ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 624/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 04 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc công bỐ thỦ tỤc hành chính
mỚi ban hành, thỦ TỤc hành
chính đƯỢc sỬa đỔi, bỔ sung thuỘc thẨm quyỀn giẢi quyẾt cỦa SỞ Công ThưƠng HÒA Bình
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều
của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 263/TTr-SCT ngày 31/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh
Hòa Bình.
(Có
Phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có
chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (BTh, 33b).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 04/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực An toàn Hóa chất
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn hóa chất.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn hóa chất.
|
II. Thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
|
1
|
T-HBI-037246-TT
|
Xác nhận đăng ký thực hiện chương
trình khuyến mại
|
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày
04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc
tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy
định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP.
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
Lĩnh vực An toàn Hóa chất
1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn hóa chất
1.1. Trình
tự thực hiện
- Cơ sở hoạt động hóa chất lập hồ sơ
đề nghị Sở Công Thương huấn luyện (đối với cán bộ quản lý), kiểm tra, cấp Giấy
chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính
hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế
hoạch huấn luyện (nếu có), kiểm tra cho cơ sở;
- Sở Công Thương quy định cụ thể thời
gian tổ chức huấn luyện (nếu có), kiểm tra nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Công Thương thực hiện cấp Giấy chứng
nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
1.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn
luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận:
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra,
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 01);
- Danh sách người đề nghị được huấn
luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 04);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người
trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên
quan đến hoạt động của cơ sở.
Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra,
cấp Giấy chứng nhận:
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 02);
- Danh sách người đề nghị được kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 04);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người
trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên
quan đến hoạt động của cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: hai
(02) năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Giấy đề nghị huấn luyện,
kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Mẫu số 02: Giấy đề nghị kiểm tra,
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Mẫu số 04: Danh sách các đối tượng
tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn hóa chất;
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn
hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của
từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
Điều kiện riêng:
Người huấn luyện phải có trình độ đại
học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm
việc về an toàn hóa chất.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày
22/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn
hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Quyết định số 10358/QĐ-BCT ngày
14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị huấn
luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
………..(1)………
Số: ………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Huấn
luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính
gửi: Sở Công Thương:
(2) ………………….
Tên cơ sở hoạt động hóa
chất:..........................................................................
Nơi đặt trụ sở
chính:.........................................................................................
ĐT: ……………….Fax …………………………..Email
………………………………..
Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT
ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện
và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
....(1)... đề nghị Sở Công Thương
………(2)………. huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của …….(1)……/.
|
………………,
ngày …… tháng …… năm……
………(3)………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
………….………………….
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví
dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của
cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 02. Giấy đề nghị kiểm tra,
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
………..(1)………
Số: ………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính
gửi: Sở Công Thương:
(2) ………………….
Tên cơ sở hoạt động hóa
chất:..........................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.........................................................................................
ĐT: ……………….Fax …………………………..Email
………………………………..
Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT
ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
....(1)... đề nghị Sở Công Thương
………(2)………. kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của …….(1)……/.
|
………………,
ngày …… tháng …… năm……
………(3)……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………….
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví
dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của
cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 04. Mẫu Danh sách các đối
tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn hóa chất
DANH
SÁCH ……………….(1)………………..
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMND / Số Hộ chiếu
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
………………,
ngày …… tháng …… năm……
………(2)………
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Danh sách tham gia huấn luyện,
kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận hoặc Danh sách kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận;
(2) Lãnh đạo của cơ sở hoạt động hóa
chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
2. Cấp lại Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
2.1. Trình
tự thực hiện
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất
hoặc hư hỏng, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi
đến Sở Công Thương đã cấp để xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính
hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng
nhận. Trường hợp không cấp lại phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
2.2. Cách
thức thực hiện
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận (mẫu số 03);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời
hạn giải quyết:
- Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: Bằng
thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 03: Giấy đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
2.9. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn
hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của
từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
* Điều kiện riêng:
Người huấn luyện phải có trình độ đại
học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm
việc về an toàn hóa chất.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày
22/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn
hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Quyết định số 10358/QĐ-BCT ngày
14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Mẫu số 03. Mẫu Giấy đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính
gửi: Sở Công Thương ………………(1)………………
Tên cá nhân:.......................................................................................................................
Ngày
sinh:..........................................................................................................................
Chức
vụ:............................................................................................................................
Nơi làm
việc:......................................................................................................................
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn hóa chất của ………….. do ....(1)….. cấp ngày .... tháng .... năm .... đã
....(2)…… Thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất, đề nghị Sở Công Thương
……….(1)…….. cấp lại Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn hóa chất./.
|
…………,
ngày …… tháng …… năm……
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
......................................
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(2) Lý do cấp lại.
II. Thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
1. Xác nhận đăng ký thực hiện
chương trình khuyến mại
1.1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, thương nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
+ Bước 2: “Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả” Sở Công Thương xem xét, tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý
thương mại;
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở phê duyệt;
+ Bước 4: Tổ chức, thương nhân nhận
kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả” Sở Công Thương Hòa Bình:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Viết Phiếu biên nhận hồ sơ (theo mẫu KM-4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/07/2007);
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ (theo mẫu KM-5 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/07/2007);
- Qua đường bưu điện: Bộ phận Văn
thư chuyển hồ sơ cho Bộ phận “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” để kiểm tra, xem
xét và chuyển cho Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu, giải quyết hồ sơ.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký thực hiện khuyến
mại (theo mẫu KM-2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC
ngày 06/07/2007);
- Thể lệ chương trình khuyến mại (theo
mẫu KM-3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày
06/07/2007);
- Mẫu vé số dự thưởng đối với chương
trình khuyến mại có phát hành vé số dự thưởng;
- Hình ảnh hàng hóa khuyến mại và
hàng hóa dùng để khuyến mại;
- Mẫu bằng chứng xác định trúng
thưởng (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng
hàng hóa, dịch vụ khuyến mại và hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy
định của pháp luật (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức,
thương nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác
nhận hoặc không xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu KM-2: Đăng ký thực hiện khuyến
mại;
- Mẫu KM-3: Thể lệ chương trình
khuyến mại.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày
04/04/2006 của Chính phủ
- Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/07/2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu
KM-2
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại – Bộ Tài chính)
Tên
thương nhân
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……..
|
……, ngày tháng năm 200…
|
ĐĂNG
KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính
gửi: ……………………………………………
Tên thương
nhân:..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................................
Điện thoại:
.......................Fax: …………………. Email: ……………………………………….
Mã số
thuế:..................................................................................................................
Số tài
khoản:...................................................... tại Ngân
hàng:………………………….
Người liên hệ: …………………………Điện
thoại:……………………………………………
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số
37/2006/NĐ-CP ngày 04/04/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội
chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương
trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến
mại:.......................................................................................
2. Thời gian khuyến
mại:...................................................................................................
3. Hàng hóa, dịch vụ khuyến
mại:.....................................................................................
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến
mại:........................................................................
5. Địa bàn (phạm vi) khuyến
mại:......................................................................................
6. Hình thức khuyến
mại:..................................................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến
mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): . ……………….
8. Tổng giá trị giải
thưởng:..................................................................................................
Thể lệ chương trình khuyến mại
đính kèm.
(Tên thương nhân) gửi kèm Báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại của (tên chương trình
khuyến mại liền kề trước đó nếu có)
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình
khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên & đóng dấu)
|