QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHI TIẾT CỦA CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC ỨNG
PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH AN GIANG TRONG KHUÔN KHỔ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1781/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí năm
2010 cho các Bộ, địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó
với Biến đổi khí hậu;
Căn cứ Công văn số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH
ngày 13 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây
dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại tờ trình số 46/TTr-STNMT ngày 28 tháng 3 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương Kế hoạch hành
động chi tiết của các ngành, lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An
Giang trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia
với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Đề cương: Kế hoạch hành động chi
tiết của các ngành, lĩnh vực ứng phó Biến đổi khí hậu tỉnh An Giang trong khuôn
khổ Chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Mục tiêu của Đề cương
- Đề xuất Kế hoạch hành động có tính
khả thi cao để ứng phó hiệu quả với những tác động cấp bách trước mắt và những
tác động tiềm tàng lâu dài của biến đổi khí hậu (BĐKH)
nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững, phát triển nền kinh tế
- xã hội (KTXH) của tỉnh theo hướng thích ứng
với BĐKH.
- Đánh giá mức độ tác động của BĐKH
và nước biển dâng đối với tài nguyên môi trường, KTXH tỉnh An Giang.
- Đề xuất các giải pháp thích hợp
ứng phó với BĐKH của tỉnh An Giang; tích hợp vấn đề BĐKH vào các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển KTXH, bảo vệ môi trường (BVMT)
của tỉnh.
- Xây dựng Danh mục các dự án, chương
trình ưu tiên thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2011 -
2015, 2016 - 2020 và 2021 - 2030.
3. Địa điểm và phạm vi thực hiện
Kế hoạch hành động chi tiết của
các ngành, lĩnh vực ứng phó Biến đổi khí hậu tỉnh An Giang trong khuôn khổ
Chương trình mục tiêu quốc gia được thực hiện trên toàn tỉnh An Giang trong đó
có đánh giá đến mối quan hệ liên vùng giữa các vùng lân cận nói riêng và Việt
Nam nói chung.
4. Nội dung của Đề cương
a) Điều tra, thu thập tổng
hợp các tài liệu, số liệu liên quan
- Lập phiếu điều tra.
- Điều tra các tác động của BĐKH
đến từng lĩnh vực.
- Biên hội và xây dựng cơ sở dữ
liệu về tài nguyên thiên nhiên và KTXH, KTTV trên cơ sở số liệu đã có.
- Thu thập và biên hội các tài
liệu về ảnh hưởng của các công trình thượng nguồn sông Mêkông.
b) Xây dựng kịch bản, mô
hình toán dự báo BĐKH và nước biển dâng đối với tỉnh An Giang
- Nghiên cứu các số liệu, hiện
tượng nhiều năm về KTTV và đánh giá tình hình BĐKH và nước biển dâng tại An
Giang.
- Nghiên cứu
đánh giá xu thế BĐKH tại An Giang:
+ Xu hướng dao động: nhiệt độ
không khí, lượng mưa, độ ẩm.
+ Xu thế diễn biến tài nguyên nước
bằng mô hình thủy lực.
+ Quá trình xâm nhập mặn bằng mô
hình xâm nhập mặn.
+ Ứng dụng mô hình DEM dự báo tính
toán các khu vực ngập lụt.
c) Đánh giá tác động của
BĐKH và nước biển dâng cho các lĩnh vực
- Đánh giá tác động của BĐKH đến
tài nguyên nước.
- Đánh giá tác động của BĐKH đến
tài nguyên đất.
- Đánh giá tác động của BĐKH đến tai
biến địa chất và phòng chống thiên tai.
- Đánh giá tác động của BĐKH đến ngành
nông nghiệp và an ninh lương thực.
- Đánh giá tác động của BĐKH đến
đa dạng sinh học và thủy sản.
- Đánh giá tác động của BĐKH đến
xây dựng.
- Đánh giá tác động của BĐKH đến
giao thông.
- Đánh giá tác động của BĐKH đến
môi trường.
d) Xây dựng bản đồ phân tích
tác động của BĐKH trên địa bàn tỉnh
- Bản đồ ngập lụt ứng với kịch bản
BĐKH.
- Bản đồ xâm nhập mặn ứng với kịch
bản BĐKH.
- Bản đồ đánh giá ảnh hưởng của
BĐKH đến từng lĩnh vực: tài nguyên nước, tài nguyên đất, thiên tai, nông
nghiệp, xây dựng, giao thông, môi trường.
đ) Xây dựng các dự án ưu
tiên nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang dưới tác động của BĐKH
cho các lĩnh vực
e) Xây dựng và lựa chọn giải
pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
- Giải pháp quản lý.
- Giáo dục nâng cao nhận thức cộng
đồng.
- Giải pháp công nghệ.
g) Lồng ghép các vấn đề BĐKH và nước dâng vào các chiến lược, chương trình, kế hoạch và quy hoạch của tỉnh An Giang.
- Xác định phương pháp luận và quy
trình lồng ghép.
- Định hướng phát triển kinh tế -
xã hội và các ngành /lĩnh vực (tài nguyên nước, tài nguyên đất, tai biến
địa chất và phòng chống thiên tai, nông nghiệp và an ninh lương thực, thủy sản
và đa dạng sinh học, xây dựng, giao thông, môi trường và giảm phát thải khí nhà
kính, sức khỏe cộng đồng và dịch bệnh, . . .).
- Lồng ghép BĐKH vào quy hoạch, kế
hoạch phát triển KTXH và phát triển ngành của địa phương.
+ Lồng ghép BĐKH vào kế hoạch phát
triển KTXH.
+ Lồng ghép các yếu tố BĐKH vào
các chương trình, kế hoạch, quy hoạch phát triển ngành.
h) Xây dựng kế hoạch hành
động ứng phó BĐKH và nước biển dâng tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015, 2016 -
2020 và 2021 - 2030
5. Thời gian thực hiện: 08 tháng (từ tháng 02/2011 đến 09/2011).
6. Sản phẩm
của Đề cương:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu
khoa học cần đạt
|
Số lượng (bộ)
|
01
|
Bộ báo cáo tổng hợp và các
chuyên đề:
- Kế hoạch hành động chi tiết của các ngành, lĩnh vực ứng phó với BĐKH
tỉnh An Giang trong khuôn khổ chương trình mục tiêu quốc gia
- Các chuyên đề:
+ Kịch bản BĐKH của thế giới,
Việt Nam, ĐBSCL và tỉnh An Giang.
+ Chương trình hành động ứng
phó với BĐKH trong lĩnh vực tài nguyên nước.
+ Chương trình hành động ứng
phó với BĐKH trong lĩnh vực tài nguyên đất.
+ Chương trình hành động ứng
phó với BĐKH trong lĩnh vực nông nghiệp và an ninh lương thực.
+ Chương trình hành động ứng
phó với BĐKH đối với lĩnh vực tai biến địa chất và phòng chống thiên tai.
+ Chương trình hành động ứng
phó với BĐKH trong lĩnh vực đa dạng sinh học và thủy sản.
+ Chương trình hành động ứng
phó với BĐKH trong lĩnh vực xây dựng.
+ Chương trình hành động ứng
phó với BĐKH trong lĩnh vực giao thông.
+ Chương trình hành động ứng
phó với BĐKH trong lĩnh vực môi trường.
|
- Phản ánh đầy đủ
tính chất và đặc trưng biến đổi khí hậu, định hướng và định lượng xu thế của
từng yếu tố cơ bản.
- Xác định
được phương pháp thích hợp và đánh giá được tác động biến đổi khí hậu theo
phương pháp đã xây dựng.
- Xác định
được phương pháp đánh giá kỹ thuật, kinh tế, môi trường của các giải pháp.
- Các giải
pháp lựa chọn có hiệu quả, khả thi, bền vững và giúp ích cho các nhà hoạch
định chính sách.
- Thể hiện
bằng Tiếng Việt và tiếng Anh.
|
10
|
02
|
Bản đồ chuyên đề:
- Bản đồ ngập
lụt ứng với kịch bản biến đổi khí hậu tỉnh An Giang.
- Bản đồ xâm
nhập mặn ứng với kịch bản biến đổi khí hậu tỉnh An Giang.
- Bản đồ phân vùng tỉnh An
Giang dưới tác động của BĐKH ngập nước ứng
với kịch bản BĐKH tỉnh An Giang.
- Bản đồ đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến từng
lĩnh vực (tài nguyên nước, tài nguyên đất, phòng chống thiên tai, nông nghiệp
và an ninh lương thực, thủy sản và đa dạng sinh học, đô thị và giao thông,
môi trường và giảm phát thải khí nhà kính, sức khỏe cộng đồng và dịch bệnh…).
- Bản đồ bố
trí các công trình bảo vệ tài nguyên môi trường và KTXH tỉnh do tác động của
Biến đổi khí hậu và ngập.
|
Gồm các bản
đồ số và giấy, tỉ lệ 1:50.000, nền bản đồ địa hình và hiện trạng sử dụng đất,
tọa độ VN2000.
Các bản đồ
được xây dựng trên 02 kịch bản và thể hiện cho 02 thời kỳ: 2020, 2030
|
03
|
03
|
Danh mục các
dự án ưu tiên ứng phó với BĐKH tại tỉnh An
Giang giai đoạn 2011 - 2015 và 2016 - 2020 và
2021 – 2030.
|
Các dự án ưu
tiên ứng phó với BĐKH và nước biển dâng tỉnh An Giang để chuẩn bị kinh phí
đầu tư
|
10
|
04
|
Bộ dữ liệu KTTV liên quan đến
biến đổi khí hậu ở An Giang.
|
Có đủ yếu tố
cơ bản, số trạm và dung lượng các chuỗi số liệu đạt tối đa.
|
01
|
05
|
Đĩa CD
|
Bộ đĩa CD
chứa đầy đủ các kết quả của đề cương, có hướng dẫn sử dụng.
|
03
|
7. Kinh phí thực hiện: 1.147.426.000 đồng (Một tỷ, một trăm bốn mươi bảy triệu,
bốn trăm hai mươi sáu ngàn đồng), bao gồm các nội dung chính sau:
a) Lập Đề cương: 14.500.000 đồng.
- Xây dựng đề cương: 1.500.000
đồng.
- Xét duyệt đề cương: 13.000.000
đồng.
b) Thực hiện các nội dung
của Đề cương: 973.584.000 đồng,
trong đó:
- Điều tra, thu thập thông tin, số
liệu: 227.840.000 đồng.
- Xây dựng các kịch bản, mô hình
toán dự báo biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với tỉnh An Giang:
149.000.000 đồng.
- Đánh giá tác động của BĐKH và
nước biển dâng theo từng kịch bản đối với tỉnh An Giang: 70.000.000 đồng.
- Xây dựng các bản đồ ứng phó với
BĐKH: 287.744.000 đồng.
- Xây dựng các dự án ưu tiên nhằm
bảo vệ tài nguyên và môi trường dưới tác động của BĐKH: 47.000.000 đồng.
- Xây dựng các giải pháp thực hiện
kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH và nước biển dâng cho từng lĩnh vực: 60.000.000
đồng.
- Lồng ghép các vấn đề BĐKH vào
các chiến lược, chương trình, kế hoạch trong từng lĩnh vực: 80.000.000 đồng
- Tổng hợp và biên soạn kế
hoạch hành động ứng phó với BĐKH và nước biển dâng: 52.000.000 đồng.
c) Hội thảo, thẩm định,
nghiệm thu sản phẩm: 55.030.000 đồng.
d) Chi khác (chi phí quản lý, thuế VAT):
104.312.000 đồng.
8. Nguồn vốn:
- Cấp bổ sung 1.000.000.000 đồng từ nguồn kinh
phí Trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 1781/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ.
- Còn lại: 147.426.000 đồng từ ngân sách tỉnh
phân bổ cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong năm 2010 và đã chi trả cho Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang (tổng thể) đã được
phê duyệt theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 của UBND
tỉnh.
9. Tổ chức thực hiện
a) Cơ quan chủ
quản: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
b) Chủ
đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang.
c) Cơ quan thẩm định sản
phẩm của Đề cương: Hội đồng thẩm định do UBND tỉnh
quyết định thành lập.
d)
Đơn vị thực hiện: Liên danh Nghiên cứu Biến đổi khí hậu (Trung tâm Tư
vấn Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường - Trường Cao đẳng tài
nguyên và Môi trường Tp.HCM; Phân viện Khí tượng thủy văn và Môi trường phía
Nam; Công ty TNHH Công nghệ và Môi trường Trần Nguyễn).
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển
khai thực hiện các nội dung Đề cương theo Điều 1 của Quyết định này và các quy
định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.