I- NỘI DUNG MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHI BẰNG NGOẠI
TỆ CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
- Trả nợ nước ngoài.
- Việc trợ cho nước ngoài.
- Kinh phí cho các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước noài.
- Đoàn ra nước ngoài công tác.
- Niên liễm, mua tin, cước phát
sóng truyền hình.
- Đóng góp cho các tổ chức quốc
tế.
- Chi nghiệp vụ, nhập thiết bị, vật
tư của an ninh và quốc phòng. - Vé máy bay, trợ cấp học bổng cho lưu học sinh
Việt Nam ở nước ngoài.
- Một số khoản vay nước ngoài mà
ngân sách nhà nước cho các chủ đầu tư trong nước vay lại (đối với phần chi ngoại
tệ trực tiếp từ Quỹ ngoại tệ tập trung).
- Các nhiệm vụ chi theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính (cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản
cho một số dự án thuộc dự toán Ngân sách Nhà nước - chỉ thực hiện đối với phần
nhập khẩu thiết bị, vật tư v.v...).
II- CĂN CỨ CẤP PHÁT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
- Căn cứ vào dự toán chi Ngân
sách Nhà nước hàng năm của các đơn vị sử dụng Ngân sách thuộc NSTW, đã được cấp
có thẩm quyền duyệt theo đúng quy trình qui định tại Nghị định 87/CP ngày
19/12/1996 của Chính phủ và Thông tư số 09 TC/NSNN ngày 18/3/1997 của Bộ Tài
chính.
- Căn cứ các qui định, chế độ, định
mức chi do Bộ trưởng Bộ Tài chính qui định.
- Căn cứ kế hoạch chi ngoại tệ từ
Quĩ ngoại tệ tập trung đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt trong kế hoạch
chi Ngân sách Nhà nước.
III- HÌNH THỨC CẤP PHÁT
Tất cả các khoản chi Ngân sách
Nhà nước bằng ngoại tệ của các đơn vị dự toán thuộc Ngân sách TW được cấp phát
bằng lệnh chi bằng tiền Việt Nam, có qui định ra ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán
do Bộ Tài chính qui định.
IV- QUI TRÌNH, THỜI GIAN CẤP PHÁT
1- Căn cứ vào dự toán chi Ngân
sách hàng năm đã được duyệt, đơn vị dự toán cấp 1 thuộc Ngân sách TW lập dự
toán chi bằng ngoại tệ (theo mẫu số 1 đính kèm, lập 3 liên), kèm theo các chứng
từ qui định đối với từng nhiệm vụ chi gửi đến Vụ Tài chính đối ngoại Bộ Tài
chính ít nhất trước 5 ngày làm việc so với thời gian mà đơn vị dự toán cần chi.
2- Vụ Tài chính Đối ngoại có
trách nhiệm: Sau khi nhận dự toán chi bằng ngoại tệ của các đơn vị cấp 1 thuộc
Ngân sách TW, Vụ Tài chính đối ngoại đối chiếu với chỉ tiêu phân bổ dự toán chi
Ngân sách Nhà nước hàng năm đã được thông báo, kiểm tra định mức, chế độ chi,
các chứng từ chi hợp lệ, và các quy định khác về chi bằng ngoại tệ do Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành, lập thông tri duyệt y dự toán bằng tiền Việt Nam (trên
cơ sở số ngoại tệ cần chi quy đổi theo tỷ giá hạch toán), theo đúng mục lục
Ngân sách Nhà nước.
Thông tri duyệt y dự toán lập
thành 6 liên, trong đó chuyển 5 liên sang Vụ Ngân sách Nhà nước và một liên lưu
tại Vụ Tài chính Đối ngoại.
Thời gian thực hiện tối thiểu
là: 2 ngày làm việc kể từ ngày Vụ Tài chính đối ngoại nhận được dự toán chi ngoại
tệ hợp lệ theo đúng qui định của các đơn vị dự toán (kèm theo đủ các chứng từ
liên quan).
3- Vụ Ngân sách Nhà nước có
trách nhiệm: Sau khi nhận được thông tri duyệt y dự toán do Vụ Tài chính đối
ngoại chuyển đến, Vụ Ngân sách Nhà nước thẩm tra lại thủ tục và nội dung chứng
từ cấp phát, lập lệnh chi bằng tiền đồng Việt Nam gửi cho Kho bạc Nhà nước
Trung ương kèm theo 01 liên thông tri duyệt y dự toán (do Vụ Tài chính đối ngoại
lập). Còn lại 4 liên thông tri duyệt y dự toán chuyển:
- 1 liên cho Vụ Tài chính chuyên
ngành của Bộ Tài chính.
- 1 liên cho Vụ Tài chính Đối
ngoại.
- 1 liên lưu Vụ Ngân sách Nhà nước.
- 1 liên cho đơn vị dự toán.
Thời gian thực hiện tối đa là 2
ngày làm việc kể từ ngày nhận thông tri duyệt y dự toán do Vụ Tài chính Đối ngoại
chuyển đến. Trường hợp cần chuyển gấp theo đề nghị của Vụ Tài chính Đối ngoại,
sẽ được ưu tiên cấp phát ngay.
4- Kho bạc Nhà nước Trung ương
có trách nhiệm: Khi nhận lệnh chi tiền từ Vụ Ngân sách Nhà nước (kèm theo 1
liên thông tri duyệt y dự toán) Kho bạc nhà nước Trung ương thực hiện hạch toán
chi Ngân sách Nhà nước bằng tiền Việt Nam, đồng thời làm thủ tục để trích Quỹ
Ngoại tệ tập trung cấp cho đơn vị sử dụng ngân sách hoặc thay mặt đơn vị dự
toán để tạm ứng hoặc thanh toán các khoản chi bằng ngoại tệ theo nội dung đã
ghi trong lệnh chi tiền và Thông tri duyệt y dự toán.
Thời gian thực hiện:
a) Đối với các khoản chi ngoại tệ
bằng chuyển khoản: tối đa là 1 ngày làm việc kể từ ngày Kho bạc Nhà nước TW nhận
được chứng từ.
b) Đối với các khoản chi ngoại tệ
bằng tiền mặt: tối đa là 1 ngày làm việc kể từ khi đơn vị thụ hưởng ngân sách đến
Kho bạc Nhà nước TW làm thủ tục.
V- QUYẾT TOÁN
1- Sau khi hoàn thành nhiệm vụ
chi ngoại tệ, các đơn vị dự toán cấp thuộc Ngân sách Trung ương phải gửi báo
cáo quyết toán chi ngoại tệ theo đúng qui định hiện hành đến Vụ Tài chính đối
ngoại để duyệt:
a) Nếu số tiền quyết toán được
duyệt nhiều hơn số đã cấp thì sẽ cấp tiếp số ngoại tệ còn thiếu theo qui định
trong qui chế này.
b) Nếu số tiền quyết toán được
duyệt ít hơn số đã cấp thì đơn vị dự toán phải nộp ngoại tệ vào tài khoản Quỹ
ngoại tệ tập trung Nhà nước. Căn cứ vào "báo có" của ngân hàng về số
tiền đơn vị nộp trả, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục ghi thu Quỹ Ngoại tệ Tập
trung Nhà nước và làm thủ tục thu hồi giảm cấp phát Ngân sách nhà nước.
2- Vụ Tài chính đối ngoại chịu
trách nhiệm duyệt quyết toán chi ngoại tệ và chuyển các quyết toán chi ngoại tệ
đã được duyệt đến Vụ Tài chính chuyên ngành để các Vụ tổng hợp vào tổng quyết
toán chi Ngân sách Nhà nước hàng năm (gồm cả chi bằng nội tệ và chi bằng ngoại
tệ) của các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc Ngân sách TW.
VI- QUI ĐỊNH CẤP PHÁT ĐỐI VỚI MỘT SỐ KHOẢN
CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ:
1- Chi về đoàn ra:
Căn cứ vào đặc điểm của đoàn ra,
việc cấp phát chia thành 2 bước như sau:
a) Cấp tạm ứng:
Vụ Tài chính đối ngoại lập lệnh
cấp tạm ứng bằng ngoại tệ, chuyển Kho bạc Nhà nước TW, căn cứ vào lệnh cấp tạm ứng
bằng ngoại tệ, Kho bạc Nhà nước TW làm thủ tục trích quỹ ngoại tệ tập trung tạm
ứng cho đơn vị, đồng thời hạch toán tạm ứng tồn ngân quỹ bằng ngoại tệ cho ngân
sách TW.
b) Cấp thanh toán:
Sau khi đoàn ra hoàn thành công
tác trở về nước, quyết toán với Bộ Tài chính theo chế độ. Quy trình thực hiện
đúng theo quy định tại phần IV của quy chế này. Căn cứ vào lệnh chi tiền và
thông tri duyệt y dự toán Kho bạc Nhà nước TW làm thủ tục chi ngân sách TW đồng
thời thu hồi số ngoại tệ đã tạm ứng. Trường hợp số tạm ứng lớn hơn số thanh
toán, Vụ Tài chính đối ngoại có trách nhiệm yêu cầu đơn vị nộp hoàn trả quỹ ngoại
tệ tập trung số chênh lệch này trước khi thanh toán. Trường hợp số được thanh
toán lớn hơn số tạm ứng, Kho bạc Nhà nước TW làm thủ tục cấp bổ sung cho đơn vị
phần chênh lệnh.
2- Chi từ quỹ tạm ứng Ngân sách
Nhà nước ở nước ngoài.
Trong khi chưa sửa đổi Thông tư
số 11 TC/TCĐN ngày 20/4/1992 và Thông tư số 24 TC/TCĐN ngày 23 tháng 3 năm 1993
của Bộ Tài chính, Vụ Tài chính đối ngoại vẫn thực hiện quản lý Quỹ tạm giữ Ngân
sách Nhà nước ở nước ngoài theo Thông tư trên.
- Hàng quý Vụ Tài chính Đối ngoại
báo cáo thu, chi Quỹ tạm giữ Ngân sách Nhà nước cho Vụ Ngân sách Nhà nước. Khi
ra lệnh chi Quỹ tạm giữ Ngân sách Nhà nước ở nước ngoài, Vụ Tài chính đối ngoại
phải lập chứng từ chi NSNN như qui định tại điểm II, III, IV của qui chế này. Vụ
Ngân sách Nhà nước lập chứng từ ghi thu ghi chi bằng tiền Việt Nam tương ứng với
số tiền ngoại tệ đã chi và chuyển cho Kho bạc Nhà nước trung ương để hạch toán
(không làm thủ tục chi ngoại tệ từ quỹ ngoại tệ tập trung).
- Việc quyết toán chi ngoại tệ từ
Quỹ tạm giữ NSNN được thực hiện theo quy định tại điểm V của Qui chế này.
3- Chi ngân sách Nhà nước đối với
một số khoản chi ngoại tệ từ Quỹ Ngoại tệ tập trung mà Bộ trưởng Bộ Tài chính
có công văn bảo lãnh thanh toán.
- Căn cứ theo công văn bảo lãnh
thanh toán của Bộ trưởng Bộ Tài chính: tại thời điểm báo nợ tài khoản Quĩ ngoại
tệ tập trung, Kho bạc Nhà nước trung ương có trách nhiệm thông báo cho Vụ Tài
chính Đối ngoại bằng văn bản khoản chi trên với nội dung: theo Công văn bảo
lãnh (số ngày... tháng... năm 199...) của Bộ Tài chính, kèm theo bản sao Chứng
từ báo nợ của Ngân hàng. Vụ Tài chính Đối ngoại căn cứ vào các chứng từ trên lập
thông tri duyệt y dự toán bằng tiền Việt Nam gửi Vụ Ngân sách Nhà nước để làm
thủ tục hoạch toán chi NSNN theo qui định tại điểm II, III, IV của Qui chế này,
Kho bạc Nhà nước trung ương hạch toán tiền đồng Việt Nam tương ứng với khoản
ngoại tệ đã chi (không làm thủ tục chi từ Quỹ ngoại tệ tập trung).
VII- QUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP QUẢN LÝ QUỸ NGOẠI
TỆ TẬP TRUNG
1- Vụ Tài chính Đối ngoại:
- Căn cứ vào khả năng thu và nhiệm
vụ chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ (theo dự toán Ngân sách Nhà nước được
duyệt) do Vụ Tài chính chuyên ngành cung cấp, hàng quý Vụ Tài chính Đối ngoại lập
kế hoạch thu chi ngân sách bằng ngoại tệ (có chia ra tháng) gửi Vụ Ngân sách
Nhà nước để tổng hợp chung trong dự toán ngân sách Nhà nước quý, trình lãnh đạo
Bộ duyệt.
- Hàng tháng, Vụ Tài chính Đối
ngoại thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính xác định và công bố tỷ giá hạch
toán.
- Tham mưu giúp Bộ trong việc
xây dựng, ban hành các định mức chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước
Trung ương trong việc quản lý Quỹ Ngoại tệ Tập trung.
2- Kho bạc Nhà nước Trung ương:
- Quản lý Quỹ Ngoại tệ Tập
trung, thực hiện tập trung thu Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ, thanh toán chi
trả các khoản chi ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ theo quy định.
- Tổ chức bán ngoại tệ cho Ngân
hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại quốc doanh, bảo đảm thanh toán chi trả bằng
ngoại tệ và bằng đồng Việt Nam.
- Tổ chức hạch toán, báo cáo
theo chế độ quy định.
3- Vụ Ngân sách Nhà nước:
- Tổng hợp thu chi ngân sách bằng
ngoại tệ trong Dự toán Ngân sách Nhà nước hàng quỹ, trình Bộ duyệt.
- Làm thủ tục chi Ngân sách bằng
ngoại tệ (lệnh chi tiền) theo chế độ quy định.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước
Trung ương trong việc quản lý Quỹ ngân sách Nhà nước, Quỹ Ngoại tệ Tập trung, bảo
đảm thanh toán chi trả các nhiệm vụ chi của Ngân sách Nhà nước.
BỘ
(TỔNG CỤC)
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:
|
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
MẪU SỐ 1
(LẬP 3 LIÊN)
|
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm 199..
|
DỰ TOÁN CHI NGOẠI TỆ
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ
Tài chính đối ngoại)
Căn cứ: Dự toán chi NSNN năm
199...
Quyết định (công văn) số.......ngày......tháng......năm
199...
Bộ (Tổng cục):........ yêu cầu Bộ
Tài chính làm thủ tục cấp ngoại tệ chi cho: đoàn ra (kinh phí, niên liễm,...)
theo dự toán sau và hạch toán chi NSNN bằng đồng Việt Nam vào:
Chương:.........Loại:.......Khoản:......Mục:....Tiểu
mục:...
I- TỔNG SỐ NGOẠI TỆ ĐỀ NGHỊ CHI:
Chi tiết:
- Đoàn ra (*) (Kinh phí, niên liễm,
nhập thiết bị.....)
- Số tiền:........... (loại ngoại
tệ)
Trong đó:
1- Tiền mặt: ............(USD,
FF)
2- Phí Ngân hàng:........(USD,
FF)
3- Chuyển khoản..........(USD,
FF)
cho: Tên Người nhận tiền
TK số: Ngân hàng (Tên ngân hàng
ghi đầy đủ bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài)
4- Phí chuyển khoản: nếu có phải
ghi đầy đủ.
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
(Chức
vụ, ký tên, đóng dấu)
|
II- PHẦN DUYỆT MỨC CHI CỦA BỘ TÀI CHÍNH:
Tổng số:...... USD(FF)
Trong đó:
1- Tiền mặt:
2- Chuyển khoản:
3- Phí Ngân hàng:
|
Ngày...tháng...năm
199...
|
|
Vụ
Tài chính Đối ngoại
|
(*) Ghi chú: Các quy định chi tiết
đối với từng mục chi:
* Đoàn ra: Cần ghi rõ chi tiết:
vé, số người, định mức chi theo từng nước theo quyết định cử đi công tác, thông
tư của Bộ Tài chính
* Nhập thiết bị, vật tư, mua
tin: Kèm theo các hợp đồng uỷ thức nhập khẩu, hợp đồng nhập khẩu, chứng từ nhận
hàng, chứng từ trả tiền (nếu có)... hợp lệ.
* Niên liễm: Thông báo nộp tiền
của các Tổ chức quốc tế, c/văn phê duyệt của Chính phủ.
* Vé máy bay, trợ cấp học bổng
cho lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài: danh sách, tuyến bay, mức trợ cấp học bổng
của từng lưu học sinh.
* Kinh phí cơ quan đại diện:
ghi chi tiết số tiền từng mục chi theo mục lục NSNN của từng đơn vị chi.
BỘ
TÀI CHÍNH Vụ TCĐN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
NGÂN
SÁCH TW
|
|
|
Niên
độ 1997
|
Lệnh chi số:.............ngày.../.../1997
THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN
Số /01
Bộ Tài chính duyệt y dự toán của:
Bộ (Tổng cục)
Chương Loại Khoản
Lý do khoản chi:
Mục
|
Tiểu
|
Số
tiền
|
Chú
thích
|
|
mục
|
|
USD
|
Tổng
VNĐ
|
|
|
|
Tổng số
|
(Bằng số)
|
(Bằng số)
|
Ấn định số tiền được cấp:
(Bằng chữ)
|
GHI
CHÚ:
Căn cứ dự toán số : ngày / /1997
của Bộ (Tổng cục)
Đề nghị KBNNTW làm thủ tục cấp:
(bằng số) USD
(bằng chữ: đôla Mỹ)
Theo chi tiết sau:
1- Tiền mặt: USD.
2- Chuyển khoản: USD.
vào TK: Tại: Ngân hàng.........
3- Lệ phí Ngân hàng:
|
|
Hà
Nội, ngày...tháng... năm 199
|
|
|
TL/BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
|
Thẩm
kế
|
Trưởng
phòng
|
VỤ
TRƯỞNG VỤ TCĐN
|
BỘ
TÀI CHÍNH Vụ TCĐN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
NGÂN
SÁCH TW
|
|
|
Niên
độ 1997
|
Lệnh chi số:.............ngày.../.../1997
THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN
(Đoàn ra) Số:.../01
Bộ Tài chính duyệt y dự toán của:
Chương Loại Khoản
Lý do khoản chi: Đoàn ra
Mục
|
Tiểu
|
Số
tiền (tỷ giá: đVN/USD)
|
Chú
thích
|
|
mục
|
|
USD
|
Tổng
VNĐ
|
|
|
|
Tổng số
(số được quyết toán)
|
(Bằng số)
|
(Bằng số)
|
Ấn định số tiền được cấp:
|
115
|
01
|
Vé máy bay
|
|
|
|
|
02
|
Tiền ăn
|
|
|
(Bằng chữ)
|
|
03
|
Tiền ở
|
|
|
|
|
05
|
Phí Ngân hàng
|
|
|
|
|
15
|
Khác
|
|
|
|
GHI
CHÚ:
Căn cứ:
- Quyết định số: ngày của (Bộ, Tổng
cục)
- Báo cáo quyết toán số: ngày của
(Bộ, Tổng cục)
- Quyết toán ngoại tệ (đoàn ra)
số: TC/TCĐN ngày / /199 của Vụ TCĐN - Bộ Tài chính
Đề nghị KBNN TW làm thủ tục:
- Hoàn tạm ứng Quĩ Ngoại tệ tập
trung, cấp Ngân sách nhà nước theo chi tiết sau:
Loại
ngoại tệ
|
Số
hoàn tạm ứng
|
Số
được quyết toán
|
Số
thừa
|
Số
thiếu
|
Ghi
chú
|
USD
|
|
|
|
|
Số thừa: Nộp Quĩ NTTT ngày, số
chứng từ
|
- Và cấp
tiếp số thiếu: (bằng số) USD
(Bằng chữ:................ đôla
Mỹ)
Trong đó: Tiền mặt: USD
Chuyển khoản USD Vào TK: Tại
Ngân hàng....
Lệ phí Ngân hàng: USD
|
|
Hà
Nội, ngày...tháng... năm 199
|
|
|
TL/BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
|
Thẩm
kế
|
Trưởng
phòng
|
VỤ
TRƯỞNG VỤ TCĐN
|
BỘ
TÀI CHÍNH
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Vụ
Tài chính Đối ngoại
|
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG NGOẠI TỆ
(Cho đoàn đi công tác nước
ngoài) Số: /01
Căn cứ Quyết định số ngày / /199
của Bộ trưởng Bộ Tài chính Bộ Tài chính đề nghị Kho bạc Nhà nước TW làm thủ tục
trích từ Quỹ ngoại tệ tập trung tạm ứng:
Số tiền USD
(Bằng chữ: Đôla Mỹ)
Để chuyển cho:
đi công tác tại nước: từ
ngày.../.../199..
đến ngày.../.../199...
Căn cứ:
- Dự toán số ngày.../.../199.. của
Bộ (Tổng cục).
- Quyết định số
ngày.../.../199.. Bộ (Tổng cục).
Theo chi tiết sau:
Tiền mặt:
Lệ phí NH:
Vé máy bay:
(Chuyển khoản: Văn phòng khu vực
miền Bắc.
Tài khoản 362-191-374-035
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Lưu ý: Trong vòng 15 ngày sau
khi đoàn về, đơn vị có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán đến Bộ Tài chính để
duyệt. Quá thời hạn này mà đơn vị chưa quyết toán thì Bộ Tài chính sẽ không tạm
ứng ngoại tệ cho các đoàn tiếp theo.
|
|
Hà
Nội, ngày...tháng... năm 199
|
|
|
TL/BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
|
Thẩm
kế
|
Trưởng
phòng
|
VỤ
TRƯỞNG VỤ TCĐN
|