Quyết định 60/2021/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 60/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Hoàng Nghĩa Hiếu |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2021/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luất Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị đinh quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị đinh quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 7531/STNMT-KHTC ngày 09/12/2021 về việc đề nghị ban hành quyết định quy định ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc ủy quyền cho UBND các huyện, thị xã và thành phố Vinh (gọi chung là UBND cấp huyện) thực hiện việc xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để: tính tiền bồi thường khi thu hồi đất; tính tiền sử dụng đất khi giao đất ở không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (quy định tại Điểm e, g, h Khoản 2 điều 118 Luật Đất đai năm 2013) và các thửa đất nhỏ hẹp; tính tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư, giao thêm các lô đất ở và giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở hộ gia đình, cá nhân; xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp giao đất không đúng thẩm quyền và giao đất đúng thẩm quyền trước 01/7/2004 cho hộ gia đình, cá nhân nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nay đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định tại quyết định này.
Điều 2. Nội dung, phạm vi ủy quyền
1. Ủy quyền cho UBND cấp huyện xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất nông nghiệp (mức giá đất cụ thể được phê duyệt không cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng loại đất quy định tại Bảng giá đất hiện hành X (nhân) hệ số K do UBND tỉnh Nghệ An ban hành hàng năm).
b) Giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ở.
c) Giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất khi giao đất ở không thông qua đấu giá QSD đất (quy định tại điểm e, g, h khoản 2 điều 118 Luật Đất đai năm 2013) và các thửa đất nhỏ hẹp (để giao cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh Nghệ An quy định việc rà soát, công bố, công khai danh mục, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Nghệ An) trong trường hợp chỉ có một người có nhu cầu sử dụng đất.
d) Giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư; giá đất cụ thể các lô đất giao thêm có thu tiền sử dụng đất (theo quy định hiện hành về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An).
e) Giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở khi giao đất có thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của khu đất hoặc thửa đất có giá trị (tính theo giá đất quy định tại Bảng giá đất hiện hành) từ 20 tỷ đồng trở lên. Mức giá được xác định theo giá đất thị trường tại thời điểm xác định giá đất và không thấp hơn mức giá đất ở quy định tại Bảng giá đất hiện hành X (nhân) hệ số K do UBND tỉnh ban hành hàng năm và chưa bao gồm chi phí bồi thường GPMB, xây dựng hạ tầng và chi phí khác liên quan (nếu có).
g) Giá đất để quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đã hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm nộp tiền đối với trường hợp nhà nước giao đất không đúng thẩm quyền và giao đất đúng thẩm quyền trước 01/7/2004 cho hộ gia đình, cá nhân nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Phần diện tích đất còn lại chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có) thực hiện việc thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thời gian ủy quyền: Đến hết ngày 31/12/2023.
1. UBND cấp huyện thực hiện việc xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất được ủy quyền tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này phải tuân thủ quy định của Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Đối với việc phê duyệt giá đất cụ thể tại khu vực giáp ranh (được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện vào sâu địa phận mỗi huyện tối đa 500m) các trường hợp nêu tại Điểm b, c, d và e Khoản 1 Điều 2 quyết định này: UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi dự thảo Phương án giá đất cụ thể của địa phương mình cho UBND cấp huyện có đất giáp ranh. Trường hợp chênh lệch về mức giá đất tại khu vực giáp ranh trong dự thảo Phương án giá đất trên 30% (do có sự khác biệt về mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất), thì 02 bên phải chủ động thống nhất về mức giá đất tại khu vực giáp ranh trước khi phê duyệt. Trường hợp không thống nhất được thì báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết.