ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 585/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
06 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH TRỌNG
TÀI THƯƠNG MẠI VÀ DANH MỤC 19 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ CỦA 05 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Điều
20 Nghị quyết số 96/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về việc lấy
phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội
đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định
một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
855/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 05 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 19 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông
tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (có Phụ lục 02
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Tư pháp:
a) Cập nhật, công khai Danh mục,
nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực
thi hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng hồ sơ trình và hoàn thiện quy trình điện tử (nếu
có); xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form); cấu hình bắt buộc Danh mục
thành phần hồ sơ phải số hóa trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
c) Thực hiện việc số hóa thành
phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Tham mưu đảm bảo về kỹ thuật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn
vị hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
c) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ danh mục 06 thủ tục
hành chính về lĩnh vực trọng tài thương mại được công bố tại Quyết định số
1057/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang công
bố Danh mục 181 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Sở Tư pháp.
2. Bãi bỏ 06 thủ tục hành
chính, 23 thành phần hồ sơ thuộc lĩnh vực trọng tài thương mại tại mục III Phần
A Danh mục 7.519 thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP của 1.736 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày
30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC) (báo cáo);
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Phòng NC (đ/c Loan);
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BP MC
|
DV BC CI
|
1
|
1.008889
|
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động
Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
10,5 ngày ngày làm việc[1]
|
1. Trực tiếp:
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Tư pháp)
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công tỉnh
(https://dichv ucong.tuyenq
uang.gov.vn)
|
1.500.000 Đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
2
|
1.008890
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác
|
07 ngày ngày làm việc[2]
|
1. Trực tiếp:
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Tư pháp)
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công tỉnh (https://dichv ucong.tuyenq uang.gov.vn)
|
1.000.000 Đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
3
|
1.008904
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
10,5 ngày ngày làm việc[3]
|
1. Trực tiếp:
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Tư pháp)
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công tỉnh (https://dichv ucong.tuyenq uang.gov.vn)
|
500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm trọng tài;
3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký
hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
x
|
x
|
4
|
1.008906
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy
phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
07 ngày ngày làm việc[4]
|
1. Trực tiếp:
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Tư pháp)
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công tỉnh (https://dichv ucong.tuyenq uang.gov.vn)
|
5.000.000 đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
5
|
1.001248
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
3,5 ngày ngày làm việc[5]
|
1. Trực tiếp:
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Tư pháp)
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công tỉnh (https://dichv ucong.tuyenq uang.gov.vn)
|
Phí thẩm định:
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một
triệu năm trăm nghìn đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000
(một triệu đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC 19 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
01/2023/TT-VPCP CỦA 19 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
TÊN TTHC/THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA
|
1
|
|
Đăng ký hoạt động của
Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt
động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương khác
|
|
1
|
Đơn đăng ký hoạt động Trung
tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM).
|
2
|
Bản sao có chứng thực Giấy
phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm
theo bản chính để đối chiếu.
|
3
|
Bản sao có chứng thực Điều lệ
Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính
để đối chiếu.
|
4
|
Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài.
|
2
|
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác
|
|
5
|
Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh
của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Mẫu số 05/TP-TTTM-sd).
|
6
|
Bản sao có chứng thực Giấy
phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm
theo bản chính để đối chiếu.
|
7
|
Bản chính Quyết định thành lập
Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
|
8
|
Bản chính Quyết định của
Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh.
|
9
|
Giấy đăng ký hoạt động cho
Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
|
3
|
|
Thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
|
10
|
Đơn đề nghị thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM).
|
|
11
|
Bản chính Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam.
|
|
12
|
Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo
bản chính để đối chiếu; Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trong trường hợp nộp bản sao thì
phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
|
|
13
|
Ghi nội dung thay đổi vào Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của
tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
|
4
|
|
Đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp
Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố
trực thuộc trung ương khác
|
|
14
|
Đơn đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM- sđ).
|
15
|
Bản sao có chứng thực Giấy
phép thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu.
|
16
|
Giấy đăng ký hoạt động cho
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
|
5
|
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài, chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam
|
|
17
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM- sđ);
|
18
|
Giấy xác nhận về việc bị mất
Giấy đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị
mất).
|
19
|
Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam.
|
[1] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10,5 ngày làm việc.
[2] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
[3] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10,5 ngày làm việc.
[4] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
[5] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc./.