Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 631/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/04/2024 |
Ngày có hiệu lực | 04/04/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Lâm Hoàng Nghiệp |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 631/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 04 tháng 4 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 768/TTr-SGTVT ngày 01 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.
|
KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Thủ tục: Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. |
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Trung tâm) |
0,25 ngày làm việc |
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 |
Xem xét, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định thì Dự thảo Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào trình lãnh đạo Phòng thẩm định. |
Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái |
0,5 ngày làm việc |
- Dự thảo Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 |
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. |
Lãnh đạo Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái |
0,25 ngày làm việc |
|
Bước 4 |
Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả TTHC. |
Văn phòng Sở |
0,5 ngày làm việc |
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt. |
Lãnh đạo Sở |
|
||
Văn phòng Sở vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng Quản lý vận tải phương tiện người lái. |
Văn phòng Sở |
|
||
Bước 5 |
Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Trung tâm. |
Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái |
0,25 ngày làm việc |
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 |
- Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. |
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm |
0,25 ngày làm việc |
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định (trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung thông báo cho tổ chức cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). |
Thủ tục: Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. |
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Trung tâm) |
0,25 ngày làm việc |
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 |
Xem xét, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định thì Dự thảo Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào trình lãnh đạo Phòng thẩm định. |
Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái |
0,5 ngày làm việc |
- Dự thảo Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 |
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. |
Lãnh đạo Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái |
0,25 ngày làm việc |
|
Bước 4 |
Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả TTHC. |
Văn phòng Sở |
0,5 ngày làm việc |
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt. |
Lãnh đạo Sở |
|||
Văn phòng Sở vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng Quản lý vận tải phương tiện người lái. |
Văn phòng Sở |
|||
Bước 5 |
Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Trang tâm phục vụ hành chính công. |
Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái |
0,25 ngày làm việc |
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 |
- Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. |
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm |
0,25 ngày làm việc |
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định (trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung thông báo cho tổ chức cá nhân trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). |