THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
64/2002/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 64/2002/QĐ-TTg NGÀY 23 THÁNG
05 NĂM 2002 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp tại công văn số 4938/CV-KHĐT ngày 20 tháng 11
năm 2001,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp Việt Nam đến năm
2010 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Định hướng
phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp đến năm 2010:
Vật liệu nổ công nghiệp là sản
phẩm hàng hoá đặc biệt; là loại hình sản xuất, kinh doanh có điều kiện do Nhà
nước thống nhất quản lý.
Phát triển ngành vật liệu nổ
công nghiệp phải đảm bảo tính đồng bộ cao từ khâu nghiên cứu, thử nghiệm, sản
xuất đến khâu cung ứng, dịch vụ nổ; nhanh chóng tiếp thu công nghệ, tiên tiến của
thế giới, kết hợp với công nghệ và thiết bị hiện có trong nước để sản phẩm vật
liệu nổ công nghiệp đạt trình độ công nghệ cao, trở thành một ngành công nghiệp
hoàn chỉnh, nhằm phục vụ tốt yêu cầu của các ngành kinh tế và tiến tới xuất khẩu;
có tính đến phục vụ cho quốc phòng, an ninh. Trong quá trình sản xuất, dự trữ,
vận chuyển, sử dụng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn, bảo vệ môi trường, môi
sinh.
2. Mục tiêu cơ
bản của quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp đến năm 2010:
- Đầu tư sản xuất Nitratamôn (NH4NO3),
là một trong những nguyên liệu cơ bản sản xuất thuốc nổ, đảm bảo độ xốp và độ
tinh khiết > 99,5% để chủ động cung ứng cho các cơ sở sản xuất thuốc nổ, đồng
thời đầu tư cho nghiên cứu nguyên liệu khác phục vụ sản xuất phụ kiện nổ.
- Hoàn thiện, hiện đại hoá dây
chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hiện có, từng bước loại bỏ dần để sau năm
2005 chỉ sử dụng không quá 5 - 10% và chỉ được sử dụng ở những nơi có điều kiện
cho phép các loại thuốc nổ truyền thống, kể cả tận dụng số thuốc nổ tái chế từ
thuốc nổ phế thải quốc phòng (trong thành phần có TNT).
- Nghiên cứu đầu tư sản xuất thuốc
nổ nhũ tương an toàn chịu nước, sức công phá mạnh cho các mỏ hầm lò có khí
Metan và bụi nổ; phát triển và hoàn thiện phương pháp sản xuất thuốc nổ nhũ tương
rời, năng lượng cao trên xe chuyên dùng tại bãi nổ.
- Nghiên cứu đầu tư sản xuất một
số chủng loại thuốc nổ và phụ kiện nổ phục vụ ngành Dầu khí.
- Đồng bộ, hiện đại hoá dây chuyền
sản xuất phụ kiện nổ: các loại mồi nổ có năng lượng cao, kíp nổ và dây phi điện
để thay thế hàng nhập khẩu.
- Hoàn thiện công tác tổ chức sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp, mạng lưới cung ứng dịch vụ nổ có chuyên môn hoá
cao đáp ứng kịp thời đối với các hộ tiêu thụ đảm bảo trật tự, an toàn xã hội;
chỉ duy trì hai đầu mối doanh nghiệp nhà nước sản xuất và cung ứng vật liệu nổ
công nghiệp như hiện nay.
- Chú trọng phát triển công tác
dịch vụ nổ trọn gói, trước hết tại các vùng công nghiệp có nhu cầu lớn; đẩy mạnh
công tác đào tạo nguồn nhân lực và hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý Nhà nước
đối với ngành vật liệu nổ công nghiệp.
3. Mức sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp:
Đáp ứng đủ về số lượng và chủng
loại vật liệu nổ công nghiệp với giá cả hợp lý. Dự kiến mức sản xuất và tiêu thụ
thuốc nổ các loại và phụ kiện nổ (phụ lục số 1):
- Đến năm 2005 khoảng 30.240 tấn
thuốc nổ.
- Giai đoạn năm 2006 - 2010 khoảng
35.910 tấn thuốc nổ.
4. Kế hoạch
phát triển:
- Giai đoạn 2002 - 2005 (phụ lục
số 2): cần sớm triển khai lập báo cáo tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả
thi các dự án sản xuất nguyên liệu Nitratamôn, thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm
lò, nhũ tương rời có năng lượng cao, vật liệu nổ cho ngành Dầu khí, nâng cấp
các loại thuốc nổ và phụ kiện nổ hiện có.
- Giai đoạn 2006 - 2010 (phụ lục
số 3): quy mô và tiến độ tuỳ theo tình hình thực tế của giai đoạn 2002 - 2005 sẽ
được điều chỉnh cho phù hợp.
5. Nhu cầu vốn
đầu tư:
a) Tổng vốn đầu tư phát triển
ngành vật liệu nổ công nghiệp trong 10 năm ước tính khoảng 355 tỷ đồng, trong
đó:
- Giai đoạn 2002 - 2005 khoảng
212 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2006 - 2010 khoảng
143 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn vay và huy động các nguồn
vốn khác để đầu tư theo danh mục các dự án được duyệt.
- Hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước
cho các công tác: nghiên cứu khoa học, công nghệ (gồm nghiên cứu ứng dụng, chế
tạo thử nghiệm) và dự trữ quốc gia, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công nghiệp, với chức năng
quản lý Nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo
dõi, đôn đốc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của ngành vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ cho nền kinh tế quốc dân, tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện quy
hoạch và đề xuất điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế; phối hợp
với các Bộ, ngành liên quan tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật và cơ chế chính sách để phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp theo
quy hoạch được duyệt.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
với các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu chính sách hỗ trợ, cân đối, bố trí nguồn
vốn cho việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học của ngành vật liệu nổ công nghiệp và
dự trữ quốc gia bảo quản vật liệu nổ công nghiệp.
3. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường phối hợp với Bộ Công nghiệp, Bộ Quốc phòng đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu
khoa học công nghệ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, nhằm tiếp thu và tổ
chức triển khai ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiên tiến của khu vực và thế giới;
ban hành các quy định về công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật, môi trường có liên
quan đến công tác quản lý, phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp.
4. Bộ Quốc phòng, Tổng công ty
Than Việt Nam chỉ đạo các đơn vị trực thuộc sản xuất các loại thuốc nổ, phụ kiện
nổ công nghiệp đáp ứng đầy đủ cho các ngành kinh tế quốc dân; nghiên cứu, tiếp
thu công nghệ để sản xuất thuốc nổ, phụ kiện nổ phục vụ cho ngành Dầu khí thay
thế thuốc nổ, phụ kiện nổ phải nhập khẩu hiện nay và hướng tới xuất khẩu.
5. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
tạo điều kiện cho các đơn vị sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trong nước nghiên
cứu, thử nghiệm để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đạt tiêu chuẩn, đáp ứng cho
việc thăm dò và khai thác dầu khí để thay thế cho việc nhập khẩu.
6. Bộ Công an phối hợp với các Bộ,
ngành có liên quan hoàn chỉnh các quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp,
kể cả xuất, nhập khẩu và chống buôn bán trái phép vật liệu nổ công nghiệp.
7. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì và phối hợp với các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu điều chỉnh, sửa
đổi các chế độ chính sách đối với người lao động trong ngành vật liệu nổ công
nghiệp; thực hiện việc kiểm tra kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động tại các cơ
sở sản xuất, bảo quản, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 3.
Các Bộ, ngành và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn
cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, chỉ đạo thực hiện nghiêm việc quản lý sản xuất,
dự trữ, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định hiện hành.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội
đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản
trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC SỐ 1
NHU CẦU TIÊU THỤ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2002/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2002 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Nhu cầu tiêu thụ theo khối lượng
Năm
|
Tổng
nhu cầu
|
|
Đạn
* (viên)
|
Thuốc
nổ (tấn)
|
Kíp
nổ ** (1.000 cái )
|
Dây
các loại * * (1.000 m)
|
Khối
mồi nổ (1.000 quả)
|
2002
|
68
854
|
23
070
|
26
354
|
19
649
|
223
|
2005
|
90
254
|
30
240
|
36
493
|
27
668
|
312
|
2010
|
126
585
|
35
915
|
44
633
|
31
589
|
367
|
Ghi chú: *
Riêng của ngành Dầu khí
** Gồm cả ngành Dầu
khí
2. Nhu cầu tiêu thụ theo chủng
loại sản phẩm
TT
|
Chủng
loại
|
Đơn
vị
|
Nhu
cầu
|
|
|
|
2002
|
2005
|
2010
|
1
|
Tổng nhu cầu thuốc nổ
|
Tấn
|
23
070
|
30
240
|
35
915
|
|
- Zecno
|
Tấn
|
3
069
|
0
|
0
|
|
- ANFO
|
Tấn
|
4
674
|
9
030
|
10
524
|
|
- ANFO chịu nước
|
Tấn
|
3
487
|
5
175
|
0
|
|
- Nhũ tương rời
|
Tấn
|
0
|
0
|
6
052
|
|
- Nhũ tương thỏi
|
Tấn
|
6
054
|
10
815
|
14
587
|
|
- Các loại thuốc nổ truyền thống
|
Tấn
|
4
406
|
2
944
|
1
800
|
|
- An toàn hầm lò AH1
|
Tấn
|
1
380
|
0
|
0
|
|
- Nhũ tương an toàn hầm lò
|
Tấn
|
0
|
2
276
|
2
952
|
2
|
Tổng nhu cầu đạn (cho ngành Dầu
khí)
|
Viên
|
68
854
|
90
254
|
126
585
|
|
- Đạn bắn thử vỉa TCP - 89
|
Viên
|
36
380
|
47
687
|
66
883
|
|
- Đạn bắn vỉa Baracuđa - 89
|
Viên
|
16
050
|
21
038
|
29
507
|
|
- Đạn bắn vỉa Baracuđa - 127
|
Viên
|
16
050
|
21
038
|
29
507
|
|
- Đạn bắn cắt phá các loại
|
Viên
|
374
|
491
|
688
|
3
|
Tổng nhu cầu kíp nổ *
|
1.000 cái
|
26
354
|
36
493
|
44
633
|
4
|
Tổng nhu cầu dây nổ *
|
1.000m
|
19
649
|
27
668
|
31
589
|
5
|
Tổng nhu cầu khối mồi nổ
|
1.000 quả
|
223
|
312
|
367
|
Ghi chú: * Gồm
cả ngành Dầu khí
Phụ lục số
2
DANH
MỤC ĐẦU TƯ NGÀNH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2002 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số
64/2002/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ)
T T
|
Danh mục đầu tư
|
Hình thức đầu tư
|
Năm đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Công suất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
công ty Hoá chất mỏ (1á 3 )
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư cho sản xuất
|
|
|
|
|
|
Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò
|
Xây dựng mới
|
2002á 2003
|
Quảng Ninh
|
2000á 3000 tấn/năm
|
2
|
Đầu tư cho cung ứng
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng các kho
|
Xây dựng mới
|
2002á 2005
|
Sơn La, Bắc Kạn, Gia Lai, Kiên Giang
|
S 40 tấn
|
-
|
Thiết bị vận tải (ôtô, tàu biển, xà lan)
|
Mới
|
2002á 2005
|
Các XN và chi nhánh
|
|
-
|
Các đầu tư khác (đường ôtô, nhà điều hành, mạng
vi tính, xưởng cơ khí)
|
Mới
|
2002á 2005
|
|
|
-
|
Thiết bị dịch vụ nổ
|
Mới
|
2002á 2003
|
|
|
-
|
Xe sản xuất và nạp ANFO
|
Mới
|
2002á 2005
|
Ninh Bình, Kiên Giang
|
2 xe 5 tấn
|
3
|
Đầu tư cho nghiên cứu thử nghiệm VLNCN
|
|
|
|
|
-
|
Các trang, thiết bị
|
Mới
|
2002á 2004
|
Quảng Ninh
|
|
II
|
Các nhà máy thuộc Tổng cục CNQP
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư cho sản xuất
|
|
|
|
|
-
|
Dây chuyền sản xuất Nitratamôn
|
Xây dựng mới
|
2002á 2003
|
Vĩnh Phúc
|
20000 tấn/năm
|
-
|
Nâng cấp chất lượng sản phẩm thuốc nổ nhũ
tương hiện có (Z 131)
|
Cải tạo
|
2003
|
Thái Nguyên
|
3000 tấn/năm
|
-
|
Nâng cấp chất lượng sản phẩm thuốc nổ nhũ
tương hiện có (Z113)
|
Cải tạo
|
2002
|
Tuyên Quang
|
3000 tấn/năm
|
-
|
Dây chuyền sản xuất mồi nổ năng lượng cao
(Z131 )
|
Xây dựng mới
|
2002
|
Thái Nguyên
|
300á 500 tấn/năm
|
-
|
Dây chuyền sản xuất nguyên liệu để sản xuất
phụ kiện nổ (Z 121)
|
Cải tạo
|
2002
|
Phú Thọ
|
|
-
|
Dây chuyền sản xuất phụ kiện vi sai, phi điện
và phụ kiện an toàn (Z 121)
|
Cải tạo, mở rộng
|
2003á 2004
|
Tuyên Quang
|
80 triệu cái
|
-
|
Dây chuyền sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
cho Dầu khí ( Z115 )
|
Xây dựng mới
|
2002á 2004
|
Thái Nguyên
|
|
2
|
Đầu tư cho cung ứng
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng các kho
|
Xây dựng mới
|
2002á 2003
|
Miền Trung & Đồng Nai
|
150&120 tấn
|
-
|
Ô tô vận tải
|
Mới
|
2002á 2005
|
Công ty GAET
|
10 xe
|
Phụ lục số 3
DANH MỤC ĐẦU
TƯ NGÀNH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2006 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số
64/2002/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Danh mục đầu tư
|
Hình thức
đầu tư
|
Năm
đầu tư
|
Địa điểm
xây dựng
|
Công suất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
công ty Hoá chất mỏ
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư cho sản xuất
|
|
|
|
|
-
|
Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương rời
|
Xây dựng mới
|
2006
|
Quảng Ninh
|
5000 tấn/năm
|
2
|
Đầu tư cho cung ứng
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng các kho
|
Xây dựng mới
|
2006á 2010
|
Nghệ an, Khánh Hoà, Hà Nam
|
S 60 tấn
|
-
|
Thiết bị vận tải (ôtô, tàu biển, xà lan)
|
Mới
|
2006á 2010
|
Các XN và chi nhánh
|
|
-
|
Thiết bị bốc xếp ở cảng
|
Mới
|
2006á 2010
|
|
|
-
|
Các đầu tư khác (đường ôtô, nhà điều hành, mạng
vi tính, xưởng cơ khí)
|
Mới
|
2006á 2010
|
|
|
3
|
Đầu tư cho dịch vụ nổ
|
|
|
|
|
-
|
Xe sản xuất và bơm nhũ tương rời
|
Mới
|
2007
|
Quảng Ninh
|
1 xe 10 tấn
|
II
|
Các nhà máy thuộc Tổng cục CNQP
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư cho sản xuất
|
|
|
|
|
-
|
Dây chuyền sản xuất thuốc nổ năng lượng cao
(Z115)
|
Xây dựng mới
|
2006
|
Thái Nguyên
|
2000-3000 tấn/năm
|
-
|
Nâng cấp công nghệ, thiết bị dây chuyền nhũ
tương hiện có (Z131)
|
Cải tạo
|
2007
|
Thái Nguyên
|
4000 tấn/năm
|
-
|
Nâng cấp công nghệ, thiết bị dây chuyền nhũ
tương hiện có (Z113)
|
Cải tạo
|
2008
|
Tuyên Quang
|
4000 tấn/năm
|
2
|
Đầu tư cho cung ứng
|
|
|
|
|
-
|
Ô tô vận tải
|
Mới
|
2006
|
Công ty GAET
|
2 xe
|
|
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
|
PHÓ THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
|
Nguyễn Tấn
Dũng
|
|