ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 602/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 30 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ 17 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện (có phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục kiểm soát TTHC-BTP;
- Phòng QLĐT, phòng KTHT (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 602/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật
sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND
cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư
|
2
|
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật
điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND
cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư
|
3
|
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công
và dự toán của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ thiết kế công
nghệ và các nội dung khác) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách, vốn khác ảnh hưởng lớn đến cảnh quan môi trường và an toàn của cộng đồng
|
4
|
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công
và dự toán điều chỉnh của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ thiết kế công nghệ và các nội dung khác) đối
với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác ảnh hưởng
lớn đến cảnh quan môi trường và an toàn của cộng đồng
|
5
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công
trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện
|
6
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với
công trình theo tuyến
|
7
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với công
trình không theo tuyến
|
8
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với công
trình nhà ở riêng lẻ
|
9
|
Cấp giấy phép chặt hạ, chuyển dịch
cây xanh đô thị
|
10
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình
|
11
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với trường
hợp di dời công trình
|
12
|
Cấp lại giấy phép xây dựng
|
13
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
14
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
II. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho
dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình
|
III. Lĩnh vực nhà ở
|
1
|
Phê duyệt danh sách hộ gia đình có
công được hỗ trợ về nhà ở
|
Phần II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực xây dựng
1. Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ
thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu
tư
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến
(trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4).
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường
hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn
để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết;
- Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp, vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm
điện tử (nếu có);
- Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ chức (nếu gửi bằng đường bưu điện) bổ sung hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ.
c) Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng phí, lệ
phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết
quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h00, chiều từ
13h00 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc qua đường
bưu điện, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần:
a) Tờ trình thẩm định của Chủ đầu tư
- Bản chính (Mẫu số 04, Phụ lục II,
Nghị định 59/2015/NĐ-CP);
b) Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
c) Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao
gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình.
d) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế (bản sao có chứng thực).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định không quá 15 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã bao gồm thời gian lấy ý kiến thẩm định của
các cơ quan và thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra).
b) Thời gian lấy ý kiến thẩm định và
thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra:
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến thẩm định
(nếu có): Thời gian có văn bản trả lời của cơ quan có liên quan không quá 05
ngày. Các cơ quan được lấy ý kiến gồm: Phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng
Tài nguyên và Môi trường, cơ quan cảnh sát PCCC và các phòng, ban khác tùy thuộc
lĩnh vực liên quan đến hồ sơ;
- Trường hợp yêu cầu chủ đầu tư lựa
chọn đơn vị tư vấn thẩm tra (nếu có): Thời gian thực hiện thẩm tra không quá 05
ngày.
c) Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện trình UBND huyện xem
xét, phê duyệt. Thời gian UBND huyện xem
xét, phê duyệt là 05 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị
tư vấn thẩm tra và các phòng, ban liên quan đến hồ sơ.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thông báo kết quả thẩm định khi hồ sơ đạt yêu cầu.
1.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng - Mẫu
số 04, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Văn bản số 3502/UBND-CNXD ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện phân cấp thẩm định các dự án do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 04
(Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan
thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư)
trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ
thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
.............................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
.......................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện
thoại, địa chỉ,….): ............................
4. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
.............................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư:
........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
..................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
...................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan:
...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài
(nếu có);
- Văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm
thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu
thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm
khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản
sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết
kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
2. Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ
thuật điều chỉnh sử dụng
vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện, cấp
xã quyết định đầu tư
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến
(trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4).
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường
hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức
đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào sổ theo
dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoặc gọi
điện cho tổ chức (nếu gửi bằng đường bưu điện) bổ
sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
c) Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước
phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Sáng từ 7h00 đến 11h00, chiều từ
13h00 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND
cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc qua đường bưu điện,
nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần:
a) Tờ trình thẩm định điều chỉnh của
Chủ đầu tư - Bản chính (Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định
59/2015/NĐ-CP);
b) Văn bản pháp lý:
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi
trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
c) Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng (nếu có
liên quan đến nội dung điều chỉnh);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao
gồm thuyết minh và bản vẽ điều chỉnh;
- Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh;
d) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình (nếu khảo sát lại hoặc thay đổi nhà
thầu tư vấn thiết kế);
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế nếu có thay đổi (bản sao có chứng thực).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời
hạn giải quyết:
a) Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp
huyện chủ trì thẩm định không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã
bao gồm thời gian lấy ý kiến thẩm định của
các cơ quan và thời gian yêu cầu chủ đầu tư
lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra).
b) Thời gian lấy ý kiến thẩm định và
thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra:
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến thẩm định (nếu có): Thời gian có văn bản trả lời của cơ quan
có liên quan không quá 05 ngày. Các cơ quan được lấy ý kiến gồm: Phòng Tài
chính - Kế hoạch, phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan cảnh sát PCCC và
các phòng, ban khác tùy thuộc lĩnh vực liên quan đến hồ sơ;
- Trường hợp yêu cầu chủ đầu tư lựa
chọn đơn vị tư vấn thẩm tra (nếu có): Thời gian thực hiện thẩm tra không quá 05 ngày.
c) Phòng có chức
năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện trình UBND huyện xem xét, phê duyệt. Thời
gian UBND huyện xem xét, phê duyệt là 05
ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc
UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị
tư vấn thẩm tra và các phòng, ban liên quan đến hồ sơ.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thông báo kết quả thẩm định khi hồ sơ đạt yêu cầu.
2.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
trình thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng - Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản số 3502/UBND-CNXD ngày
19/8/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc
thực hiện phân cấp thẩm định các dự án do UBND
cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 04
(Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định điều chỉnh
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan
thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư)
trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ
thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
.............................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
.......................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện
thoại, địa chỉ,….): ............................
4. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
.............................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư:
........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
..................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
...................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài
(nếu có);
- Văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng (nếu có liên quan đến nội
dung điều chỉnh);
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm
thuyết minh và bản vẽ điều chỉnh;
- Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh;
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu
thiết kế xây dựng công trình (nếu khảo sát lại hoặc thay đổi nhà thầu tư vấn
thiết kế);
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm
khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế nếu
có thay đổi (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định
thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
3. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công và dự toán của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ thiết kế
công nghệ và các nội dung khác) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách, vốn khác ảnh hưởng lớn đến cảnh quan môi trường
và an toàn của cộng đồng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến
(trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường
hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức
đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp, vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu
hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ
chức (nếu gửi bằng đường bưu điện) bổ
sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
c) Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả; trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện
qua dịch vụ bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h00, chiều từ 13h00 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6
(trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc qua đường bưu điện, nộp
trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần:
a) Tờ trình thẩm định của Chủ đầu tư
- Bản chính (Mẫu số 04, Phụ lục II
Nghị định 59/2015/NĐ-CP).
b) Văn bản pháp lý:
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
c) Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao
gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình.
d) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế (bản sao có chứng thực).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời
hạn giải quyết:
a) Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định
không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã bao gồm thời gian lấy ý
kiến thẩm định của các cơ quan và thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị
tư vấn thẩm tra).
b) Thời gian lấy ý kiến thẩm định và
thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra:
- Trường
hợp hồ sơ lấy ý kiến thẩm định (nếu
có): Thời gian có văn bản trả lời của cơ quan có liên quan không quá 05 ngày.
Các cơ quan được lấy ý kiến gồm: Phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Tài nguyên
và Môi trường, cơ quan cảnh sát PCCC và các phòng, ban khác tùy thuộc lĩnh vực
liên quan đến hồ sơ;
- Trường hợp yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư
vấn thẩm tra (nếu có): Thời gian thực hiện thẩm tra không quá 05 ngày.
c) Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện trình UBND huyện xem
xét, phê duyệt. Thời gian UBND huyện xem
xét, phê duyệt là 05 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND
cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị
tư vấn thẩm tra và các phòng, ban liên quan đến hồ sơ.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thông báo kết quả thẩm định khi hồ sơ đạt yêu cầu.
3.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng - Mẫu số 04, Phụ lục
II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không có
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản số 3502/UBND-CNXD ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện phân cấp thẩm
định các dự án do UBND cấp huyện, cấp xã
quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 04
(Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan
thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư)
trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ
thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
.............................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
.......................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện
thoại, địa chỉ,….): ............................
4. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
.............................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư:
........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
..................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
...................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan:
...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài
(nếu có);
- Văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm
thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu
thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm
khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản
sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định
thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
4. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công
và dự toán điều chỉnh của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ thiết
kế công nghệ và các nội dung khác) đối với
dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác ảnh hưởng lớn đến cảnh
quan môi trường và an toàn của cộng đồng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến
(trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
- Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp, vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm
điện tử (nếu có);
- Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu
hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ chức (nếu gửi bằng đường bưu điện) bổ sung hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ.
c) Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng phí, lệ
phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực
hiện qua dịch vụ bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến
11h00, chiều từ 13h00 đến 17h00 từ thứ
2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc qua đường bưu điện, nộp
trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần:
a) Tờ trình thẩm định điều chỉnh của
Chủ đầu tư - Bản chính (Mẫu số 04,
Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP).
b) Văn bản pháp lý:
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
c) Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng (nếu có liên quan đến nội dung điều chỉnh);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao
gồm thuyết minh và bản vẽ điều chỉnh;
- Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh,
d) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình (nếu khảo sát lại
hoặc thay đổi nhà thầu tư vấn thiết kế);
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế nếu có thay đổi (bản sao có chứng thực).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời
hạn giải quyết:
a) Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (đã bao gồm thời gian lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan và thời
gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra).
b) Thời gian lấy ý kiến thẩm định và
thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra:
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến thẩm định (nếu có): Thời gian có văn bản trả lời của cơ quan có liên quan
không quá 05 ngày. Các cơ quan được lấy ý kiến gồm: Phòng Tài chính - Kế hoạch,
phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan cảnh sát PCCC và
các phòng, ban khác tùy thuộc lĩnh vực liên quan đến hồ sơ;
- Trường hợp yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư
vấn thẩm tra (nếu có): Thời gian thực hiện thẩm tra không quá 05
ngày.
c) Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện trình UBND huyện xem
xét, phê duyệt. Thời gian UBND huyện xem
xét, phê duyệt là 05 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc
UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị
tư vấn thẩm tra và các phòng, ban liên quan đến hồ sơ.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thông báo kết quả thẩm định khi hồ sơ đạt yêu cầu.
4.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
trình thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng - Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không có
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản số 3502/UBND-CNXD ngày
19/8/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện phân cấp thẩm định các dự án do UBND cấp huyện, cấp
xã quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 04
(Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định điều chỉnh
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan
thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư)
trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ
thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
.............................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
.......................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện
thoại, địa chỉ,….): ............................
4. Địa điểm xây dựng: ......................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
.............................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
..................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan:
...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài
(nếu có);
- Văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng (nếu có liên quan đến nội
dung điều chỉnh);
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm
thuyết minh và bản vẽ điều chỉnh;
- Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh;
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu
thiết kế xây dựng công trình (nếu khảo sát lại hoặc thay đổi nhà thầu tư vấn thiết
kế);
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm
khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế nếu
có thay đổi (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định
thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
5. Kiểm tra công tác nghiệm thu
đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến
(trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4).
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
- Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp, vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm
điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu
hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ chức (nếu gửi bằng đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
c) Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả; trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thì cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ
và trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h00, chiều từ 13h00 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết
theo quy định).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND
cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc qua đường bưu điện, nộp trực tuyến (trường
hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng của chủ
đầu tư (theo mẫu) (bản chính).
- Kế
hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu có liên quan, biên bản đã được Phòng
có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND
cấp huyện kiểm tra tại một số giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình (nếu có) (bản sao);
- Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
theo danh mục (bản chính).
5.3.1. Số lượng: 01 (một) bộ.
5.4. Thời
hạn giải quyết:
Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện chủ trì thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư và
ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày
kể từ khi kết thúc kiểm tra. Trường hợp chủ đầu
tư phải thực hiện các yêu cầu giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) thì thời hạn nêu trên được tính từ
khi chủ đầu tư hoàn thành các yêu cầu này (Mục d Khoản 4 Điều 32 Nghị định
46/2015/NĐ-CP).
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc
UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND
cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Không.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo kết quả kiểm tra.
5.8. Lệ phí: Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng được lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư
xây dựng công trình (Khoản 6, Điều 32, NĐ 46/2015/NĐCP).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng công trình/hạng mục công trình - Phụ lục 3 -Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không có
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và Bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ngày
10/4/2014 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa
đổi một số điều của Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước của tỉnh Gia Lai ban hành theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 01/7/2010 của UBND tỉnh Gia Lai.