Quyết định 58/2003/QĐ-BTC ban hành Biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 58/2003/QĐ-BTC
Ngày ban hành 16/04/2003
Ngày có hiệu lực 03/06/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Lĩnh vực Vi phạm hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 58/2003/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 58/2003/QĐ-BTC NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH BIÊN LAI THU TIỀN PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL ngày 16/7/2002 .
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ.
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này thêm 5 loại "Biên lai thu tiền phạt", mẫu CTT 45C chỉ có ghi mệnh giá tiền phạt (theo mẫu đính kèm): 5.000 đồng, 10.000 đồng, 20.000 đồng, 50.000 đồng và 100.000 đồng, sử dụng thống nhất trong cả nước để thu tiền phạt đối với các hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ không phải ghi họ, tên người nộp tiền phạt. Đối với biên lai thu tiền phạt, mẫu CTT 45B, khi viết biên lai không nhất thiết phải ghi đầy đủ họ, tên người nộp tiền phạt, vì các nội dung này đã có ghi trong Quyết định xử lý vi phạm hành chính kèm theo.

Điều 2: Tổng cục Thuế có trách nhiệm in ấn, phát hành, cấp phát, cho Cục Thuế để cấp phát cho Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố. Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm quản lý, cấp phát các loại biên lai thu tiền phạt theo quy định của pháp luật. Biên lai thu tiền phạt được quản lý, sử dụng theo chế độ quản lý ấn chỉ thuế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2001/QĐ/BTC ngày 13/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

 

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)