THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 629/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH SƠ KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 5 KHÓA
XI MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-TW ngày
01 tháng 6 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI một số vấn đề về
chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Chương trình làm việc năm
2019 số 106-CTr/TW ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo
Trung ương sơ kết thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn
đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai sơ kết thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về
chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Ban: Tuyên giáo Trung ương, Dân vận Trung ương, Kinh tế Trung ương;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Ủy ban: Về các vấn đề xã hội của Quốc hội, Văn hóa, Giáo dục, Thanh
niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
KẾ HOẠCH
SƠ KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 5 KHÓA XI MỘT SỐ VẤN ĐỀ
VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Thủ
tướng Chính phủ)
Thực hiện các đề án trình Bộ Chính trị,
Ban Bí thư năm 2019, Chính phủ xây dựng Kế hoạch sơ kết thực hiện Nghị quyết Hội
nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 -
2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Đánh giá toàn diện về công tác lãnh đạo,
chỉ đạo và kết quả thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn
đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020. Phân tích, đánh giá rõ những kết
quả đã đạt được, chỉ ra những hạn chế, tồn tại, yếu kém và nguyên nhân, rút ra
những bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết. Trên
cơ sở đó, đề xuất, kiến nghị những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung về mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện thắng lợi Nghị quyết Hội nghị Trung
ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020 và định
hướng cho giai đoạn 2021 - 2030.
2. Yêu cầu:
Trong quá trình sơ kết cần đánh giá
các mặt quán triệt, triển khai thực hiện, cơ chế, biện pháp tổ chức; nêu bật
thành tựu đạt được; nhận rõ những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, rút ra
bài học kinh nghiệm.
Xuất phát từ thực tiễn triển khai thực
hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội
giai đoạn 2012 - 2020, tập trung làm rõ những nội dung nào/mục tiêu nào chưa
phù hợp, thậm chí không đạt được.
Cần tập trung nhận diện các vấn đề mới
(các rủi ro, các nhóm yếu thế mới,...) xuất hiện chưa được đưa vào nội dung Nghị
quyết (hiện tại và trong thời gian tới); đề xuất phương hướng và giải pháp cho
năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030.
Công tác đánh giá sơ kết Nghị quyết
được tiến hành từ cơ sở đến trung ương, đảm bảo đúng kế hoạch, đảm bảo tính
khách quan, nghiêm túc, thực chất, tiết kiệm, hiệu quả, tránh sơ sài, hình thức.
II. NỘI DUNG
1. Công tác tổ chức quán triệt, xây dựng
chương trình, kế hoạch và chỉ đạo triển khai nghị quyết
- Đánh giá việc triển khai phổ biến,
quán triệt Nghị quyết; những kết quả chuyển biến về nhận thức và hành động.
- Cụ thể hóa các nội dung Nghị quyết
vào kế hoạch, chương trình hành động của các bộ, ngành và địa phương.
- Công tác chỉ đạo, đôn đốc; chế độ
kiểm tra, giám sát; chế độ báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết của các bộ,
ngành và địa phương.
- Những hạn chế trong công tác tổ chức
quán triệt, xây dựng kế hoạch và chỉ đạo triển khai thực hiện nghị quyết của
các bộ, ngành và địa phương.
2. Đánh giá về chính sách
- Quan điểm, chủ trương và các định
hướng lớn của Nghị quyết.
- Mục tiêu chính sách.
- Mức độ phù hợp của chính sách (về
phạm vi đối tượng, tiêu chí xác định đối tượng, mức hưởng, điều kiện hưởng...).
- Mức độ hiệu quả của chính sách.
- Mức độ bền vững của chính sách.
3. Kết quả thực hiện nghị quyết
Tập trung làm rõ nhận thức, trách nhiệm
và kết quả thực hiện ở các bộ, ngành và địa phương đối với các nhiệm vụ đã được
xác định trong Nghị quyết:
- Công tác xây dựng và triển khai các
văn bản, chính sách pháp luật.
- Kết quả thực hiện.
4. Đánh giá về công tác theo dõi,
giám sát, đánh giá
- Tình hình theo dõi, giám sát thực
hiện chính sách, quản lý đối tượng (thông tin phục vụ theo dõi, giám sát, đánh
giá; hệ thống giám sát và bộ chỉ số phục vụ giám sát).
- Phối hợp liên ngành trong các hoạt
động (tổ chức thực hiện, theo dõi đánh giá...).
5. Nguồn lực
- Nguồn lực huy động thực hiện chính
sách (phần cấp của trung ương, bổ sung của địa phương và nguồn lực xã hội hóa).
- Các khó khăn vướng mắc trong thực
hiện các quy trình tài chính chủ yếu: lập và duyệt dự toán, phân bổ ngân sách,
giải ngân, kế toán kiểm toán...
- Kết quả sử dụng, mức độ đáp ứng.
6. Những hạn chế, khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện Nghị quyết; nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
7. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện
về lý luận và tổ chức thực hiện chính sách xã hội trong tình hình mới
- Nhận diện các vấn đề phát sinh của
bộ, ngành và địa phương về chính sách người có công và an sinh xã hội:
+ Các rủi ro (kinh tế, xã hội, môi
trường), các xu thế về hội nhập mới phát sinh cần phải có các chính sách hỗ trợ.
+ Phát hiện các nhóm “yếu thế” mới.
- Cơ hội và thách thức, các nhân tố
tác động đến việc hoàn thành các mục tiêu chính sách của bộ, ngành và địa
phương đến 2020 và giai đoạn 2021 - 2030.
- Xác định các động lực mới, mô hình
mới cho việc thực hiện chính sách người có công và an sinh xã hội trong thời
gian tới.
- Đề xuất về chủ trương, quan điểm,
phương pháp tiếp cận, mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu về chính sách người có công và
an sinh xã hội trong thời kỳ đến 2020 và giai đoạn 2021 - 2030 (chung và cụ thể
theo 10 nhóm chính sách).
- Đề xuất hệ giải pháp và khâu đột
phá.
III. THỜI GIAN VÀ
PHƯƠNG THỨC TIẾN HÀNH
1. Thời gian:
- Các bộ, ngành và địa phương tiến
hành tổng kết đến ngày 30 tháng 6 năm 2019.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương cuối tháng 9 năm 2019.
2. Phương thức tiến hành
- Các bộ, ngành và địa phương tiến
hành đánh giá, sơ kết sát với tình hình và điều kiện thực tế; báo cáo kết quả
thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa XI của Ban Chấp hành trung ương Đảng
khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020 theo đề cương
đã được thống nhất.
- Ban Chỉ đạo Trung ương tổ chức họp
góp ý Báo cáo sơ kết thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa XI của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012
- 2020.
IV. TIẾN ĐỘ VÀ CÁC
BƯỚC CÔNG VIỆC SƠ KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 5 KHÓA XI CỦA BAN CHẤP
HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2012
- 2020
TT
|
Nội
dung hoạt động
|
Cơ
quan chủ trì/chịu trách nhiệm
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian triển khai
|
1
|
Xây dựng kế hoạch/đề cương
|
Bộ
LĐ-TB&XH (Viện KHLĐXH)
|
|
01/2
- 20/2
|
2
|
Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương sơ
kết thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa XI
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
|
01/4
- 30/4
|
3
|
Tổ chức Hội thảo quốc gia “Định hướng
Chiến lược An sinh xã hội thời kỳ 2021 - 2030”
|
Bộ
LĐ - TB&XH
|
Hội
đồng lý luận trung ương, các tổ chức trong nước và quốc tế
|
10/4
|
4
|
Họp Ban Chỉ đạo lần thứ nhất, thống
nhất kế hoạch sơ kết và đề cương báo cáo (dự kiến mời Phó Thủ tướng Vũ Đức
Đam chủ trì)
|
Bộ
LĐ - TB&XH
|
|
01/5
- 10/5
|
5
|
Các bộ, ngành và địa phương tiến
hành tổng kết (theo đề cương được duyệt)
|
Các
bộ, ngành và địa phương có liên quan
|
|
01/5
- 30/6
|
6
|
Triển khai một số nghiên cứu chuyên
sâu
|
|
|
01/5
- 30/6
|
a)
|
Vấn đề tích hợp các chính sách an
sinh xã hội
|
Bộ
LĐ-TB&XH (Vụ Pháp chế)
|
|
|
b)
|
Vấn đề chi trả cho các đối tượng
thông qua dịch vụ
|
Bộ
LĐ-TB&XH (Cục Bảo trợ Xã hội)
|
|
|
7
|
Ban Chỉ đạo làm việc với một số bộ,
ngành về sơ kết tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết (dự kiến Bộ Tài
chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
Dân tộc)
|
Ban
Chỉ đạo Trung ương
|
Các
bộ, ngành
|
Tháng
6
|
8
|
Khảo sát đánh giá tình hình triển
khai thực hiện Nghị quyết tại một số tỉnh
|
|
|
|
a)
|
Vùng miền núi phía Bắc (Cao Bằng)
|
Ban chỉ đạo Trung
ương
|
UBND tỉnh
|
Tháng 6
|
b)
|
Vùng Tây Nguyên và duyên hải miền
Trung (Đắk Nông)
|
Ban
Chỉ đạo Trung ương
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
c)
|
Vùng Tây Nam bộ (Sóc Trăng)
|
Ban
Chỉ đạo Trung ương
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6
|
9
|
Tổ chức Hội thảo vùng
|
|
|
|
a)
|
Hà Nội
|
Ban
Chỉ đạo Trung ương
|
UBND
các tỉnh
|
Tháng
6
|
b)
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Ban
Chỉ đạo Trung ương
|
UBND
các tỉnh
|
Tháng
7
|
10
|
Nghiên cứu kinh nghiệm an sinh xã hội
tại một số nước
|
Ban
Chỉ đạo Trung ương
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
6 - 7
|
11
|
Xây dựng dự thảo Báo cáo sơ kết thực
hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 Khóa XI một số vấn đề về chính sách xã
hội giai đoạn 2012 - 2020; tổ chức hội thảo các báo cáo chuyên đề
|
Bộ
LĐ-TB&XH (Viện KHLĐXH)
|
Tổ
biên tập Báo cáo sơ kết
|
01/7
- 25/8
|
12
|
Dự thảo văn bản kiến nghị về các giải
pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 Khóa XI một số vấn đề
về chính sách xã hội giai đoạn 2021 - 2030
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Tổ
biên tập Báo cáo sơ kết
|
01/7
- 25/8
|
13
|
Tổ chức Hội thảo góp ý dự thảo báo
cáo và văn bản kiến nghị
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
|
26/8
- 5/9
|
14
|
Xin ý kiến Ban Chỉ đạo Trung ương
và các địa phương về dự thảo báo cáo và kiến nghị
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
|
06/9
- 15/9
|
15
|
Hoàn thiện dự thảo báo cáo (báo cáo
đầy đủ, báo cáo tóm tắt, dự thảo kết luận, các kiến nghị)
|
Bộ
LĐ-TB&XH (Viện KHLĐXH)
|
Tổ
biên tập Báo cáo sơ kết
|
16/9
- 25/9
|
16
|
Trình Ban Chỉ đạo Trung ương báo
cáo cuối cùng
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
|
26/9
- 30/9
|
17
|
Hoàn thiện báo cáo trình Ban cán sự
đảng Chính phủ
|
Ban
Chỉ đạo Trung ương
|
|
01/10
- 15/10
|
18
|
Hoàn thiện báo cáo và dự thảo kết
luận của Bộ Chính trị theo chỉ đạo của Ban cán sự đảng Chính phủ
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Văn
phòng Chính phủ, Văn phòng Trung ương Đảng
|
16/10
- 15/12
|
V. KẾT QUẢ DỰ KIẾN
- Báo cáo sơ kết thực hiện Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012
- 2020.
- Dự thảo kiến nghị về các giải pháp
tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030.
- Dự thảo Kết luận của Bộ Chính trị về
việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề
về chính sách xã hội giai đoạn 2021 - 2030./.