ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 598/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 24 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU CHO CÔNG TÁC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 947/STC-TCĐT ngày 15/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi
tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các
dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các phòng nghiên cứu,
QTTV, CBTH;
- Lưu: VT, KT an88
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY CHẾ
CHI TIÊU CHO CÔNG TÁC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 24/4/2020
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này
quy định về chi tiêu cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành đối với các
dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách
nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý (trong đó, đã bao gồm các dự án đầu tư từ nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất).
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này được
áp dụng đối với cơ quan, đơn vị chủ trì thẩm tra, phê duyệt và các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong công tác quyết toán dự
án hoàn thành.
Điều 2. Mục
đích xây dựng Quy chế
1. Đảm bảo dân chủ, công khai minh bạch
trong việc quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành.
2. Chủ động trong việc quản lý, sử dụng
chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành, phù hợp với thực tế.
3. Là cơ sở để Sở Tài chính, Kho bạc
Nhà nước Quảng Ngãi và các cơ quan có liên quan trong việc sử dụng nguồn thu và
thanh quyết toán khoản chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án.
4. Khuyến khích, động viên cán bộ
công chức tham gia công tác thẩm tra, với mục tiêu đẩy nhanh tiến độ thẩm tra,
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đúng thời hạn quy định; đồng thời, tăng
thêm thu nhập và gắn với trách nhiệm của từng cá nhân trong việc thực hiện nhiệm
vụ được giao.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguồn
chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án
Nguồn chi phí thẩm tra và phê duyệt
quyết toán dự án được xác định trên
cơ sở tổng mức đầu tư của dự án
theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Nội dung
chi và mức chi
1. Nội dung chi: Thực hiện theo quy định
tại điểm b Khoản 2 Điều 20 Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và được quy định cụ thể như sau:
a) Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác
thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành;
b) Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự
án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời
gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn (nếu có), hoặc chi công tác phối hợp đối với các phòng, ban
của cơ quan chủ trì thẩm tra, các
cơ quan tham gia phối hợp, như: Kho bạc nhà nước, Sở Kế hoạch và đầu tư và các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn
thành;
c) Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội
thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt
quyết toán;
d) Các khoản chi khác có liên quan,
bao gồm: chi hỗ trợ cho công tác tiếp nhận, hoàn trả và lưu trữ hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành, chi làm thêm giờ, chi cho
thành viên tham gia cuộc họp thông qua kết quả thẩm tra, quyết toán dự án hoàn thành, chi khen thưởng...
2. Mức chi:
a) Tỷ lệ các khoản chi:
a1) Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành tối đa không quá 58%
chi phí thẩm tra thu được, cụ thể:
- Chi hỗ trợ cho công chức trực tiếp
thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành tối đa không quá 35% chi phí thẩm tra thu
được;
- Chi hỗ trợ cho công chức và cơ quan trực tiếp phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành bằng 23% chi phí thẩm
tra thu được theo thẩm quyền, phân cấp phê duyệt.
a2) Chi cho công tác phối hợp và chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức
tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành (nếu có) tối đa không quá
25% chi phí thẩm tra thu được, bao
gồm:
- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê
tổ chức tư vấn (nếu có);
- Chi công tác phối hợp đối với các
cơ quan: Kho bạc nhà nước, Sở Kế hoạch và đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong công tác thẩm tra quyết
toán dự án hoàn thành;
- Chi công tác phối hợp đối với các
phòng, ban của cơ quan chủ trì thẩm
tra quyết toán.
a3) Khoản kinh phí còn lại ngoài các
nội dung chi nêu tại tiết a1, tiết
a2 điểm a Khoản 2 Điều này dùng để chi cho các nội dung sau:
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch
thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra quyết toán;
- Các khoản chi khác có liên quan đến
công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành, như: chi hỗ trợ cho công tác tiếp
nhận, hoàn trả và lưu trữ hồ sơ quyết toán, chi làm thêm giờ, chi cho thành viên tham gia cuộc họp thông
qua kết quả thẩm tra, quyết toán,
chi khen thưởng...
b) Mức chi cụ thể: Đối với những nội
dung chi có định mức nhà nước ban hành thì thực hiện theo quy định, đối với những
nội dung chưa có quy định thì giao
thủ trưởng cơ quan có nội dung chi
tại Quy chế này quyết định làm căn cứ cho việc lập dự toán và thanh, quyết toán đảm bảo đúng quy định.
Điều 5. Lập dự
toán và quyết toán
1. Lập dự toán: Căn cứ tình hình thực
hiện của năm hiện hành và kế hoạch thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành trong năm kế hoạch, trước
thời điểm 31/12 hàng năm, các cơ quan đơn vị có nội dung chi tại Quy chế này có trách nhiệm xây dựng dự toán thu, chi từ chi phí thẩm tra, chi phí phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành trình thủ trưởng cơ quan phê
duyệt để làm cơ sở tổ chức thực hiện hàng năm.
2. Thanh, quyết toán: Thực hiện theo
điểm d khoản 2 Điều 20 Thông tư số 10/2020/TT-BTC.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực
hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu
để áp dụng trong Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới. Các nội dung khác chưa quy định
trong Quy chế này được thực hiện
theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản
ánh về Sở Tài chính để báo cáo UBND
tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và
đúng quy định./.