Quyết định 58/2024/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Nhà ở thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 58/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/11/2024
Ngày có hiệu lực 25/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2024/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 265/TTr-SXD ngày 28 tháng 10 năm 2024, văn bản số 3524/SXD-KTVLXD ngày 05 tháng 11 năm 2024,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định cụ thể một số điều của Luật Nhà ở thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc gồm: Khoản 4 Điều 5; điểm c khoản 3 Điều 57; khoản 1 Điều 77; khoản 3 Điều 83; khoản 2 Điều 120 Luật Nhà ở năm 2023.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Các địa điểm, vị trí phải phát triển nhà ở theo dự án tại các khu vực không phải khu vực đô thị theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Luật Nhà ở

1. Các địa điểm, vị trí tiếp giáp với đô thị hiện hữu.

2. Các địa điểm, vị trí nằm trong khu vực đã được công nhận phân loại đô thị và khu vực dự kiến được phân loại đô thị loại IV, loại V theo Quy hoạch tỉnh, chương trình phát triển đô thị được phê duyệt (không bao gồm đất ở hiện hữu, đất ở được nhà nước giao, công nhận quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai).

Điều 4. Điều kiện về đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại nơi có nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân khi cá nhân sử dụng đất ở theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Nhà ở năm 2023 xây dựng nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn hộ để cho thuê theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 57 Luật Nhà ở

1. Đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy phải có chiều rộng thông thủy của mặt đường không nhỏ hơn 3,5m, chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 4,5m đối với các công trình nhà ở có chiều cao phòng cháy chữa cháy nhỏ hơn 15m.

2. Đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy đối với các công trình nhà ở có chiều cao phòng cháy chữa cháy lớn hơn 15m:

a) Tuyến đường có thể tận dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy đảm bảo chiều rộng thông thủy của mặt đường không nhỏ hơn 6,0m, chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 4,5m.

b) Tuyến đường không thể tận dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy thì phải đảm bảo quy định về chiều rộng thông thủy của mặt đường và chiều cao thông thủy quy định tại khoản 1 Điều này, đồng thời diện tích khu đất xây dựng nhà ở phải đảm bảo bố trí bãi đỗ xe chữa cháy có chiều rộng không nhỏ hơn 6,0m và chiều dài không nhỏ hơn 15m (diện tích bãi đỗ xe có thể bao gồm cả phần mặt đường).

c) Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí đảm bảo khoảng cách không gần hơn 2m và không xa quá 10m tính từ tường mặt ngoài của nhà và đảm bảo không bị cản trở bởi các kết cấu ngăn chặn phía trên.

Điều 5. Việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn theo quy định khoản 1 Điều 77 của Luật Nhà ở

Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc quy định tại khoản 2 Điều 76 Luật Nhà ở được hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê như đối với đối tượng quy định tại khoản 1,4,5,6,8,9,10 Điều 77 Luật Nhà ở.

[...]
1