Quyết định 643/QĐ-TCTS-VP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin thủy sản do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản ban hành
Số hiệu | 643/QĐ-TCTS-VP |
Ngày ban hành | 15/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuỷ sản |
Người ký | Vũ Văn Tám |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 643/QĐ-TCTS-VP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN THỦY SẢN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 57/2014/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin thủy sản và Chánh Văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Thông tin thủy sản (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Thủy sản, hoạt động trong lĩnh vực thông tin, thống kê, dự báo và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Tổng cục và cung cấp các dịch vụ thông tin, truyền thông về thủy sản.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Kinh phí hoạt động của Trung tâm được bố trí từ ngân sách nhà nước hàng năm và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Tên giao dịch quốc tế: Fisheries Information Center, viết tắt là FICen.
Trụ sở của Trung tâm đặt tại thành phố Hà Nội.
1. Xây dựng trình Tổng cục trưởng kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm, các chương trình đề án, dự án; tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin, thống kê, dự báo và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực thủy sản.
2. Tổ chức công tác thống kê ngành Thủy sản, thu thập, tổng hợp, lưu trữ, phân tích thông tin, dữ liệu thủy sản hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hàng năm phục vụ cho quản lý, điều hành của Tổng cục; Tham mưu cho Tổng cục trưởng công bố thông tin thống kê ngành Thủy sản hàng năm; Thực hiện nhiệm vụ điều tra cơ bản trong lĩnh vực thủy sản.
4. Xây dựng, phát triển mạng lưới thông tin, thống kê hai chiều giữa Tổng cục với địa phương và các đơn vị thuộc Ngành; Xây dựng, phát triển, tích hợp và quản lý các cơ sở dữ liệu chuyên ngành thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
5. Chủ trì xây dựng, triển khai thực hiện tin học hóa quản lý nhà nước, quản lý hạ tầng công nghệ thông tin của Tổng cục; Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc sử dụng mạng công nghệ thông tin của Tổng cục.
6. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin chuyên ngành thủy sản; Quản lý, khai thác thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính của Tổng cục.
7. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin, thống kê, dự báo và công nghệ thông tin phục vụ cho nhiệm vụ quản lý nhà nước và phát triển sản xuất kinh doanh của ngành Thủy sản.
8. Tư vấn, triển khai các dự án đầu tư về thông tin, thống kê và công nghệ thông tin trong lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện hợp tác quốc tế về thông tin, thống kê, dự báo và công nghệ thông tin trong lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện cung cấp các dịch vụ về:
a) Truyền thông, tuyên truyền về lĩnh vực thủy sản.
b) Xuất bản ấn phẩm Thông tin Thủy sản và các sản phẩm thông tin, truyền thông khác.
c) Thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh, thị trường và xuất khẩu thủy sản theo yêu cầu của các đối tượng người dùng trong Ngành.
d) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về thông tin, thống kê, dự báo và công nghệ thông tin trong lĩnh vực thủy sản.
e) Tư vấn, thiết kế, tổ chức các sự kiện truyền thông về thủy sản.