ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 25
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 ngày 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 4960/TTr-SNN ngày 14 tháng 10 năm 2024 về việc
ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 11 năm 2024.
2. Quyết định này bãi bỏ Điều 6, Điều 7 và Phụ lục
II, Phụ lục III tại Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu
hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số
43/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 nhưng
chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất và quy định của Quyết định này.
2. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất
và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định
của pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 nhưng chưa thực hiện
thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt;
việc xử lý chi trả bồi thường chậm được thực hiện theo quy định của pháp luật tại
thời điểm Nhà nước ban hành quyết định thu hồi đất.
3. Đối với dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày 01 tháng
8 năm 2024 nhưng địa phương chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư thì được áp dụng các chính sách có lợi hơn cho người có đất thu hồi đã được
xác định tại Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quy định của
Luật Đất đai năm 2024, Nghị định số 88/2024/NĐ-CP.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh;
- Sở Tư pháp; Các cơ quan báo, đài;
- Chánh, Phó CVPUBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, THNC, KTN, BTCD (38 bản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại
đối với cây trồng áp dụng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
b) Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai
và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi
đất.
c) Đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường
thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng
thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
2. Việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch, kịp thời và đúng quy định
của pháp luật.
3. Chỉ thực hiện bồi thường tài sản tồn tại trên đất
bị thu hồi trước ngày có thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền. Không bồi thường, hỗ trợ tài sản do người bị thu hồi đất xây dựng, trồng
sau ngày có thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
4. Số lượng cây trồng được xác định trên nguyên tắc
thống kê thực tế số lượng cây trồng trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm
tổ chức kiểm đếm, nhưng không vượt quá mật độ quy định tại Quy định này.
5. Giá trị bồi thường cây trồng được tính theo số
cây (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm kê theo quy định nhân (x) với
đơn giá tại Quy định này.
6. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình
trồng trên đất đã có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Không xem xét bồi thường đối với việc tự ý trồng
các loài cây lâm nghiệp và cây lâu năm, cây cảnh trên đất trồng lúa không đúng
quy định.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI VỀ CÂY TRỒNG
Điều 3. Đơn giá bồi thường
thiệt hại cây nông nghiệp
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hàng năm (trừ
cây hoa hàng năm) theo Phụ lục I đính kèm Quy định này.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâu năm (trừ
cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm) theo Phụ lục II đính kèm Quy định
này.
Điều 4. Đơn giá bồi thường
thiệt hại cây lâm nghiệp
Đối với cây lâm nghiệp trồng ngoài quy hoạch đất
lâm nghiệp, đơn giá bồi thường theo Phụ lục III đính kèm Quy định này.
Đối với cây lâm nghiệp thuộc quy hoạch 3 loại rừng,
đơn vị thực hiện công tác bồi thường áp dụng các quy định hiện hành về định
giá, khung giá rừng tại thời điểm quyết định thu hồi đất để xác định giá trị bồi
thường trong từng trường hợp cụ thể.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất
đai, cây trồng; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, trường
hợp có vướng mắc, phát sinh, sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố có trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Danh mục
|
|
1
|
Lúa
|
Giá bồi thường (đồng/m2)
= Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm liền kề (kg/m2) x Giá bán
trung bình tại thời điểm thu hồi đất (đồng/kg)
|
2
|
Bắp
|
3
|
Mì, khoai củ các loại
|
4
|
Rau ăn lá, ăn quả các loại
|
5
|
Mía
|
6
|
Cây gia vị (ớt, gừng, sả)
|
7
|
Cây dược liệu hàng năm
|
8
|
Đậu xanh, đậu nành, đậu phộng và các loại tương tự
|
9
|
Chuối
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
Nhóm cây công nghiệp
|
|
|
1
|
Cây cao su (638 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
77.844
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
105.818
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
135.184
|
-
|
Năm thứ 4
|
Cây
|
166.997
|
-
|
Năm thứ 5
|
Cây
|
200.464
|
-
|
Năm thứ 6
|
Cây
|
230.621
|
-
|
Năm 7 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
242.236
|
2
|
Cây điều (160 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
373.753
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
510.399
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
676.438
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi
|
Cây
|
721.968
|
3
|
Hồ tiêu (1.151 trụ/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Trụ
|
74.391
|
-
|
Năm thứ 2
|
Trụ
|
107.445
|
-
|
Năm thứ 3
|
Trụ
|
151.062
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Trụ
|
151.178
|
|
Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 180.000 đồng/nọc,
nọc tiêu bằng bê tông cốt thép được hỗ trợ thêm 90.000 đồng/nọc, nọc tiêu trồng
bằng cây sống hỗ trợ: 50.000 đồng/cây.
|
4
|
Cây cà phê (955 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
86.506
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
127.195
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
173.086
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
627.026
|
II
|
Nhóm cây ăn trái
|
|
|
1
|
Cây măng cụt (160 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
537.958
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
761.309
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
1.027.366
|
-
|
Năm thứ 4
|
Cây
|
1.293.424
|
-
|
Năm thứ 5 đến năm thứ 7
|
Cây
|
2.118.813
|
2
|
Cây sầu riêng (160 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
467.938
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
680.350
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
936.763
|
-
|
Năm thứ 4
|
Cây
|
1.233.175
|
-
|
Năm thứ 5 đến 6
|
Cây
|
6.788.875
|
-
|
Trên 7 năm tuổi
|
Cây
|
10.163.875
|
3
|
Cây mít (200 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
220.039
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
359.778
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
532.952
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
971.584
|
4
|
Cây bưởi (210 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
323.781
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
476.595
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
688.547
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
1.898.003
|
5
|
Cây xoài (240 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
292.380
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
418.299
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
580.140
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
849.491
|
6
|
Cây bơ (185 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
418.780
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
629.323
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
1.425.823
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
2.613.366
|
7
|
Cây chôm chôm (280 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
285.921
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
428.593
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
612.000
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
1.604.300
|
8
|
Cây cam, quýt (834 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
144.485
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
192.700
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
235.972
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
811.174
|
9
|
Thanh long (1.100 trụ/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Trụ
|
169.964
|
-
|
Năm thứ 2
|
Trụ
|
235.673
|
-
|
Năm thứ 3 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Trụ
|
496.255
|
10
|
Mãng cầu na (1.200 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
45.942
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
56.538
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
79.321
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
591.797
|
11
|
Ổi (1.111 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
77.239
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
348.652
|
-
|
Năm thứ 3 trở đi
|
Cây
|
433.269
|
12
|
Đu đủ (2.000 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
56.135
|
-
|
Năm thứ 2 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
223.700
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY LÂM NGHIỆP TRỒNG
NGOÀI QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Nhóm loài cây gỗ
lớn lâu năm
|
Đường kính gốc
(cm)
|
Đơn giá bồi thường
(đồng)
|
Ghi chú
|
Dó bầu, Gõ đỏ, Gõ
mật, Giáng hương, Lát hoa, Sưa, Trắc, Sao đen, Căm xe, Huỷnh, Sến mủ, Giổi, Bằng
lăng, Vên vên, Dầu song nàng, Dầu đỏ, Dầu cát, Dầu rái, Lim xẹt, Tếch, Xoan,
Sấu tía, Gáo trắng, Gáo vàng, Bời lời, Ươi
|
≤ 3
|
130.283
|
Tăng trưởng đường
kính bình quân 1,5 cm/năm
|
> 3 - 6
|
171.630
|
> 6 - 9
|
452.090
|
> 9 - 12
|
608.394
|
> 12 - 15
|
650.020
|
> 15 - 18
|
694.299
|
> 18 - 21
|
741.607
|
> 21 - 24
|
792.372
|
> 24 - 27
|
847.084
|
> 27 - 30
|
906.301
|
> 30 - 33
|
970.660
|
> 33 - 36
|
1.040.889
|
> 36 - 39
|
1.117.819
|
> 39 - 42
|
1.202.396
|
> 42
|
1.295.704
|
Nhóm loài cây
Keo
|
Đường kính gốc
(cm)
|
Đơn giá bồi thường
(đồng)
|
Ghi chú
|
Keo lai, Keo tai
tượng, Keo lá tràm
|
≤ 5
|
15.384
|
Tăng trưởng đường
kính bình quân 2,5 cm/năm
|
> 5 - 10
|
22.043
|
> 10 - 15
|
100.410
|
> 15 - 20
|
146.733
|
> 20 - 25
|
163.247
|
> 25
|
172.153
|
Nhóm loài cây
ngập mặn
|
Đường kính gốc
(cm)
|
Đơn giá bồi thường
(đồng)
|
Ghi chú
|
Mấm trắng, Mấm
đen, Sú, Vẹt dù, Vẹt trụ, Đưng, Bần trắng, Bần ổi, Gõ biển, Gõ nước, Xu ổi,
Cóc đỏ, Cóc vàng, Cóc trắng, Đước đôi, Bần chua
|
≤ 2
|
51.163
|
Tăng trưởng đường
kính bình quân 0,7cm /năm
|
> 2 - 4
|
95.756
|
> 4 - 6
|
143.841
|
> 6 - 8
|
154.152
|
> 8 - 10
|
165.836
|
> 10 - 12
|
176.774
|
> 12 - 14
|
189.211
|
> 14 - 16
|
206.218
|
|
> 16 - 18
|
226.070
|
|
> 18 - 20
|
249.389
|
|
> 20
|
262.259
|
|