ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 631/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
07 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THEO DÕI NGÀNH, LĨNH VỰC; GIỮ MỐI
LIÊN HỆ CÔNG TÁC VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
455/2016/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của
UBND tỉnh Bắc Giang, nhiệm kỳ 2016 -2021;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phân công nhiệm vụ theo dõi ngành, lĩnh vực; giữ mối
liên hệ công tác với các cơ quan, đơn vị đối với chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh.
(có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Các chuyên viên theo dõi, giữ mối liên hệ với
các cơ quan, đơn vị, (viết tắt là đơn vị) trên địa bàn tỉnh làm việc dưới sự chỉ
đạo trực tiếp của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Nhiệm vụ:
a) Phải thường xuyên duy trì mối
quan hệ phối hợp công tác chặt chẽ với đơn vị được phân công theo dõi; theo
dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện tốt Quy chế làm việc của UBND tỉnh, chương
trình công tác UBND tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Theo dõi nhiệm vụ, các ý kiến
kết luận đã giao cho đơn vị triển khai thực hiện; tham mưu xử lý đề nghị của
đơn vị theo phân công. Chuẩn bị nội dung, hồ sơ, báo cáo, ý kiến kết luận khi
Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm việc với các đơn vị.
c) Truyền đạt kịp thời, chính xác
ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tới lãnh đạo đơn vị về
nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công phụ trách.
d) Thu thập, chọn lọc, phân
tích, cung cấp thông tin về đơn vị theo dõi để phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh gồm: Tình hình tổ chức bộ máy,
cán bộ công chức viên chức; việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế làm việc,
kỷ cương, kỷ luật hành chính và việc xử lý các vấn đề phát sinh theo chức năng,
nhiệm vụ. Tuyệt đối bảo mật thông tin do đơn vị cung cấp và thông tin thu thập
được; không cung cấp thông tin, tài liệu cho cá nhân, tổ chức không có trách
nhiệm liên quan.
2. Trong phối hợp công tác với
đơn vị chuyên viên được phép:
a) Chủ động đăng ký và làm việc
với lãnh đạo đơn vị và các phòng, ban liên quan về công tác chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc phạm vi được phân công theo dõi.
b) Tham dự họp giao ban, sơ kết,
tổng kết công tác hoặc các cuộc họp bàn các vấn đề liên quan đến lĩnh vực công
việc được phân công theo dõi khi Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, lãnh đạo
Văn phòng UBND tỉnh giao hoặc đơn vị mời tham dự.
c) Đề nghị đơn vị cung cấp số
liệu, tài liệu cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được giao; cung cấp tài khoản để
đăng nhập vào hệ thống điều hành tác nghiệp xử lý văn bản của đơn vị.
d) Tham gia ý kiến với đơn vị
trong việc triển khai thực hiện công việc theo chỉ đạo của Chủ tịch và các Phó
Chủ tịch UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.
đ) Tham gia Tổ biên tập dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật; các đề án, của đơn vị khi được Chủ tịch và các Phó
Chủ tịch UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công; tham gia các đoàn
công tác, khảo sát do đơn vị tổ chức khi được lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh đồng
ý và phải có báo cáo kết quả làm việc sau chuyến đi công tác.
e) Trong quá trình thẩm tra hồ
sơ trình Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, chuyên viên được trao đổi ý kiến
với cơ quan trình để nắm thêm thông tin, nhất là khi ý kiến ban đầu của chuyên
viên khác với ý kiến của cơ quan trình.
Điều 3.
Trách nhiệm của các đơn vị
1. Người đứng đầu các đơn vị có
trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện để chuyên viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
nêu tại Điều 2.
2. Gửi Giấy mời, lịch họp,
chương trình công tác, các tài liệu phục vụ nhiệm vụ nêu tại khoản 1 Điều 2 Quyết
định này đến chuyên viên theo dõi đơn vị.
3. Báo cáo Chủ tịch và các Phó
Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách nếu chuyên viên chậm trễ trong xử lý đề nghị của
đơn vị.
Điều 4.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; Hội đặc thù cấp tỉnh; chuyên viên có
tên trong phụ lục kèm theo Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UB MTTQ, các tổ chức CTXH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH;
+ Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THEO DÕI NGÀNH, LĨNH VỰC; GIỮ MỐI LIÊN HỆ
CÔNG TÁC VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm
theo Quyết định số 631/UBND-NC ngày 07/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
CHUYÊN VIÊN THEO DÕI
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
1.
|
Trần Tiến Lực, Trưởng Phòng Tổng
hợp
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Tham mưu giúp Chủ tịch UBND
tỉnh giữ mối liên hệ công tác với Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, Đoàn ĐBQH và Ủy
ban MTTQ tỉnh.
|
2.
|
Nguyễn Quang Quý, chuyên viên
Phòng Tổng hợp
|
Cục Thống kê tỉnh
|
3.
|
Trần Thị Thắng, Trưởng Phòng
Nội chính - KSTTHC
|
- Thanh tra tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Hội Luật gia.
|
4.
|
Lê Đức Bền, Phó Trưởng Phòng
Nội chính - KSTTHC
|
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Hội Cựu Thanh niên xung
phong;
- Giúp Chủ tịch UBND tỉnh giữ
mối liên hệ công tác với Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Hội
Cựu chiến binh tỉnh.
|
5.
|
Nguyễn Văn Duẩn, Phó Trưởng
Phòng Nội chính - KSTTHC
|
- Sở Ngoại vụ;
- Theo dõi lĩnh vực công chức
viên chức, tôn giáo, xây dựng chính quyền thuộc Sở Nội vụ;
- Liên hiệp các tổ chức hữu
nghị.
|
6.
|
Thân Thị Kim Linh, Phó Trưởng
Phòng Nội chính - KSTTHC
|
Sở Tư pháp
|
7.
|
Chu Thị Hiệp, Chuyên viên
Phòng Nội chính - KSTTHC
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
8.
|
Nguyễn Văn Nhân, Trưởng Phòng
Kinh tế ngành
|
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh;
- Theo dõi lĩnh vực: Xúc tiến
đầu tư, thu hút đầu tư; tham mưu chính sách và công tác quản lý nhà nước đối
với dự án không sử dụng vốn nhà nước thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
9.
|
Nguyễn Ngọc Tuấn, Phó Trưởng
Phòng Kinh tế ngành
|
- Sở Xây dựng;
- Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình dân dụng công nghiệp tỉnh.
|
10.
|
Lê Duy Thăng, Phó Trưởng
Phòng Kinh tế ngành
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Trường Đại học Nông - Lâm Bắc
Giang;
- Hội làm vườn;
- Tham mưu giúp Chủ tịch UBND
tỉnh giữ mối liên hệ công tác với Hội Nông dân tỉnh.
|
11.
|
Nguyễn Ngọc Sơn, Phó Trưởng
Phòng Kinh tế ngành
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12.
|
Nguyễn Hữu Trung, Chuyên viên
Phòng Kinh tế ngành
|
Lĩnh vực hoạt động quy hoạch,
quản lý vật liệu xây dựng thuộc Sở Xây dựng.
|
13.
|
Nguyễn Bình Long, Chuyên viên
Phòng Kinh tế ngành
|
- Lĩnh vực chấp thuận chủ
trương đầu tư, kiểm tra sau đầu tư đối với các dự án đầu tư thứ cấp trong và
ngoài khu công nghiệp;
- Hoạt động đăng ký kinh doanh
của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
14.
|
Ngô Mạnh Toàn
(công chức trưng tập)
|
Lĩnh vực tài nguyên khoáng sản,
môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
15.
|
Trần Việt Anh
(công chức trưng tập)
|
- Các công trình nông nghiệp thuộc
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, nông nghiệp tỉnh;
- Lĩnh vực thủy lợi,
lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
16.
|
Nguyễn Văn Hiếu
(Viên chức trưng tập)
|
- Sở Giao thông vận tải;
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông, nông nghiệp tỉnh;
|
17.
|
Thân Thải Nam, Trưởng Phòng
Kinh tế tổng hợp
|
- Cục Thuế tỉnh;
- Chi cục Hải quan quản lý
các khu công nghiệp tỉnh;
- Các doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Lĩnh vực chính sách tài chính
và điều hành giá thuộc Sở Tài chính.
|
18.
|
Nguyễn Đức Hải, Phó Trưởng
Phòng Kinh tế tổng hợp
|
- Sở Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh.
|
19.
|
Phạm Anh Tú, Phó Trưởng Phòng
Kinh tế tổng hợp
|
- Quỹ Phát triển đất, Quỹ Đầu
tư phát triển tỉnh;
- Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, Ngân hàng Phát triển tỉnh và các chi
nhánh ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu phê duyệt giá đất.
|
20.
|
Nguyễn Tú Nam, Phó Trưởng
Phòng Kinh tế tổng hợp
|
- Sở Công Thương;
- Cục Quản lý thị trường;
- Công ty Điện lực Bắc Giang;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
|
21.
|
Nguyễn Hồng Huệ, Trưởng Phòng
Khoa giáo - Văn xã
|
- Sở Y tế;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các Hội đặc thù: Liên hiệp
các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh, Đông y.
|
22.
|
Đặng Văn Quân, Phó Trưởng
Phòng Khoa giáo - Văn xã
|
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch;
- Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh;
- Các Hội đặc thù: Văn học -
Nghệ thuật, Nhà báo.
- Lĩnh vực báo chí
|
23.
|
Nguyễn Đức Cường, Phó Trưởng
Phòng Khoa giáo - Văn xã
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Ban Dân tộc;
- Các doanh nghiệp bưu chính,
viễn thông.
|
24.
|
Nguyễn Phương Thảo, Phó Trưởng
Phòng Khoa giáo - Văn xã
|
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Trường Cao đẳng nghề Công
nghệ Việt - Hàn;
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Công nghiệp;
- Các Hội đặc thù: Chữ Thập đỏ,
Người mù, Người Cao tuổi, Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin, Bảo trợ người tàn
tật và trẻ mồ côi;
- Tham mưu giúp Chủ tịch giữ
mối liên hệ công tác với Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
|
25.
|
Lê Trường Sơn, Phó Trưởng
Phòng Khoa giáo - Văn xã
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Các Hội đặc thù: Liên hiệp
thanh niên, Khuyến học, Cựu giáo chức;
- Tham mưu Chủ tịch giữ mối
liên hệ công tác với Tỉnh đoàn Thanh niên.
|
26.
|
Nguyễn Thị Ngọc, Phó Trưởng
Phòng Tổng hợp, Thư ký Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phối hợp với các chuyên viên
theo dõi nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
|
27.
|
Nhiệm vụ chung: Các chuyên
viên theo dõi hoạt động của các hội xã hội nghề nghiệp thuộc lĩnh vực cơ
quan, đơn vị được phân công theo dõi./.
|