ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2022/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI
TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ; NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ CỦA
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH
PHỐ CỦA TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 76/2017/QĐ-UBND NGÀY 29
THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BGDĐT ngày 09
tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức
danh trưởng phòng, phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố, thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố Trung
ương.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ;
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số
76/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
1 Điều 3 như sau:
“1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách và pháp luật của nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo và các lĩnh vực
liên quan để vận dụng vào công tác lãnh đạo, quản lý ngành giáo dục ở địa
phương. Gương mẫu về đạo đức, lối sống, chấp hành chủ trương của Đảng, chính
sách và pháp luật của nhà nước”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm
d khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Năng lực quản lý, điều hành
c) Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về giáo dục, có khả
năng nghiên cứu các văn bản pháp luật về giáo dục, có khả năng tham mưu, năng lực
dự báo, tư duy chiến lược, định hướng phát triển và tổng kết thực tiễn; năng lực
quản lý sự thay đổi, năng lực xử lý thông tin và truyền thông trong giáo dục và
đào tạo;
d) Có năng lực quản lý, điều hành; kinh nghiệm tổ
chức quản lý; có năng lực tập hợp quần chúng, đoàn kết nội bộ, thực hiện dân chủ;
xây dựng môi trường làm việc văn hóa, phát huy sức sáng tạo của các thành viên
trong cơ quan phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc; có
năng lực phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm
d khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Về trình độ
c) Có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đạt trình độ
ngoại ngữ từ bậc 2 trở lên hoặc tương đương theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc có chứng chỉ, chứng nhận tiếng
dân tộc được cấp có thẩm quyền quy định;
d) Có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận trình độ tin
học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
3 như sau:
“4. Các tiêu chuẩn, điều kiện khác
a) Trường hợp bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng chuyên
môn, nghiệp vụ, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố phải có thời gian công tác trong ngành giáo dục và đào tạo từ 05 năm
trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng
phòng chuyên môn, nghiệp vụ, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố phải có thời gian công tác trong ngành giáo dục
và đào tạo từ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp được bổ
nhiệm chức vụ cao hơn phải có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm hoặc tương
đương ít nhất 02 năm trở lên. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định;
b) Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 5 năm (60 tháng) công tác trở lên tính từ
khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định;
c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức
trách được giao;
d) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ
quan có thẩm quyền xác minh đầy đủ; có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định;
e) Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm (hoặc chức
danh tương đương) trở lên đối với nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức
danh tương đương trở lên đối với nhân sự từ nơi khác. Trường hợp đặc biệt báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
f) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm;
g) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ
luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định
tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 và
Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. Cán bộ bị kỷ luật
thì không phân công, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn chức vụ
khi bị kỷ luật trong khoảng thời gian như sau (tính từ ngày ký quyết định kỷ luật):
12 tháng đối với hình thức kỷ luật Khiển trách; 30 tháng đối với hình thức kỷ
luật Cảnh cáo; 60 tháng đối với hình thức kỷ luật Cách chức”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như
sau:
“Điều 6. Đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều
3 của Quy định này.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc tốt nghiệp
đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; có chứng chỉ nghiệp vụ quản
lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên; có chứng chỉ chương trình bồi
dưỡng trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
3. Đối với Trưởng phòng: Có thời gian đã và đang giữ
chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ, người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo; Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
và tương đương thuộc các phòng, ban chuyên môn cấp huyện. Được cấp có thẩm quyền
phê duyệt quy hoạch chức danh trưởng phòng hoặc tương đương.
4. Đối với Phó Trưởng phòng: Có thời gian đã và
đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, công chức các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của
Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự
nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ cấp huyện; công chức của
Phòng Giáo dục và Đào tạo. Được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chức danh
phó trưởng phòng hoặc tương đương”.
6. Bổ sung khoản 4 Điều 7 như
sau:
“4. Có chứng chỉ, chứng nhận về nghiệp vụ quản lý
giáo dục”.
7. Bổ sung Điều 7a sau Điều 7
như sau:
“Điều 7a. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại; kéo
dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn của chức danh lãnh đạo, quản
lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại.
3. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu về vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý.
4. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách
được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ theo quy định của pháp luật”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|