Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt thiết kế mẫu bản vẽ thiết kế thi công và dự toán khối lượng phần thân các công trình phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 625/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 18/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Trần Văn Tuân |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 625/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 18 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ MẪU BẢN VẼ THIẾT KẾ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN KHỐI LƯỢNG PHẦN THÂN CÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc Công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 202/TTr-SXD ngày 3/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế mẫu bản vẽ thiết kế thi công và dự toán khối lượng phần thân các công trình phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình, với các nội dung sau:
1. Tên công trình mẫu:
TT |
Tên công trình mẫu |
Ký hiệu mẫu |
1 |
Trường Mầm non 4 phòng 2 tầng - Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật. |
MN-01 |
2 |
Trường Tiểu học 6 phòng 2 tầng - Khối phục vụ học tập |
TH-02 |
3 |
Trường Trung học cơ sở 10 phòng 3 tầng - Khối phục vụ học tập và phòng học bộ môn |
THCS-01 |
4 |
Trường Trung học cơ sở 6 phòng 2 tầng - Khối phục vụ học tập và phòng học bộ môn |
THCS-02 |
5 |
Trường Trung học cơ sở 4 phòng 2 tầng - Khối phục vụ học tập và phòng học bộ môn |
THCS-03 |
6 |
Nhà Đa năng áp dụng cho 2 cấp học: Tiểu học + Trung học cơ sở |
NĐN |
7 |
Nhà Văn hóa xã |
NVHX |
8 |
Nhà Văn hóa thôn - Áp dụng cho khu vực đồng bằng |
NVHT-01 |
9 |
Nhà Văn hóa thôn - Áp dụng cho khu vực miền núi |
NVHT-02 |
(Có hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công, dự toán khối lượng phần thân và thuyết minh thiết kế cho từng công trình mẫu kèm theo).
2. Loại, cấp các công trình mẫu: Công trình Dân dụng, cấp III.
3. Chủ đầu tư thiết kế mẫu: Sở Xây dựng Quảng Bình.
4. Tổ chức tư vấn thiết kế mẫu: Viện Quy hoạch xây dựng Quảng Bình.
5. Chủ nhiệm đồ án thiết kế mẫu: Kiến trúc sư Trần Đình Tự.
6. Mục tiêu thiết kế mẫu: Thiết kế mẫu bản vẽ thiết kế thi công và dự toán khối lượng phần thân các công trình nhằm phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
- Mẫu bản vẽ thiết kế thi công và dự toán khối lượng phần thân các công trình nhằm phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình, khi sử dụng mẫu này thì chi phí thiết kế phần thân công trình thứ nhất được tính bằng hệ số k=0,36; công trình thứ hai trở đi được tính bằng hệ số k=0,18.
- Các đơn vị tư vấn thiết kế phần móng phù hợp với yêu cầu địa chất, địa hình tại vị trí công trình và áp dụng đơn giá tại thời điểm thiết kế công trình để lập tổng dự toán xây dựng công trình; chịu trách nhiệm giám sát tác giả phần thiết kế mẫu trên và được hưởng chi phí theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chánh Văn phòng Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đồng Hới và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |