|
34 |
Tôn Đức Thắng |
Tô Hiến Thành |
Tô Ngọc Vân |
750 |
|
35 |
Tôn Đức Thắng |
C.M.Tháng Tám |
Hàm Nghi |
550 |
|
36 |
Tôn Đức Thắng |
Tô Ngọc Vân |
Giáp Vũ Hòa |
300 |
|
37 |
Trần Bình Trọng |
C.M.Tháng Tám |
Ngô Gia Tự |
220 |
|
38 |
Trần Quý Cáp |
C.M.Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
220 |
|
39 |
Trần Quang Khải |
C.M.Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
200 |
|
41 |
Đoàn Thị Điểm |
Đường CMT8 |
Đường Ngô Gia Tự |
1.200 |
|
42 |
Đường bên hông chợ |
Đường CMT8 |
Phan Văn Trị |
1.100 |
|
43 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Đường CMT8 |
Ngô Gia Tự |
1.100 |
|
44 |
Nguyễn Tri Phương |
Bà Huyện Thanh Quan |
Nguyễn Khuyến |
220 |
|
45 |
Trần Quang Khải |
Đường CMT8 |
Ngô Gia Tự |
260 |
|
46 |
Các tuyến đường còn lại trong vành đai trung tâm thị trấn |
260 |
|||
47 |
Các tuyến đường còn lại ngoài vành đai trung tâm thị trấn |
160 |
|||
48 |
Tô Hiến Thành |
Tôn Đức Thắng |
Đến hết đường đất |
260 |
|
49 |
Hoàng Diệu |
Tôn Đức Thắng |
Cao Thắng |
260 |
|
50 |
Hàm Nghi |
Nguyễn Văn Sỹ |
Tôn Đức Thắng |
200 |
|
51 |
Hàm Nghi |
Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Hữu Cảnh |
250 |
|
52 |
Hàm Nghi |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Hết đường |
200 |
|
53 |
Nguyễn An Ninh |
Bà Huyện Thanh Quan |
Nguyễn Thái Học |
200 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 HUYỆN TÁNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp.
I. Đất sản xuất nông nghiệp.
1. Giá giá đất trồng lúa (2 vụ lúa trở lên):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tên xã |
||||
Gia An, Lạc Tánh |
21.000 |
16.800 |
12.800 |
9.600 |
Đức Tân, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Thuận |
18.400 |
14.400 |
10.400 |
8.000 |
Gia Huynh, Suối Kiết, La Ngâu |
18.400 |
14.400 |
10.400 |
8.000 |
2. Giá giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Gia An, Lạc Tánh |
21.000 |
15.200 |
11.200 |
8.800 |
7.200 |
Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết |
16.800 |
12.800 |
10.400 |
8.000 |
6.400 |
3. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Gia An, Lạc Tánh |
24.000 |
18.400 |
14.400 |
11.200 |
8.800 |
Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết |
20.000 |
16.000 |
12.000 |
9.600 |
8.000 |
II. Đất lâm nghiệp.
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Lạc Tánh |
25.000 |
12.500 |
3.000 |
Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết |
12.500 |
6.300 |
1.500 |
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết |
7.000 |
3.500 |
850 |
c. Đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Gia Huynh, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết, La Ngâu |
10.000 |
5.000 |
1.200 |
B. Nhóm đất phi nông nghiệp.
I. Giá đất ở.
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị tính: đồng/m²
Tên xã |
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhóm |
||||||
Gia An, Nghị Đức |
Nhóm 5 |
350.000 |
220.000 |
180.000 |
130.000 |
100.000 |
Đức Thuận, Đồng Kho |
Nhóm 6 |
280.000 |
150.000 |
130.000 |
100.000 |
80.000 |
Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đức Tân |
Nhóm 7 |
150.000 |
110.000 |
90.000 |
70.000 |
60.000 |
Măng Tố |
Nhóm 8 |
90.000 |
75.000 |
60.000 |
50.000 |
40.000 |
La Ngâu |
Nhóm 10 |
60.000 |
50.000 |
45.000 |
40.000 |
35.000 |
2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
|
||
I . Quốc lộ 55 |
|
|
||
Xã Đức Thuận |
Từ đất khu Bảo tồn TN Núi Ông |
Giáp ranh giới thị trấn Lạc Tánh |
300 |
|
Từ cuối đường 25 tháng 12 (thị trấn Lạc Tánh) |
Hết ranh đất nhà nghỉ Mai Vàng |
300 |
|
|
Từ ranh đất nhà nghỉ Mai Vàng |
Giáp ranh giới xã Đức Bình |
200 |
|
|
Xã Đức Bình |
Từ ranh giới xã Đức Thuận |
Giáp ranh đất bà Đào (thôn 1) |
150 |
|
Đất bà Đào (thôn 1) |
Giáp ranh đất nhà bà Tánh (thôn 3) |
200 |
|
|
Đất nhà bà Tánh (thôn 3) |
Giáp ranh giới xã Đồng Kho |
150 |
|
|
Xã Đồng Kho |
Giáp ranh giới xã Đức Bình |
Ngã ba nhà ông Phương |
250 |
|
Giáp Ngã ba nhà ông Phương |
Giáp cầu Tà Pao |
300 |
|
|
Cầu Tà Pao |
Giáp ranh đất Trạm Bảo vệ rừng |
550 |
|
|
Đất Trạm Bảo vệ rừng |
Giáp ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tể |
200 |
|
|
Đất nhà ông Nguyễn Văn Tể |
Giáp ranh giới xã La Ngâu |
150 |
|
|
Xã La Ngâu |
Từ ranh đất ông Pha Răng Lợi |
Cầu Đà Mỹ |
100 |
|
Các đoạn còn lại |
|
90 |
|
|
II. Tỉnh lộ 717 |
|
|
||
Xã Đồng Kho |
Chợ Tà Pao đầu đường ĐT 717 giáp QL 55 |
Giáp ranh đất Trường THCS Đồng Kho |
450 |
|
Đất Trường THCS Đồng Kho |
Giáp ranh đất Trường tiểu học Đồng Kho 1 |
350 |
|
|
Đất Trường tiểu học Đồng Kho 1 |
Giáp ranh giới xã Huy Khiêm |
170 |
|
|
Xã Huy Khiêm |
Giáp ranh giới xã Đồng Kho |
Giáp ranh đất ông Nguyễn Phước Biên |
140 |
|
Đất ông Nguyễn Phước Biên |
Giáp ranh đất Trường TH Huy Khiêm 1 |
170 |
|
|
Giáp ranh đất Trường TH Huy Khiêm 1 |
Giáp ranh đất ông Nguyễn Minh Bằng |
220 |
|
|
Đất ông Nguyễn Minh Bằng |
Giáp ranh đất ông Đỗ Văn Thông |
170 |
|
|
Đất ông Đỗ Văn Thông |
Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Phong |
140 |
|
|
Đất ông Nguyễn Văn Phong |
Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng |
130 |
|
|
Xã Bắc Ruộng |
Giáp ranh giới xã Huy Khiêm |
Giáp ranh đất ông Nguyễn Tống Hợi |
180 |
|
Đất ông Nguyễn Tống Hợi |
Giáp ranh đất ông Nguyễn Xuân Trường |
250 |
|
|
Đất ông Nguyễn Xuân Trường |
Giáp cầu sông Quận |
300 |
|
|
Cầu sông Quận |
Giáp ranh giới xã Măng Tố |
350 |
|
|
Xã Măng Tố |
Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng |
Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Phổ |
450 |
|
Đất ông Nguyễn Văn Phổ |
Giáp ranh giới xã Đức Tân |
550 |
|
|
Xã Đức Tân |
Giáp ranh giới xã Măng Tố |
Giáp Cầu ông Quốc |
280 |
|
Cầu ông Quốc |
Giáp Cầu ông Hiển |
150 |
|
|
Cầu ông Hiển |
Giáp ranh giới xã Nghị Đức |
100 |
|
|
Xã Nghị Đức |
Giáp ranh giới xã Đức Tân |
Ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh |
140 |
|
Giáp Ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh |
Ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo |
190 |
|
|
Giáp Ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo |
Giáp ranh giới xã Đức Phú |
160 |
|
|
Xã Đức Phú |
Giáp ranh giới xã Nghị Đức |
Giáp ranh đất ông Lê Văn Thùy |
130 |
|
Đất ông Lê Văn Thùy |
Giáp Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu) |
160 |
|
|
Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu) |
Giáp Cầu Đạ Nga |
110 |
|
|
Cầu Đạ Nga |
Giáp ranh giới tỉnh Lâm Đồng |
120 |
|
|
III.Tỉnh lộ 720 |
|
|
||
Xã Gia An |
Giáp ngã ba đường Gia An - Bắc Ruộng |
Giáp cống ranh giới thôn 7 và thôn 8 |
220 |
|
Cống ranh giới thôn 7 và thôn 8 |
Giáp cống ranh giới thôn 4, thôn 5 |
240 |
|
|
Cống ranh giới thôn 4, thôn 5 |
Ngã ba Chùa Quãng Chánh |
320 |
|
|
Giáp ngã ba vào Chùa Quảng Chánh |
Giáp UBND xã |
350 |
|
|
Từ UBND xã |
Hết ranh đất cây xăng Thuận Lợi |
450 |
|
|
Giáp ranh đất cây xăng Thuận Lợi |
Cống ranh giới giữa thôn 1, thôn 2 |
350 |
|
|
Giáp cống ranh giới giữa thôn 1, thôn 2 |
Hết ranh đất ông Võ Văn Minh |
240 |
|
|
Các đoạn còn lại của xã |
|
200 |
|
|
Xã Gia Huynh |
Cầu ông Bê (ranh giới TT. Lạc Tánh) |
Giáp ranh đất ông Bùi Văn Thu |
250 |
|
Đất ông Bùi Văn Thu |
Giáp ranh đất bà Trần Thị Lộc |
350 |
|
|
Đất bà Trần Thị Lộc |
Giáp cầu (hết ranh đất bà Dậu) |
270 |
|
|
Giáp Cầu (đất ông Nguyễn ĐứcTước) |
Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đức |
200 |
|
|
Giáp ranh đất Nguyễn Văn Đức |
Giáp ranh đất ông Văn Công Thảo |
170 |
|
|
Đất ông Văn Công Thảo |
Giáp ranh đất Trạm Y tế thôn 3 |
220 |
|
|
Trạm Y tế thôn 3 |
Giáp ranh giới xã Suối Kiết |
170 |
|
|
Xã Suối Kiết |
Giáp ranh giới xã Gia Huynh |
Giáp ranh đất ông Phan Thanh Hưng |
140 |
|
Đất ông Phan Thanh Hưng |
Giáp ranh đất ông Nguyễn Bình |
170 |
|
|
Đất ông Nguyễn Bình |
Giáp ranh đất ông Võ Thẳng |
140 |
|
|
Đất ông Võ Thẳng |
Giáp đường Sắt |
170 |
|
|
Đường Sắt |
Cầu Đỏ (hết ranh giới huyện Tánh Linh) |
140 |
|
|
IV. Tuyến đường liên xã Gia An - Gia Huynh |
|
|
||
Xã Gia An |
Ngã tư thôn 7 |
Ngã tư nhà ông Đinh Tiên Hoàng Thôn 7 |
150 |
|
Các đoạn còn lại đường liên xã Gia An - Gia Huynh |
|
120 |
|
|
V. Tuyến đường Gia Huynh - Bà Tá |
|
|
||
Xã Gia Huynh |
Giáp ranh đất ông Huỳnh Ngự |
Hết ranh đất ông Nguyễn Bé |
250 |
|
Giáp ranh đất ông Nguyễn Bé |
Hết ranh đất ông Nguyễn Tấn Huân |
200 |
|
|
Giáp ranh đất ông Nguyễn Tấn Huân |
Hết ranh đất bà Vũ Thị Thanh |
150 |
|
|
Giáp ranh đất bà Vũ Thị Thanh |
Giáp ranh đất ông Vũ Mộng Phong |
120 |
|
|
Đất ông Vũ Mộng Phong |
Cuối đường |
150 |
|
3. Giá đất ở đô thị - Thị trấn Lạc Tánh:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
||
Từ |
Đến |
|
|||
1 |
Đường số 13 |
Ngã ba Đài tưởng niệm |
Trường Chinh |
600 |
|
2 |
Đường ĐT 720 |
Phần còn lại |
|
230 |
|
3 |
Đường 25/12 |
Đầu đường 25/12 |
Giáp Cầu Suối Cát |
1.400 |
|
4 |
Đường 25/12 |
Cầu Suối Cát |
Giáp ngã ba đường Thác Bà |
1.200 |
|
5 |
Đường 25/12 |
Ngã ba đường Thác Bà |
Giáp ranh giới xã Đức Thuận |
800 |
|
6 |
Đường số 16 |
Giáp ngã ba Bệnh viện |
Giáp ranh giới xã Đức Thuận |
220 |
|
7 |
Đường số 15 |
Giáp ngã ba Bệnh viện |
Giáp ranh giới xã Đức Thuận |
200 |
|
8 |
Đường Thác Bà |
Đường 25/12 |
Hết ranh đất Trường PTTH Tánh Linh |
400 |
|
9 |
Đường Thác Bà |
Giáp ranh đất Trường PTTH Tánh Linh |
Giáp ranh giới xã Đức Thuận |
200 |
|
10 |
Nguyễn Huệ |
Đường 25/12 |
Hết chợ Lạc Tánh |
1.700 |
|
11 |
Nguyễn Huệ |
Cuối Chợ |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
450 |
|
12 |
Nguyễn Huệ |
Từ Nhà Bảo hiểm B.Việt |
Ngã ba Công an huyện |
600 |
|
13 |
Đường số 14 |
Đường 25/12 - cổng SVĐ |
Trường Chinh |
460 |
|
14 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã ba 10 căn |
Hết ranh đất ông Đặng Trần Điểu |
300 |
|
15 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã ba 10 căn |
Giáp ngã tư Phòng Giáo dục |
850 |
|
16 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã tư Phòng Giáo dục |
Giáp ranh đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1 |
850 |
|
17 |
Trần Hưng Đạo |
Từ đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1 |
Hết ranh đất Trạm Y Tế |
400 |
|
18 |
Trần Hưng Đạo |
Giáp ranh đất Trạm Y Tế |
Giáp ngã ba đi Đồng Me |
480 |
|
19 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã ba đường đi Đồng Me |
Giáp ranh trường dân tộc Nội trú |
300 |
|
20 |
Trần Hưng Đạo |
Phần còn lại |
|
240 |
|
21 |
Trường Chinh |
Trần Hưng Đạo |
Chợ Lạc Tánh (giáp đường Nguyễn Huệ) |
1.500 |
|
22 |
Các con đường còn lại rộng ≥ 4m |
|
150 |
|
|
23 |
Khu dân cư Trại Cá |
|
600 |
|
II. Giá đất du lịch:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
A |
Nhóm đất du lịch ven biển (không có) |
|
|
B |
Nhóm đất du lịch ven các hồ |
|
|
I |
Vị trí 1: các khu du lịch có tiếp giáp hồ nước |
|
|
1 |
Khu vực Thác Bà (Đức Thuận) và Đa Mi |
66 |
|
II |
Vị trí 2: các khu du lịch không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014 HUYỆN PHÚ QUÝ
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp.
I. Đất sản xuất nông nghiệp.
1. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải |
60.000 |
40.000 |
28.000 |
20.000 |
12.000 |
2. Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tên xã |
|||||
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải |
70.000 |
45.000 |
32.000 |
24.000 |
16.000 |
II. Đất lâm nghiệp.
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải |
25.000 |
15.000 |
12.000 |
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn vị tính: đồng/m²
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
Tên xã |
|||
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải |
14.000 |
9.000 |
7.200 |
B. Nhóm đất phi nông nghiệp.
I. Giá đất ở.
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị tính: đồng/m²
Tên xã |
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhóm |
||||||
Tam Thanh |
Nhóm 2 |
780.000 |
624.000 |
390.000 |
260.000 |
195.000 |
Ngũ Phụng |
Nhóm 3 |
650.000 |
468.000 |
325.000 |
260.000 |
195.000 |
Long Hải |
Nhóm 4 |
520.000 |
312.000 |
260.000 |
208.000 |
156.000 |
2. Giá đất ở tính theo từng trục đường giao thông:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|
||
1 |
27 Tháng 4 |
Hồ Xuân Hương |
Trần Quý Cáp |
800 |
Phần còn lại |
|
780 |
||
2 |
Bùi Thị Xuân |
Cả tuyến đường |
|
650 |
3 |
Công Chúa Bàn Tranh |
Nguyễn Thông |
Hai Bà Trưng |
750 |
Hai Bà Trưng |
Lê Hồng Phong |
600 |
||
4 |
Đoàn Thị Điểm |
Cả tuyến đường |
|
780 |
5 |
Hai Bà Trưng |
Cả tuyến đường |
|
720 |
6 |
Hồ Xuân Hương |
Cả tuyến đường |
|
700 |
7 |
Hoàng Hoa Thám |
Lý Thường Kiệt |
Tôn Đức Thắng |
468 |
Phần còn lại |
|
650 |
||
8 |
Hùng Vương |
Cả tuyến đường |
|
750 |
9 |
Kim Đồng |
Cả tuyến đường |
|
650 |
10 |
Lê Hồng Phong |
Cả tuyến đường |
|
468 |
11 |
Lê Lai |
Cả tuyến đường |
|
650 |
12 |
Lương Định Của |
Cả tuyến đường |
|
780 |
13 |
Lý Thường Kiệt |
Cả tuyến đường |
|
780 |
14 |
Lý Tự Trọng |
Cả tuyến đường |
|
520 |
15 |
Ngô Quyền |
Cảng Phú Quý |
Võ Văn Kiệt |
850 |
Phần còn lại |
|
780 |
||
16 |
Ngư Ông |
Cả tuyến đường |
|
650 |
17 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Cả tuyến đường |
|
520 |
18 |
Nguyễn Du |
Cả tuyến đường |
|
780 |
19 |
Nguyễn Khuyến |
Cả tuyến đường |
|
700 |
20 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Cả tuyến đường |
|
650 |
21 |
Nguyễn Thông |
Cả tuyến đường |
|
650 |
22 |
Nguyễn Tri Phương |
Cả tuyến đường |
|
700 |
23 |
Phạm Ngọc Thạch |
Cả tuyến đường |
|
650 |
24 |
Phan Bội Châu |
Cả tuyến đường |
|
780 |
25 |
Phan Chu Trinh |
Cả tuyến đường |
|
780 |
26 |
Tôn Đức Thắng |
Hùng Vương |
Trung tâm Dạy nghề |
750 |
Phần còn lại |
|
650 |
||
27 |
Trần Hưng Đạo |
Phan Bội Châu |
Đường vào Rada 55 |
800 |
Đường vào Rada 55 |
Hoàng Hoa Thám |
780 |
||
Phần còn lại |
|
650 |
||
28 |
Trần Quang Diệu |
Cả tuyến đường |
|
650 |
29 |
Trần Quý Cáp |
Cả tuyến đường |
|
780 |
30 |
Võ Thị Sáu |
Cả tuyến đường |
|
520 |
31 |
Võ Văn Kiệt |
Hoàng Hoa Thám |
Nguyễn Khuyến |
750 |
Nguyễn Khuyến |
Phan Chu Trinh |
800 |
||
Phan Chu Trinh |
Ngô Quyền |
1.000 |
||
Phần còn lại |
|
800 |
||
32 |
Yết Kiêu |
Cả tuyến đường |
|
520 |
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY CAO SU NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Khu vực |
Đơn giá (đồng/m²) |
- Huyện Đức Linh: xã Đức Hạnh, Đức Tín |
22.500 |
- Huyện Đức Linh: xã Đức Chính, Nam Chính, Tân Hà, Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa - Huyện Tánh Linh: xã Gia Huynh, Suối Kiết |
19.100 |
- Huyện Đức Linh: các xã còn lại - Huyện Tánh Linh: các xã còn lại - Huyện Hàm Tân |
13.200 |
- Huyện Hàm Thuận Bắc - Huyện Hàm Thuận Nam |
8.200 |
Đối với thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và các huyện còn lại chưa có quy hoạch đất trồng cây cao su nên trường hợp các hộ dân trồng cao su tự phát thì áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm để tính tiền thuê đất.