Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 623/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/10/2022 |
Ngày có hiệu lực | 10/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Hồ Phước Thành |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 623/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 10 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Gia Lai, giám đốc các sở, thủ trưởng các ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung được phân công chủ trì trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố định kỳ hàng năm, giữa kỳ, cuối kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện chiến lược về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT |
Nội dung công việc |
Mã số |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chính |
||
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian hoàn thành |
||||
(A) |
(B) |
(C) |
(D) |
(E) |
(F) |
(G) |
(H) |
I |
CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực |
01 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn thiện thể chế |
011 |
|
|
|
|
|
1.1.2.8 |
Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê |
01128 |
Cục Thống kê |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022 |
2030 |
Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất |
1.3 |
Phát triển nguồn nhân lực |
013 |
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp |
0131 |
|
|
|
|
|
1.3.1.2 |
Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao |
01312 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Hằng năm |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước |
1.3.1.3 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao |
01313 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Hằng năm |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao |
1.3.2 |
Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin |
0132 |
|
|
|
|
|
1.3.2.1 |
Xây dựng chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin |
01321 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2023 |
2030 |
Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được ban hành |
1.3.2.2 |
Huy động các chuyên gia, nhà khoa học trong các nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công tác thống kê |
01322 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2023 |
2030 |
- Danh sách, kèm thông tin trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin; - Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê. |
1.3.2.4 |
Tổ chức các khóa học, lớp bồi dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin…với sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia |
01324 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Hằng năm |
- Số lượng khóa học, lớp bồi dưỡng được tổ chức có các chuyên gia về lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia giảng dạy; - Số lượt công chức, viên chức tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng. |
1.3.3 |
Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn |
0133 |
|
|
|
|
|
1.3.3.1 |
Nghiên cứu tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ trong kế hoạch tuyển dụng người làm công tác thống kê |
01331 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2023 |
2030 |
Ban hành văn bản quy định các tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ |
1.3.3.2 |
Triển khai thực hiện chính sách của Đảng, nhà nước về tuyển dụng, tiếp nhận…đối với công chức, viên chức tại vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo |
01332 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Hằng năm |
- Báo cáo rà soát nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn; - Xây dựng kế hoạch luân chuyển, điều động nhân lực đối với các vùng khó khăn; - Số lượng công chức, viên chức tại vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo được tuyển dụng, tiếp nhận theo chính sách của Đảng, nhà nước. |
1.4 |
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng |
014 |
|
|
|
|
|
1.4.5 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại Sở, ngành và UBND huyện, UBND xã/ phường/ thị trấn |
0145 |
|
|
|
|
|
1.4.5.1 |
Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê |
01451 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Hằng năm |
Báo cáo rà soát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê |
1.4.5.3 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, 5 năm |
01453 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Hằng năm |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm |
1.4.5.4 |
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại Sở, ngành và công chức thống kê xã/ phường/ thị trấn |
01454 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Hằng năm |
- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng do Sở, ngành và UBND cấp tỉnh tổ chức; - Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do Sở, ngành và UBND cấp tỉnh tổ chức; - Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do Tổng cục Thống kê tổ chức. |
1.4.5.5 |
Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các cơ quan, Sở ban ngành |
01455 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2023 |
2030 |
- Số lượng khóa bồi dưỡng phổ biến kiến thức thống kê; - Số lượng học viên được bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê. |
2 |
Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê |
02 |
|
|
|
|
|
2.2 |
Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê |
022 |
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê |
0223 |
|
|
|
|
|
2.2.3.1 |
Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng |
02231 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2025 |
2026 |
Tiêu chuẩn thống kê được rà soát |
2.2.3.3 |
Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
02233 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2026 |
2030 |
- Số cơ quan thống kê sở, ban ngành thuộc UBND cấp tỉnh triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành; - Số tiêu chuẩn thống kê ban hành được triển khai áp dụng. |
2.4 |
Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
024 |
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
0241 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2024 |
2025 |
- Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê; - Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê. |
2.4.2 |
Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê |
0242 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2024 |
2025 |
Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất |
2.4.2.1 |
Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
02421 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2024 |
2030 |
Số lượng văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
3 |
Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu |
03 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu |
031 |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê |
0311 |
|
|
|
|
|
3.1.1.1 |
Đa dạng hoá hình thức thu thập thông tin thống kê |
03111 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2021 |
2030 |
- Xây dựng các phần mềm phục vụ thu thập thông tin thống kê (Hệ thống cung cấp thông tin trực tuyến; phần mềm thu thập thông tin trên thiết bị di động; Phần mềm khai thác dữ liệu hành chính từ Tổng cục Thuế; phần mềm khai thác dữ liệu từ chế độ báo cáo thống kê điện tử cấp quốc gia; phần mềm sử dụng bản đồ số GIS và ảnh viễn thám cho thống kê cây trồng...); - Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy. |
3.1.1.2 |
Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê |
03112 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021 |
2030 |
- Hệ thống xử lý thông tin thống kê; - Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê. |
3.1.2 |
Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê |
0312 |
|
|
|
|
|
3.1.2.1 |
Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê tỉnh với thống kê Sở, Ngành ở địa phương |
03121 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành |
2022 |
2030 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống kê với nhau |
3.1.2.2 |
Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê tỉnh và các sở, ngành liên quan |
03122 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành |
2022 |
2030 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê tỉnh và các sở, ngành liên quan |
3.1.2.3 |
Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê |
03123 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022 |
2030 |
- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính; - Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có. |
3.1.3 |
Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra |
0313 |
|
|
|
|
|
3.1.3.1 |
Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng |
03131 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành |
2022 |
2030 |
Số lượng cuộc điều tra được tích hợp |
3.1.3.2 |
Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê |
03132 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023 |
2030 |
Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa |
3.1.3.3 |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin |
03133 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2025 |
2030 |
- Báo cáo kết quả nghiên cứu; - Số các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin. |
3.1.4 |
Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê |
0314 |
|
|
|
|
|
3.1.4.5 |
Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê |
03145 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2023 |
2030 |
- Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê; - Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê. |
4 |
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê |
04 |
|
|
|
|
|
4.2 |
Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê |
042 |
|
|
|
|
|
4.2.2 |
Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại |
0422 |
|
|
|
|
|
4.2.2.1 |
Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê |
04221 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 4/2023 |
2030 |
Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại |
4.2.2.2 |
Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê |
04222 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 4/2023 |
2030 |
Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại |
4.2.2.3 |
Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách |
04223 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2023 |
2030 |
Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát |
4.3 |
Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê |
043 |
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê |
0431 |
|
|
|
|
|
4.3.1.1 |
Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo KTXH tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành, Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được ban hành |
04311 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022 |
2030 |
Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
4.3.1.2 |
Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế-xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic |
04312 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022 |
2030 |
Số lượng báo cáo kinh tế xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic |
4.3.2 |
Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê |
0432 |
|
|
|
|
|
4.3.2.4 |
Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê tại cấp tỉnh |
04324 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành |
2022 |
2030 |
- Số lượng maket số liệu kinh tế- xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới; - Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh (LRIS); - Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế xã hội; - Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử ... |
4.4 |
Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê |
044 |
|
|
|
|
|
4.4.1 |
Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê |
0441 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành |
2022 |
2030 |
Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa |
4.4.1.4 |
Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm) |
04414 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Gia Lai, Đài phát thanh và Truyền hình |
2021 |
2030 |
Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của TCTK, của UBND cấp tỉnh |
4.4.1.5 |
Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh |
04415 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022 |
2030 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh/thành phố |
4.4.1.6 |
Tăng cường phổ biến thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm |
04416 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Gia Lai, Đài phát thanh và Truyền hình |
2022 |
2030 |
Thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm được phổ biến trong buổi họp báo, ấn phẩm, website... |
9 |
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê |
09 |
|
|
|
|
|
9.1 |
Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK21-30 |
091 |
|
|
|
|
|
9.1.1 |
Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược |
0911 |
Cục Thống kê tỉnh |
các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện lập dự toán gửi Cục Thống kê tỉnh Tổng hợp; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp trình UBND tỉnh |
|
Hằng năm |
Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung, Sở, ngành và UBND cấp tỉnh được phê duyệt |
9.1.2 |
Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược |
0912 |
UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh |
|
Hằng năm |
Kinh phí thực hiện CLPTTK của Hệ thống thống kê tập trung, Sở, ngành và UBND cấp tỉnh được phân bổ cho các đơn vị thực hiện |
9.1.3 |
Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước |
0913 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Hằng năm |
Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác của Hệ thống thống kê tập trung, Sở, ngành và UBND cấp tỉnh được huy động và phân bổ để thực hiện Chiến lược |
9.2 |
Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê |
092 |
|
|
|
|
|
9.2.1 |
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia |
0921 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông |
2022 |
2030 |
Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được Hệ thống thống kê tập trung, Sở, ngành và UBND cấp tỉnh phê duyệt |
9.2.2 |
Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia |
0922 |
UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê tỉnh |
2022 |
2030 |
Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung, Sở, ngành và UBND cấp tỉnh được phân bổ |
9.3 |
Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công |
093 |
|
|
|
|
|
9.3.1 |
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia |
0931 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
2022 |
2030 |
Dự toán kinh phí hàng năm cho từng hoạt động hoặc nội dung của Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia của Hệ thống thống kê tập trung, Sở, ngành và UBND cấp tỉnh |
9.3.2 |
Phân bổ kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia |
0932 |
UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh |
2024 |
2030 |
Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung, Sở, ngành và UBND cấp tỉnh được phân bổ |
9.4 |
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê |
094 |
|
|
|
|
|
9.4.1 |
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê) |
0941 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
2024 |
2030 |
Dự toán kinh phí Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung, Sở, ngành và UBND cấp tỉnh được phê duyệt |
9.4.2 |
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia |
0942 |
UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thống kê |
2024 |
2030 |
- Phương tiện và trang thiết bị làm việc của Hệ thống thống kê tập trung, Sở, ngành và UBND cấp tỉnh được tăng cường; - Kế hoạch phân bổ (Bao gồm hoạt động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng). |
II |
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược |
10 |
|
|
|
|
|
10.1 |
Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30 |
101 |
|
|
|
|
|
10.1.2 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh |
1012 |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê tỉnh, Sở Nội vụ |
|
Tháng 8/2022 |
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh |
10.2 |
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 |
102 |
|
|
|
|
|
10.2.2 |
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của Sở, ngành, UBND cấp tỉnh |
1022 |
|
|
|
|
|
10.2.2.1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của Sở, ngành, UBND cấp tỉnh |
10221 |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê tỉnh, Sở, ban, ngành |
|
Tháng 8/2022 |
Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của Sở, ngành, UBND cấp tỉnh được ban hành |
10.2.2.2 |
Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của Sở, ngành, UBND cấp tỉnh |
10222 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
2026 |
Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của Sở, ngành, UBND cấp tỉnh được cập nhật |
10.3 |
Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược |
10.3 |
|
|
|
|
|
10.3.3 |
Hội nghị cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh chủ trì |
1033 |
UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh |
|
Tháng 2022 |
01 hội nghị do UBND cấp tỉnh chủ trì |
11 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
11 |
|
|
|
|
|
11.3 |
Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30 |
113 |
|
|
|
|
|
11.3.2 |
Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30 |
1132 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Hằng năm |
Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng năm được báo cáo trên phần mềm |
11.4 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30 |
11.4 |
|
|
|
|
|
11.4.1 |
Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30 |
1141 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Hằng năm |
Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm |
11.4.3 |
Sơ kết thực hiện CLTK21-30 |
1143 |
|
|
|
|
|
11.4.3.2 |
Sơ kết thực hiện CLTK21-30 |
11432 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 9/2025 |
Tháng 12/2025 |
Báo cáo sơ kết của Sở, ngành (Từ Tháng 9-12/2025) |
11.4.4 |
Tổng kết thực hiện CLTK21-30 |
1144 |
|
|
|
|
|
11.4.4.2 |
Tổng kết tình hình thực hiện CLTK21-30 tại Sở, ngành |
11442 |
Cục Thống kê tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 7/2030 |
Tháng 12/2030 |
- Báo cáo tổng kết của Sở, ngành (Từ Tháng 7-10/2030); - Tổ chức Hội nghị tổng kết (Tháng 10-12/2030). |