ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 586/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 13 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Thanh tra tỉnh
tại Tờ trình số 12/TTr-TTr ngày 08/01/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công
văn số 1522/STP-KSTTHC ngày 17/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi chức năng quản
lý của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
(Tham khảo, tải về tại trang
điện tử Cải cách thủ tục hành chính: www.cctthc.longan.gov.vn)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC (Sở
Tư pháp);
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.Oanh
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I
DANH MỤC TTHC
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo: 03
|
1
|
T-LAN-205282-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu (quyết định hành
chính, hành vi hành chính)
|
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
|
2
|
T-LAN-205301-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần 2
|
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
|
3
|
T-LAN-207972-TT
|
Giải quyết tố cáo
|
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của chủ
tịch UBND cấp huyện theo Điều 18 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn
và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
* Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết
và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường
hợp không thụ lý để giải quyết thì
nêu rõ lý do.
* Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo
quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành
chính của mình, của người có trách nhiệm đo mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu
nại đúng thì ra quyết định giải quyết
khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu
nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ
quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh
nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện
theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính.
* Bước 4: Tổ chức đối thoại
Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối
thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải
quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp
gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu
rõ nội dung cân đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia
đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ
việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản
ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm
chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ
xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu
nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
* Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định giải quyết
khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc và gửi quyết định giải
quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa
vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
- Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp hoặc theo
đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện TTHC: tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC: quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn
khiếu nại, giấy ủy quyền khiếu nại và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11
Luật Khiếu nại
+ Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời
hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được tòa án
thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật
Khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ- CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
2. Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần hai tại cấp huyện
- Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tiếp nhận đơn
Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND huyện theo Điều 18 Luật Khiếu nại thì người khiếu nại
phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các
tài liệu liên quan.
* Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải
quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông
báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Xác minh vụ việc
khiếu nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính chất của việc
khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực
hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II
của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
* Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại,
hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên
quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan
thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng
liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ
ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký,
điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ
việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu
nại.
* Bước 5: Ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết
định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung quyết định giải quyết khiếu
nại có các nội dung: ngày, tháng, năm ra quyết định; tên, địa chỉ của người
khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại
của người giải quyết khiếu nại lần đầu; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; kết
quả đối thoại; căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; kết luận nội dung khiếu
nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc
đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị
khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt
hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai
toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực
hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; việc bồi thường
cho người bị thiệt hại (nếu có); quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu nại
cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân
huyện công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức
sau đây: công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác;
niêm yết tại trụ sở cơ quan; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Cách thức thực hiện: gửi trực
tiếp hoặc theo đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 43, Luật
Khiếu nại:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu
+ Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện TTHC: tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC: quyết
định giải quyết khiếu nại lần hai.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn
khiếu nại, giấy ủy quyền khiếu nại và các mẫu văn
bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Theo Điều 36, Luật Khiếu nại:
+ Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành
vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời
hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được tòa án
thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Khiếu nại, Nghị định
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..ngày
….. tháng ….. năm….
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi
..................................................................................................................
(1)
Họ và tên: ……………………………………………(2);
Mã số hồ sơ: ………………….(3)
Địa chỉ:........................................................................................................................
Khiếu nại .................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại
....................................................................................................
(5)
...................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu
có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức
thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức
mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ
theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại
ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết
định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..ngày ….. tháng
….. năm….
GIẤY ỦY QUYỀN
KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: .....................................................................................
(1)
Địa chỉ:
................................................................................................................
(2)
Số CMND: …………………………………….Cấp ngày .........tháng
……..năm ….
Nơi cấp: ...................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền
..................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Số CMND: ……………………………………. Cấp ngày .........tháng
……..năm ….
Nơi cấp: ...................................................................................................................
Nội dung ủy quyền: ...............................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy
quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ
quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của
người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp
là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi
rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một
số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy
quyền).
II. Thủ tục giải quyết tố cáo
1. Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
- Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo:
khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử
lý như sau:
+ Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ
tịch UBND cấp huyện thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố
cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định
việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người
tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra,
xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn
nhưng không quá 15 ngày;
+ Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND huyện thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố
cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố
cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người
tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: cơ
quan thẩm quyền ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt
là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải
thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người
giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập
đoàn xác minh tố cáo hoặc tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là tổ xác minh)
có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm trưởng đoàn xác minh
hoặc tổ trưởng tổ xác minh (sau đây gọi chung là tổ trưởng tổ xác minh). Trong
quá trình xác minh, tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố
cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác
minh...(Theo quy định tại các Điều từ Điều 12 - Điều 20 Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo).
* Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định
của pháp luật, Thanh tra huyện ban hành kết luận nội dung tố cáo.
* Bước 4: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố
cáo: ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND huyện phải
căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại
điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
* Bước 5: Công khai kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố
cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:
+ Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai
kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy
định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.
+ Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì
người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo,
trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố
cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
· Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản
xử lý tố cáo;
· Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo
theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội
dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
- Cách thức thực hiện:
+ Tố cáo trực tiếp;
+ Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: đơn tố cáo
hoặc biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; quyết định thụ lý, quyết định
thành lập tổ xác minh; kế hoạch xác minh tố cáo; báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; kết
luận nội dung tố cáo; các văn bản thông
báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: các biên
bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của
người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn
giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết
tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia
hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30
ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra
huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC: kết luận nội dung tố cáo
và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn tố cáo và các mẫu
văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư
số 06/2013/TT- TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo:
người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà
người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin
người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm
pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp
luật, người vi phạm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Thông
tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..ngày ….. tháng
….. năm….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính
gửi: …………………………(1)
Tên tôi là:
........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của: ..................................................
...................................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:
............................................................................................................
(3)
.......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
NGƯỜI TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo
xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp
luật.