BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
- Thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục
hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện thủ tục hành
chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực.
- Nâng cao trách nhiệm giải trình và đảm bảo quyền
giám sát của cá nhân, tổ chức theo quy định: tổ chức tiếp nhận và xử lý triệt để các phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức; tổ chức giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đảm
bảo minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời, chính xác, không
gây phiền hà.
- Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời
hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
Theo phụ lục đính kèm.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát TTHC
của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2015 do ngân sách nhà nước đảm bảo và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân Thành phố theo dõi, đôn đốc, hướng
dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn và các
đơn vị có liên quan chủ động thực hiện Kế hoạch này và xây dựng Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính tại đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo
đột xuất hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đúng quy định.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị
có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch
này.
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
1. Hoàn thiện quy định về kiểm soát thủ tục hành chính
|
1.1.
|
Xây dựng Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm
đầu mối thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn thành phố.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND
quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Quý II/2015
|
Quyết định của Ủy
ban nhân dân Thành phố
|
2. Xây dựng
các Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, điều hành
|
2.1.
|
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 tại
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND TP, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Tháng 12/2014
|
Quyết định của Chủ tịch UBND TP
|
2.2.
|
Kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết, triển khai công tác
và tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2015
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND TP, các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Tháng 01/2015
|
Quyết định của Chủ tịch UBND TP
|
23.
|
Kế hoạch kiểm tra, khảo sát việc thực hiện thủ tục hành
chính tại các sở, ban, ngành, UBND quận
- huyện, phường - xã, thị trấn năm 2015
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND
TP, Sở Nội vụ, Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng 01/2015
|
Quyết định của Chủ tịch UBND TP
|
2.4.
|
Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND TP, các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Tháng 01/2015
|
Quyết định của Chủ tịch UBND TP
|
2.5.
|
Kế hoạch tổng rà soát, thống kê, chuẩn hóa bộ thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND quận-huyện, phường-xã, thị trấn
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2015
|
Quyết định của Chủ tịch UBND TP
|
2.6.
|
Kế hoạch truyền
thông hỗ trợ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính năm
2015-2016
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Văn
phòng UBND TP, các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
|
Tháng 02/2015
|
Quyết định của Chủ tịch UBND TP
|
3. Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối làm
kiểm soát thủ tục hành chính.
|
3.1
|
Tổ chức tập
huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND
TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ tháng 01/2015 - tháng 10/2015 (Kế hoạch cụ thể)
|
|
3.2
|
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị
trấn
|
Tháng 01/2015
|
Quyết định phê duyệt của CT UBND TP; danh sách cán
bộ công chức làm đầu mối KSTTHC trên địa bàn TP
|
3.3
|
Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, UBND quận -
huyện, phường - xã - thị trấn
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND
quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Thường xuyên
|
Văn bản hướng dẫn, hội thảo, họp...
|
4. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính, tham
gia ý kiến, tham gia thẩm định quy định
về thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hành của Ủy ban nhân dân Thành phố
|
4.1.
|
Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính
|
Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả
đánh giá tác động của TTHC (kèm dự thảo + bảng đánh giá tác động)
|
4.2.
|
Tham gia ý kiến, tham gia thẩm định quy định về thủ
tục hành chính tại dự thảo
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các đơn
vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản góp ý, văn bản thẩm định
|
5. Công bố, công khai thủ tục hành chính
|
5.1.
|
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, UBND
quận - huyện, phường - xã - thị trấn; trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành
|
Sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND TP
|
Thường xuyên
|
Quyết định công bố TTHC
|
5.2.
|
Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, UBND quận -
huyện, phường - xã - thị trấn.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản kiểm soát
chất lượng
|
5.3.
|
Công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn
vị nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính (nếu đơn vị có
trang thông tin điện tử).
|
Sở, ban, ngành, UBND
quận - huyện, phường, xã - thị trấn
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
TTHC được niêm yết, công khai
|
5.4.
|
Công khai thủ tục hành chính tại trang thông tin điện
tử của UBND Thành phố và cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
- Sở Tư pháp (cơ sở dữ liệu quốc gia);
- Sở Thông tin và Truyền thông (trang thông tin điện
tử của TP)
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Thường xuyên
|
TTHC được công khai
|
6.
|
Giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị
trấn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
7. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về thủ tục hành chính
|
7.1.
|
Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền
của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành
phố; công khai kết quả xử lý
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản xử lý/trả lời trả phản ánh kiến nghị
|
7.2.
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính do Sở Tư pháp chuyển
đến
|
Sở, ban, ngành, UBND
quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Văn bản thông báo kết quả xử lý PA, KN
|
8. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; nghiên
cứu đề xuất cải cách thủ tục hành chính
|
8.1.
|
Tổ chức thực
hiện Kế hoạch tổng rà soát, thống kê, chuẩn
hóa bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của các sở, ban, ngành, quận - huyện, phường - xã - thị trấn
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị
trấn
|
Từ tháng 01/2015 đến tháng 6/2015 (Theo Kế hoạch)
|
Bộ TTHC đầy đủ, chính xác
|
8.2.
|
Tổ chức thực hiện Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Theo Kế hoạch
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
8.3.
|
Theo dõi, đôn đốc triển khai Nghị quyết 43/NQ-CP ngày
06/6/2014 về cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án
đầu tư có sử dụng đất
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Theo kế hoạch ban hành kèm Quyết định số 6413/QĐ-UBND
ngày 15/9/2014 của Chủ tịch UBND TP.
|
Các văn bản QPPL của UBND Thành phố ban hành quy trình,
thủ tục TTHC
|
8.4.
|
Nghiên cứu đề xuất cải cách thủ tục hành chính; kết
hợp liên thông thủ tục hành chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND
quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Các văn bản QPPL của UBND Thành phố ban hành quy trình,
thủ tục TTHC
|
9. Kiểm tra
việc thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại một số đơn vị Sở, ban,
ngành, UBND quận - huyện, UBND phường -
xã - thị trấn (dự kiến khoảng 20 đơn vị).
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Từ 01/2015 đến 12/2015 (Theo Kế hoạch)
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
10. Công tác truyền thông hỗ trợ kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức thực hiện Kế
hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm
soát TTHC, cải cách thủ tục hành chính.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan truyền thông,
báo đài, các đơn vị khác có liên quan
|
Theo Kế hoạch
|
Các sản phẩm truyền thông
|
11. Công tác thông tin, báo cáo
|
11.1.
|
Báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình, kết quả kiểm soát
TTHC 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND
quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Tháng 6/2015, tháng 11/2015, tháng 03/2015
|
Báo cáo
|
11.2.
|
Báo cáo Ủy ban
nhân dân Thành phố theo chuyên đề, theo
yêu cầu
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND
quận - huyện, phường - xã, thị trấn
|
Theo yêu cầu
|
Báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|