Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên

Số hiệu 590/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/04/2016
Ngày có hiệu lực 27/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Lò Văn Tiến
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 590/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 27 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên; bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên tại các Quyết định sau: Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính đã công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên (có phụ lục và nội dung cụ thể kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lò Văn Tiến

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Đăng ký khai sinh

Hộ tịch

UBND cấp xã

2

Đăng ký kết hôn

Hộ tịch

UBND cấp xã

3

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

Hộ tịch

UBND cấp xã

4

Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con

Hộ tịch

UBND cấp xã

5

Đăng ký khai tử

Hộ tịch

UBND cấp xã

6

Đăng ký khai sinh lưu động

Hộ tịch

UBND cấp xã

7

Đăng ký kết hôn lưu động

Hộ tịch

UBND cấp xã

8

Đăng ký khai tử lưu động

Hộ tịch

UBND cấp xã

9

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

Hộ tịch

UBND cấp xã

10

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

Hộ tịch

UBND cấp xã

11

Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

Hộ tịch

UBND cấp xã

12

Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

Hộ tịch

UBND cấp xã

13

Đăng ký giám hộ

Hộ tịch

UBND cấp xã

14

Đăng ký chấm dứt giám hộ

Hộ tịch

UBND cấp xã

15

Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch

Hộ tịch

UBND cấp xã

16

Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Hộ tịch

UBND cấp xã

17

Đăng ký lại khai sinh

Hộ tịch

UBND cấp xã

18

Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân

Hộ tịch

UBND cấp xã

19

Đăng ký lại kết hôn

Hộ tịch

UBND cấp xã

20

Đăng ký lại khai tử

Hộ tịch

UBND cấp xã

21

Cấp bản sao Trích lục hộ tịch

Hộ tịch

UBND cấp xã

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I. Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên

1

T-DBI-086004-TT

Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi

Luật hộ tịch năm 2014;

Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

Hộ tịch

UBND cấp xã

2

T-DBI-086017-TT

Đăng ký khai sinh và khai tử cho trẻ chết sơ sinh

Hộ tịch

UBND cấp xã

3

T-DBI-102383-TT

Đăng ký Khai tử trong nước

Hộ tịch

UBND cấp xã

4

T-DBI-086035-TT

Đăng ký Khai tử cho một người bị Tòa án tuyên bố đã chết hoặc đề nghị xóa đăng ký khai tử đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết còn sống trở về.

Hộ tịch

UBND cấp xã

5

T-DBI-086107-TT

Đăng ký thay đổi việc giám hộ

Hộ tịch

UBND cấp xã

II. Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên

1

T-DBI-085945-TT

Đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về thi hành Luật hôn nhân và gia đình (hôn nhân thực tế)

Luật hộ tịch năm 2014;

Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

Hộ tịch

UBND cấp xã

III. Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên

1

T-DBI-254849-TT

Đăng ký kết hôn trong nước

Luật hộ tịch năm 2014;

Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

Hộ tịch

UBND cấp xã

2

T-DBI-254851-TT

Đăng ký hôn nhân đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP của Chính phủ về áp dụng Luật hôn nhân và gia đình

Hộ tịch

UBND cấp xã

3

T-DBI-254846-TT

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới

Hộ tịch

UBND cấp xã

4

T-DBI-254853-TT

Đăng ký khai sinh trong nước

Hộ tịch

UBND cấp xã

5

T-DBI-254864-TT

Đăng ký lại việc tử

Hộ tịch

UBND cấp xã

6

T-DBI-254857-TT

Đăng ký khai sinh quá hạn (việc sinh chưa đăng ký trong thời hạn 60 ngày)

Hộ tịch

UBND cấp xã

7

T-DBI-254860-TT

Đăng ký khai tử quá hạn (việc tử chưa đăng ký trong thời hạn 15 ngày)

Hộ tịch

UBND cấp xã

8

T-DBI-254862-TT

Đăng ký lại việc sinh (việc sinh đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ sổ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì được đăng ký lại)

Hộ tịch

UBND cấp xã

9

T-DBI-254866-TT

Đăng ký lại việc kết hôn trong nước

Hộ tịch

UBND cấp xã

10

T-DBI-254869-TT

Đăng ký việc giám hộ

Hộ tịch

UBND cấp xã

11

T-DBI-254870-TT

Đăng ký chấm dứt việc giám hộ

Hộ tịch

UBND cấp xã

12

T-DBI-254882-TT

Đăng ký lại việc kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam

Hộ tịch

UBND cấp xã

13

T-DBI-254873-TT

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

Hộ tịch

UBND cấp xã

14

T-DBI-254847-TT

Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới

Hộ tịch

UBND cấp xã

15

T-DBI-254874-TT

Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch không phân biệt độ tuổi

Hộ tịch

UBND cấp xã

16

T-DBI-254831-TT

Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài

Hộ tịch

UBND cấp xã

17

T-DBI-254875-TT

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Hộ tịch

UBND cấp xã

18

T-DBI-254876-TT

Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải sổ đăng ký khai sinh và giấy khai sinh

Hộ tịch

UBND cấp xã

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THỰC HIỆN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

1. Thủ tục đăng ký khai sinh

- Trình tự thực hiện:

- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh.

* Lưu ý:

+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.

+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

- Cách thức thực hiện:

- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;

- Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần hồ sơ

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

* Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.

- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.

- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

- Số lượng hồ sơ

01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em;

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.

- Cơ quan phối hợp

Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy khai sinh

- Lệ phí ( nếu có):

Miễn lệ phí

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

Tờ khai đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hộ tịch năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

[...]