Quyết định 61/2008/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển Nhà ở xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 61/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/09/2008
Ngày có hiệu lực 21/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Minh Sanh
Lĩnh vực Bất động sản,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 61/2008/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 11 tháng 9  năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2006 ngày 26 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IV kì họp thứ 10 về việc cho phép thành lập Quỹ phát triển Nhà ở xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay thành lập Quỹ phát triển Nhà ở xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để phục vụ các đối tượng là: cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước; công nhân làm việc tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ trong tỉnh thuê hoặc thuê mua nhà ở.

Về nguồn vốn hình thành quỹ:

- Từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất năm 2008 là: 58 tỷ.

- Từ nguồn thu bán nhà thuộc sở hữu nhà nước là: 42 tỷ.

Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng xây dựng chương trình phát triển nhà ở của tỉnh giai đoạn 2008 - 2020 trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Giao cho Sở Tài chính xây dựng quy chế hoạt động của Quỹ theo quy định hiện hành trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH NĂM 2008 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN CỦA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chương trình, đề án

Đơn vị thực hiện

Kế hoạch năm 2008

Kế hoạch năm 2008 điều chỉnh

Mục tiêu nhiệm vụ

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

Mục tiêu nhiệm vụ

Kinh phí

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng

 

 

63.925

 

 

80.799

I

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

 

 

40.025

 

 

40.025

1

Chương trình dân số-Kế hoạch hoá gia đình

 

 

5.700

Sở Y tế

 

5.700

1.1

Truyền thông thay đổi hành vi

Ủy ban dân số, Gia đình và Trẻ em

Truyền thông đại chúng 90% dân cư

900

Truyền thông đại chúng 90% dân cư

900

1.2

Tăng cường chiến dịch lồng ghép tuyên truyền, vận động và cung cấp dịch vụ Kế hoạch hoá gia đình/Sức khoẻ sinh sản cho vùng khó khăn

Triển khai chiến dịch cho 40 xã, hỗ trợ 8 đội dịch vụ Kế hoạch hoá gia đình lưu động và khám chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho 13.000 lượt người

500

Triển khai chiến dịch cho 40 xã, hỗ trợ 8 đội dịch vụ Kế hoạch hoá gia đình lưu động và khám chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho 13.000 lượt người

500

1.3

Nâng cao chất lượng dịch vụ Kế hoạch hoá gia đình, tiếp thị xã hội phương tiện tránh thai

Cung ứng thuốc và thực hiện dịch vụ kế hoạch hoá gia đình cho 60.000 người

950

Cung ứng thuốc và thực hiện dịch vụ kế hoạch hoá gia đình cho 60.000 người

950

1.4

Nâng cao năng lực quản lý

Ủy ban dân số, Gia đình và Trẻ em

Thực hiện quản lý chương trình dân số 82 xã phường thị trấn

1.550

Sở Y tế

Thực hiện quản lý chương trình dân số 82 xã phường thị trấn

1.550

1.5

Nâng cao chất lượng quản lý thông tin chuyên ngành

Vận động hệ cơ sở dữ liệu dân cư, bảo đảm chất lượng thông tin về dân số kế hoạch hoá gia đình

500

Vận động hệ cơ sở dữ liệu dân cư, bảo đảm chất lượng thông tin về dân số kế hoạch hoá gia đình

500

1.6

Xây dựng trung tâm tư vấn và dịch vụ dân số, gia đình trẻ em tỉnh

Xây dựng trung tâm dân số gia đình và trẻ em

1.300

Xây dựng trung tâm dân số gia đình và trẻ em

1.300

2

Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

7.600

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

7.600

 

Dự án xoá mù chữ và phổ cập

Huy động số học sinh ra lớp ở các bậc tiểu học, trung học cơ sở và phổ thông

3.200

Huy động số học sinh ra lớp ở các bậc tiểu học, trung học cơ sở và phổ thông

3.200

1

Xoá mù chữ

Huy động 1800

400

Huy động 1800

400

2

Phổ cập tiểu học

Huy động 1200

800

Huy động 1200

500

3

Phổ cập trung học cơ sở

Huy động 1500

1.000

Huy động 1500

1.000

4

Phổ cập trung học phổ thông

Huy động 2000

1.000

Huy động 2000

1.300

5

Tăng cường cơ sở vật chất trường học

Sở Giáo dục và Đào tạo

Mua sắm 06 máy photo cho 06 trung tâm giáo dục thường xuyên và sửa chữa nhà vệ sinh cho 08 trường trung học phổ thông

5.650

Sở Giáo dục và Đào tạo

Mua sắm 06 máy photo cho 06 trung tâm giáo dục thường xuyên và sửa chữa nhà vệ sinh cho 07 trường trung học phổ thông và Trung tâm Giáo dục thường xuyên Xuyên Mộc

5.650

3

Chương trình văn hoá

Sở Văn hoá Thông tin

 

3.600

 

 

3.600

3.1

Bảo tồn di sản văn hoá

Chống xuống cấp di tích và sưu tầm văn hoá phi vật thể

1.150

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Chống xuống cấp di tích và sưu tầm văn hoá phi vật thể

1.150

3.1.1

Chống xuống cấp di tích

 

900

 

900

3.1.1.1

Chống xuống cấp di tích Sở Cò, Trại 3, hầm rượu nhà Chúa Đảo-di tích nhà tù Côn Đảo

Chống xuống cấp các bộ phận đã hư hỏng

600

Chống xuống cấp các bộ phận đã hư hỏng

300

Chống xuống cấp phần mái hai hầm tối sụp của di tích Trại 3

200

Sửa cgữa mái, sạt tường, cửa hư hỏng xuống cấp của hạng mục hầm rượu thuộc di tích nhà Chúa Đảo

100

3.1.1.2

Chống xuống cấp di tích địa đạo Long Phước

 

Chống xuống cấp lối lên xuống trên địa đạo

300

 

Chống xuống cấp lối lên xuống trên địa đạo

300

3.1.2

Sưu tầm văn hoá phi vật thể

Sở Văn hoá Thông tin

 

250

Sở văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

250

3.1.2.1

Sưu tầm tư liệu về nhà tù Côn Đảo

Sưu tầm tư liệu anh hùng Võ Thị sáu và phụ nữ trong nhà tù Côn Đảo, tổ chức phòng trung bày chuyên đề

100

Sưu tầm tư liệu anh hùng Võ Thị sáu và phụ nữ trong nhà tù Côn Đảo, tổ chức phòng trung bày chuyên đề

100

3.1.2.2

Lập hồ sơ địa chính đất khu vực I di tích Côn Đảo và các di tích được xếp hạng khác

Hoàn thiện hồ sơ khoa học di tích

150

Hoàn thiện hồ sơ khoa học di tích

150

3.2

Xây dựng đời sống văn hoá cơ sở

Cấp thiết bị sinh hoạt cho các Trung tâm văn hoá cộng đồng và các thôn ấp văn hoá tiêu biểu

1.600

Cấp thiết bị sinh hoạt cho các Trung tâm văn hoá cộng đồng và các thôn ấp văn hoá tiêu biểu

1.600

3.2.1

Thiết bị văn hoá sinh hoạt cho 15 trung tâm văn hoá học tập cộng đồng xã phường

Hoàn thiện thiết chế văn hoá cơ sở, cấp 15 bộ thiết bị cho 15 trung tâm văn hóa học tập cộng đồng của tỉnh

1.500

Hoàn thiện thiết chế văn hoá cơ sở, cấp 15 bộ thiết bị cho 15 trung tâm văn hóa học tập cộng đồng của tỉnh

1.500

3.2.2

Thiết bị cho 20 ấp văn hoá tiêu biểu

Thực hiện mục tiêu xây dựng văn hoá khu dân cư

100

Thực hiện mục tiêu xây dựng văn hoá khu dân cư

100

3.3

Cấp sách, ấn phẩm văn hoá cho 70 phòng đọc tại Trung tâm văn hoá học tập cộng đồng xã phường

Bổ sung tư liệu cho hệ thống thư viện, phòng độc công cộng trong toàn tỉnh, mức 5triệu/đơn vị/năm

350

Bổ sung tư liệu cho hệ thống thư viện, phòng độc công cộng trong toàn tỉnh, mức 5triệu/đơn vị/năm

350

3.4

Thiết bị mạng thư viện điện tử cấp huyện

Sở Văn hoá Thông tin

Thực hiện mục tiêu nối mạng thuộc chương trình phát triển hệ thống thư viện điện tử

500

 

 

500

4

Chương trình phòng, chống làm giảm tệ nạn ma tuý: phần hỗ trợ cai nghiện phục hồi

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Hỗ trợ cai nghiện phục hồi; Tư vấn vận động điều tra đối tượng sau cai nghiện; Hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho người sau cai nghiện và mua que thử ma tuý

150

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Hỗ trợ cai nghiện phục hồi; Tư vấn vận động điều tra đối tượng sau cai nghiện; Hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho người sau cai nghiện và mua que thử ma tuý

150

4.1

Tập huấn, tuyên truyền tư vấn, vận động và điều tra đối tượng sau cai nghiện

30

30

4.2

Hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho người sau cai nghiện

70

70

4.3

Mua que thử ma tuý

50

 

50

 II

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CỦA TRUNG ƯƠNG

 

 

4.750

 

 

4.750

1

Đề án truyền thông vận động và n6ng cao năng lực quản lý trẻ em

Ủy ban dân số, Gia đình và Trẻ em

Truyền thông đại chúng, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho 180 cán bộ và cộng tác viên làm công tác trẻ

150

Sở Lao động – Thương binh – Xã hội

Truyền thông đại chúng, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho 180 cán bộ và cộng tác viên làm công tác trẻ

150

1.1

Truyền thông vận động

80

80

 

Đào tạo cán bộ

70

70

2

Đề án ngăn chặn và trợ giúp trẻ em lang thang kiếm sống

Ủy ban dân số, Gia đình và Trẻ em

 

280

Sở Lao động – Thương binh – Xã hội

 

280

2.1

Truyền thông vận động, điều tra thống kê

Triển khai 07 xã và 70 khu dân cư phù hợp với trẻ em. Tổ chức dạy nghề và tạo việc làm cho 30 trẻ em quản lý trẻ em có nguy cơ lang thang tại cộng đồng

140

Triển khai 07 xã và 70 khu dân cư phù hợp với trẻ em. Tổ chức dạy nghề và tạo việc làm cho 30 trẻ em quản lý trẻ em có nguy cơ lang thang tại cộng đồng

140

2.2

Hỗ trợ ngăn ngửa trẻ em lang thang

60

60

2.3

Hỗ trợ xây dựng khu dân cư, xã phường phù hợp với trẻ em

80

80

3

Đề án ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục

Sở Lao động – Thương binh – Xã hội

 

150

Sở Lao động – Thương binh – Xã hội

 

150

3.1

Tuyên truyền giáo dục điều tra thống kê

Hỗ trợ học nghề chăm sóc sức khoẻ cho khoảng 20 đối tượng

50

Hỗ trợ học nghề chăm sóc sức khoẻ cho khoảng 20 đối tượng

90

3.2

Hỗ trợ học nghề và tạo việc làm

50

30

3.3

Hỗ trợ chăm sóc sức khoẻ

50

30

4

Chương trình quốc gia bảo hộ an toàn, vệ sinh lao động

Sở Lao động – Thương binh – Xã hội

Tăng cường năng lực kiểm tra vệ sinh an toàn lao động

290

Sở Lao động – Thương binh – Xã hội

Tăng cường năng lực kiểm tra vệ sinh an toàn lao động

290

4.1

Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bảo hộ an toàn, vệ sinh lao động

Trang bị các thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác kiểm tra giám sát an toàn vệ sinh lao động

200

Trang bị các thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác kiểm tra giám sát an toàn vệ sinh lao động

200

4.2

Xây dựng và triển khai mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp

02 doanh nghiêp

20

02 doanh nghiêp

20

4.3

Tuyên truyền tổ chức tập huấn về bảo hộ an toàn lao động

Tuyên truyền trực quan, huấn luyện cán bộ làm công tác bảo hộ lao động ở các doanh nghiệp

70

Tuyên truyền trực quan, huấn luyện cán bộ làm công tác bảo hộ lao động ở các doanh nghiệp

30

4.4

Phòng chống bệnh nghề nghiệp

 

 

0

 

 

40

III

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN CỦA TỈNH

 

 

19.150

 

 

24.150

1

Đề án giảm tệ nạn mại dâm

Sở Lao động – Thương binh – Xã hội

Tuyên truyền giáo dục triệt phá các tụ điểm và hỗ trợ tái hoà nhập các đối tượng để giảm 20% đối tượng với năm trước

500

Sở Lao động – Thương binh – Xã hội

Tuyên truyền giáo dục triệt phá các tụ điểm và hỗ trợ tái hoà nhập các đối tượng để giảm 20% đối tượng với năm trước

500

1.1

Tuyên truyền và giáo dục

 

150

 

150

1.2

Hỗ trợ công tác truy quét triệt phá tụ điểm mại dâm

 

200

 

200

1.3

Hỗ trợ học nghề và tái hoà nhập với cộng đồng

 

100

 

0

1.4

Kiểm tra giám sát

 

50

 

50

1.5

Phụ cấp cán bộ xã phường

 

 

 

100

2

Chương trình 134

Ban tôn giáo dân tộc

 

7.000

Phòng dân tộc thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

11.184,4

2.1

Hỗ trợ nhà ở

400 hộ

5.000

Hỗ trợ nhà ở cho 457 hộ

9.184,4

2.2

Hỗ trợ nước sinh hoạt

400 hộ

2.000

400 hộ

2.000

3

Đề án chính sách cho đồng bào dân tộc

Ban tôn giáo dân tộc

Hỗ trợ tập vỡ đi học cho 4000 học sinh, lắp điện kế và xây dựng hố xí hợp vệ sinh cho 400 hộ

2.000

Phòng dân tộc thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân

Hỗ trợ tập vỡ đi học cho 4000 học sinh, lắp điện kế và xây dựng hố xí hợp vệ sinh cho 400 hộ

2.815,6

3.1

Hỗ trợ tập vỡ học sinh

4.000 em

200

4.000 em

200

3.2

Hỗ trợ lắp đặt điện kế

400 hộ

600

400 hộ

600

3.3

Hỗ trợ hố xí vệ sinh

400 hộ

1.200

400 hộ

2.015,6

4

Đề án tiếp nhận, hỗ trợ phụ nữ và trẻ em nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về

Sở Lao động – Thương binh – Xã hội

Hỗ trợ học nghề và tạo việc làm 45 đối tượng

150

Sở Lao động – Thương binh – Xã hội

Hỗ trợ học nghề và tạo việc làm 45 đối tượng

150

4.1

Tuyên truyền vận động, điều tra thống kê

 

20

 

100

4.2

Hỗ trợ học nghề và đào tạo việc làm

 

100

 

20

4.3

Hỗ trợ chăm sóc sức khoẻ

 

30

 

30

5

Chương trình xây dựng lực lượng vận động viên và nâng cao thành tích thi đấu thể thao thành tích cao

Sở Thể dục thể thao

Đào tạo 232 vận động viên năng khiếu và vận động viên trẻ, tập huấn thi đấu 11 đội tuyển thể thao

4.800

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Đào tạo 232 vận động viên năng khiếu và vận động viên trẻ, tập huấn thi đấu 11 đội tuyển thể thao

4.800

6

Chương trình phát triển thể dục thể thao xã phường

Sở thể dục thể thao

Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thể dục thể thao ở phướng thị trấn

500

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thể dục thể thao ở phướng thị trấn

500

7

Chương trình, đề án của tỉnh: chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng

Sở Y tế

Tổ chức quản lý 30.000 người và luyện tập phục hồi chức năng cho  5.000 người

500

Sở Y tế

Quản lý 53.000 người khuyết tật và luyện tập phục hồi chức năng cho 3.200 người tại cộng đồng

500

7.1

Truyền thông giáo dục và tập huấn đào tạo

 

150

Truyền thông giáo dục

184

7.2

Thuốc, hoá chất và các hoạt động chuyên môn

 

50

Tập huấn đào tạo

156

7.3

Trang thiết bị, dụng cụ luyện tập phục hồi chức năng

 

300

In ấn tài liệu chuyên môn, sổ sách quản lý chương trình

134

7.4

Chi phí quản lý

 

 

Chi phí quản lý

26

IV

KẾ HOẠCH BỔ SUNG

 

 

 

 

 

11.874

1

Chương trình, đề án của tỉnh: Đề án Sữa học đường

 

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

9.963

1.1

Trẻ từ 3-5 tuổi SDD ngoài cộng đồng

 

 

 

Hỗ trợ sữa cho 6.058 trẻ

3.293

1.2

Trẻ trong các trường mầm non

 

 

 

Hỗ trợ sữa 36.227 trẻ

6.560

1.3

Kinh phí điều hành của Ban chỉ đạo các cấp

 

 

 

 

110

2

Dự án 5 triệu ha rừng

 

 

 

Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn

 

1.911

2.1

Trồng rừng

 

 

 

Trồng mới 17,3 ha, phục hồi 293,7 ha rừng sau bão

960

2.1.1

Trồng rừng mới

 

 

 

Trồng mới 17,3 ha

60

2.1.2

Trồng phục hồi rừng sau bão

 

 

 

Phục hồi 293,7 ha rừng sau bão

900

2.2

Chăm sóc rừng trồng

 

 

 

Chăm sóc rừng đã trồng các năm 69,1 ha, chăm sóc rừng đã trồng sau bão 215,1 ha

250

2.2.1

Chăm sóc rừng đã trồng các năm

 

 

 

Chăm sóc rừng đã trồng các năm 69,1 ha,

85

2.2.2

Chăm sóc rừng trồng sau bão

 

 

 

Chăm sóc rừng đã trồng sau bão 215,1 ha

165

2.3

Khoanh nuôi phục hồi rừng

 

 

 

Khoanh nuôi rừng 680,3 ha

116

2.4

Khoán bảo vệ rừng

 

 

 

Giao khoán, bảo vệ 3130,18 ha rừng

318

2.5

Chi phí quản lý dự án 5 triệu ha rừng (9,3%)

 

 

 

 

152

2.6

Chi phí quản lýquản lý bảo vệ rừng và khuyến lâm (7%)

 

 

 

 

115