Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 632/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/03/2023 |
Ngày có hiệu lực | 05/03/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Tuấn Thanh |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 632/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 05 tháng 03 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 50/TTr-STC ngày 16/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, số tiền 138.377 triệu đồng. (Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm)
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, số tiền 109.818 triệu đồng. (Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm)
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 được giao tại Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 632/QĐ-UBND ngày 05/03/2023 của UBND tỉnh) ĐVT: triệu
đồng
STT |
Danh mục dự án |
NSTW bổ sung mục tiêu |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
138.377 |
|
I |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
5.442 |
|
1 |
Huyện An Lão |
1.465 |
|
2 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
2.653 |
|
3 |
Huyện Vân Canh |
454 |
|
4 |
Huyện Hoài Ân |
577 |
|
5 |
Huyện Tây Sơn |
293 |
|
II |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
65.416 |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
52.333 |
|
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
52.333 |
(1) |
2 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư |
13.083 |
|
|
* Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
10.466 |
|
|
Huyện An Lão |
3.811 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
2.554 |
|
|
Huyện Vân Canh |
2.290 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
1.270 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
541 |
|
|
* Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư |
2.617 |
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (25%) |
654 |
|
|
Sở Công Thương (20%) |
523 |
|
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh (5%) |
131 |
|
|
Tỉnh đoàn (5%) |
131 |
|
|
Hội Nông dân (5%) |
131 |
|
|
Huyện An Lão |
381 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
256 |
|
|
Huyện Vân Canh |
229 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
127 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
54 |
|
III |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
7.247 |
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN |
7.247 |
|
1 |
Huyện An Lão |
2.601 |
|
|
Xã An Trung |
321 |
|
|
Xã An Hưng |
320 |
|
|
Xã An Dũng |
323 |
|
|
Xã An Vinh |
322 |
|
|
Xã An Quang |
319 |
|
|
Xã An Nghĩa |
320 |
|
|
Xã An Toàn |
325 |
|
|
Thị trấn An Lão |
298 |
|
|
Xã An Tân (Thôn Gò Đồn) |
53 |
|
2 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
1.809 |
|
|
Xã Vĩnh Sơn |
306 |
|
|
Xã Vĩnh Kim |
311 |
|
|
Xã Vĩnh Hiệp |
306 |
|
|
Xã Vĩnh Hòa |
312 |
|
|
Xã Vĩnh Thuận |
308 |
|
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh (Khu phố Kon Kring và Khu phố Klot Pok) |
106 |
|
|
Xã Vĩnh Thịnh (Thôn M2 và thôn M3) |
106 |
|
|
Xã Vĩnh Hảo (Thôn Tà Điệk) |
54 |
|
3 |
Huyện Vân Canh |
1.568 |
|
|
Xã Canh Liên |
321 |
|
|
Xã Canh Thuận |
312 |
|
|
Xã Canh Hòa |
322 |
|
|
Xã Canh Hiệp |
321 |
|
|
Thị trấn Vân Canh |
292 |
|
4 |
Huyện Hoài Ân |
893 |
|
|
Xã Đăk Mang |
297 |
|
|
Xã Bók Tới |
296 |
|
|
Xã Ân Sơn |
300 |
|
5 |
Huyện Tây Sơn |
376 |
|
|
Xã Vĩnh An |
323 |
|
|
Xã Tây Xuân (Thôn Đồng Sim) |
53 |
|
IV |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
17.112 |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS |
3.422 |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3.422 |
|
2 |
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN |
2.738 |
|
2.1 |
Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
2.190 |
|
|
Ban Dân tộc |
2.190 |
|
2.2 |
Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN |
548 |
|
|
UBND huyện An Lão |
548 |
(2) |
3 |
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN |
6.845 |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (60%) |
4.107 |
|
|
Huyện An Lão |
884 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
516 |
|
|
Huyện Vân Canh |
1.161 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
|
|
|
Huyện Tây Sơn |
177 |
|
4 |
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
4.107 |
|
|
Ban Dân tộc tỉnh |
4.107 |
|
V |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
4.796 |
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao (25%) |
1.199 |
|
|
Sở Du lịch (5%) |
240 |
|
|
Huyện An Lão |
1.455 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
520 |
|
|
Huyện Vân Canh |
1.041 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
|
|
|
Huyện Tây Sơn |
341 |
|
VI |
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
2.590 |
|
|
Sở Y tế (50% vốn SN) |
1.295 |
|
|
Huyện An Lão |
471 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
294 |
|
|
Huyện Vân Canh |
294 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
177 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
59 |
|
VII |
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
6.635 |
|
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh (30% vốn SN) |
1.991 |
|
|
Huyện An Lão |
1.628 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
1.191 |
|
|
Huyện Vân Canh |
992 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
595 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
238 |
|
VIII |
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
25.175 |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
22.753 |
|
|
Huyện An Lão |
6.736 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
5.603 |
|
|
Huyện Vân Canh |
7.289 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
2.255 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
870 |
|
2 |
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN |
2.422 |
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (30%) |
727 |
|
|
Huyện An Lão |
617 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
385 |
|
|
Huyện Vân Canh |
385 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
231 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
77 |
|
IX |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
3.964 |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS & MN giai đoạn 2021-2030 |
2.052 |
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (35%) |
717 |
|
|
Sở Tư pháp (5%) |
103 |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông (5%) |
103 |
|
|
Huyện An Lão |
410 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
257 |
|
|
Huyện Vân Canh |
257 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
154 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
51 |
|
2 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN |
880 |
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (20% vốn SN) |
176 |
|
|
Liên minh HTX tỉnh (15% vốn SN) |
132 |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông (15% vốn SN) |
132 |
|
|
Huyện An Lão |
159 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
101 |
|
|
Huyện Vân Canh |
100 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
60 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
20 |
|
3 |
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình |
1.032 |
|
|
Ban Dân tộc tỉnh (26%) |
268 |
|
|
Sở NN&PTNT (3%) |
31 |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (3%) |
31 |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (3%) |
31 |
|
|
Sở Văn hoá và Thể thao (3%) |
31 |
|
|
Sở Y tế (3%) |
31 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (3%) |
31 |
|
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (3%) |
31 |
|
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (4%) |
41 |
|
|
Sở Tài chính (2%) |
21 |
|
|
Sở Tư pháp (2%) |
21 |
|
|
Sở Công Thương (2%) |
21 |
|
|
Hội Nông dân tỉnh (1,5%) |
15 |
|
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh (1,5%) |
15 |
|
|
Huyện An Lão |
150 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
94 |
|
|
Huyện Vân Canh |
94 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
56 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
19 |
|
Ghi chú
(1) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện trình UBND tỉnh Quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.
(2) UBND huyện An Lão phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện theo quy định.
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 632/QĐ-UBND ngày 05/03/2023 của UBND tỉnh)