BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5772/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU MẪU VÀ QUY TRÌNH CẤP “HỘ CHIẾU
VẮC XIN”
BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Phòng, chống
bệnh truyền nhiễm năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ Quy định Chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Biểu mẫu và quy trình cấp “Hộ chiếu vắc xin”.
Điều 2. Biểu
mẫu và quy trình cấp “Hộ chiếu vắc xin” ban hành theo Quyết định này được áp dụng
thống nhất tại tất cả các cơ sở tiêm chủng trên cả nước.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các
Ông, Bà: Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng,
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng
các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các
ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 4;
- PTTg. Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Long (để báo cáo);
- Các bộ: Ngoại giao, Công an, Thông tin và Truyền thông (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
BIỂU MẪU VÀ QUY TRÌNH CẤP “HỘ CHIẾU VẮC XIN”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5772/QĐ-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế)
1.
Biểu mẫu “Hộ chiếu vắc xin”
1.1. Các trường thông
tin hiển thị:
1. Họ và tên;
2. Ngày tháng năm
sinh;
3. Quốc tịch;
4. Bệnh dịch mà chứng
nhận nhắm tới;
5. Số mũi tiêm đã nhận;
6. Ngày tiêm;
7. Liều số;
8. Vắc xin;
9. Sản phẩm vắc xin;
10. Nhà cung cấp hoặc
sản xuất vắc xin;
11. Mã số của chứng
nhận.
Các thông tin trên sẽ
được ký số, mã hoá và được đóng gói dưới dạng mã QR định dạng 2D. Yêu cầu cụ thể
sẽ được mô tả tại Mục 4.
1.2. Các thông tin
trên bao gồm họ và tên và ngày sinh kết hợp với giấy tờ định danh khác như
CMND, CCCD hay hộ chiếu để giúp định danh người sở hữu.
1.3. Các thông tin về
bệnh dịch mà chứng nhận nhắm tới, vắc xin, loại vắc xin và nhà cung cấp hoặc sản
xuất sẽ được hiển thị tương ứng với tài liệu “COVID-19 vaccine tracker
and landscape” của WHO được cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của
WHO và “Value Sets for EU Digital COVID Certificates” do Liên
minh Châu Âu (EU) ban hành.
1.4. Ngày tiêm và số
mũi tiêm đã nhận để xác định thông tin tiêm chủng.
1.5. Mã QR hết hạn
sau 12 tháng kể từ ngày khởi tạo.
Hình
1: Minh họa Chứng nhận điện tử đã tiêm vắc xin COVID-19 của Việt Nam trên thiết
bị di động
2.
Quy trình cấp “Hộ chiếu vắc xin”
2.1. Sơ đồ quy trình
2.2. Mô tả quy trình
- Bước 1: Các cơ sở tiêm chủng
rà soát, xác minh, xác thực thông tin người dân tiêm chủng vắc xin COVID-19 theo
hướng dẫn tại Công văn số 8938/BYT-DP ngày 21/10/2021 của Bộ Y tế về việc hướng
dẫn quy trình xác minh thông tin và tiêm chủng vắc xin COVID-19 và Công văn số 9438/BYT-CNTT
ngày 5/11/2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn Quy trình xác thực thông tin người
dân trên Nền tảng Quản lý tiêm chủng COVID-19.
- Bước 2: Các cơ sở tiêm chủng
thực hiện ký số dữ liệu tiêm chủng vắc xin COVID-19 trên Nền tảng Quản lý tiêm chủng
COVID-19. Nền tảng Quản lý tiêm chủng COVID-19 kết nối, chia sẻ dữ liệu tiêm chủng
với Hệ thống Quản lý cấp chứng nhận tiêm chủng vắc xin COVID-19 đáp ứng theo
các quy định về kết nối dữ liệu y tế do Bộ Y tế ban hành.
Dữ liệu tiêm chủng vắc
xin COVID-19 trên Nền tảng Quản lý tiêm chủng COVID-19 cần đáp ứng quy định tại
Mục 3 và Mục 4.
- Bước 3: Cục Y tế dự phòng -
Bộ Y tế thực hiện ký số giấy xác nhận tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 tập
trung. Chứng nhận được cấp sử dụng định dạng mã QR theo tiêu chuẩn của EU quy định
tại Mục 5.
Các ứng dụng phòng chống
dịch quốc gia và các ứng dụng tiện ích khác (nếu được sự đồng ý của cá nhân người
sử dụng) tiếp nhận và lưu giữ xác nhận tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 dạng
mã QR theo hướng dẫn trao đổi dữ liệu y tế do Bộ Y tế ban hành.
3.
Chuẩn hóa dữ liệu tiêm chủng vắc xin COVID-19
TT
|
Thông
tin
|
Ví
dụ
|
|
Thông tin cá nhân
|
|
1
|
Họ và tên
|
Nguyễn Văn A
|
2
|
Ngày sinh
|
20/10/1999
|
3
|
Số điện thoại
|
0912345678
|
4
|
Số Chứng minh thư
nhân dân/Căn cước công dân
|
001123456789
|
5
|
Số hộ chiếu
|
Nếu có
|
6
|
Quốc tịch
|
Việt Nam
|
|
Mũi tiêm số 1
|
|
7
|
Vắc xin*
|
EU/1/20/1528
|
8
|
Loại vắc xin*
|
1119305005
|
9
|
Nhà cung cấp/sản xuất*
|
ORG-100030215
|
10
|
Mũi tiêm số
|
1
|
11
|
Ngày tiêm
|
20/6/2021
|
12
|
Tên đơn vị tiêm chủng
|
|
13
|
Tên cơ sở quản lý
|
|
|
Mũi tiêm số 2
|
|
14
|
Vắc xin*
|
EU/1/20/1528
|
15
|
Loại vắc xin*
|
1119305005
|
16
|
Nhà cung cấp/sản xuất*
|
ORG-100030215
|
17
|
Mũi tiêm số
|
2
|
18
|
Ngày tiêm
|
20/7/2021
|
19
|
Tên đơn vị tiêm chủng
|
|
20
|
Tên cơ sở quản lý
|
|
21
|
Tổng số liều đã
tiêm
|
2
|
Chữ
ký số của cơ sở tiêm chủng
|
*Vắc xin, loại vắc
xin và nhà cung cấp hoặc sản xuất điền theo thông tin tại Mục 4. Danh mục các bảng
mã quốc tế
4.
Danh mục các bảng mã quốc tế
4.1. Bệnh dịch
Code
|
Tên bệnh dịch
|
840539006
|
COVID-19
|
4.2. Loại Vắc xin
Code
|
Tên loại vắc xin
|
1119305005
|
Vắc xin antigen
SARS-CoV-2
|
1119349007
|
Vắc xin mRNA
SARS-CoV-2
|
J07BX03
|
Vắc xin Covid-19
khác
|
4.3. Sản phẩm Vắc xin
Code
|
Tên sản phẩm vắc
xin/ tên vắc xin
|
EU/1/20/1528
|
Comirnaty/ Pfizer
|
EU/1/20/1507
|
Spikevax
(previously COVID-19 Vaccine Moderna)/Moderna
|
EU/1/21/1529
|
Vaxzevria/
Astrazeneca
|
EU/1/20/1525
|
COVID-19 Vaccine
Janssen/ Janssen
|
Hayat-Vax
|
Hayat-Vax/
Hayat-Vax
|
BBIBP-CorV
|
BBIBP-CorV/
Vero-Cell
|
Sputnik-V
|
Sputnik-V/ Sputnik
|
Abdala
|
Abdala/ Abdala
|
4.4. Tên nhà sản xuất/thương
hiệu
Code
|
Tên nhà sản xuất/thương
hiệu
|
ORG-100030215
|
BioNTech
Manufacturing GmbH
|
ORG-100031184
|
Rovi Pharma
Industrial Services, S.A, Spain Recipharm Monts, France
|
ORG-100001699
|
AstraZeneca, AB
|
ORG-100001417
|
Janssen-Cilag
International NV
|
ORG-100023050
|
Gulf Pharmaceutical
Industries
|
ORG-100020693
|
Beijing Institute
of Biological Products Co., Ltd
|
CIGB
|
Cuba CIGB (Center
for Genetic Engineering and Biotechnology)
|
5. Quy trình kỹ thuật
tạo mã QR
5.1. Quy trình khởi tạo
mã QR
Hình
2: Quy trình khởi tạo mã QR
5.2. Yêu cầu kỹ thuật
với các bước trong quy trình khởi tạo mã QR
STT
|
Nội
dung
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
1
|
Định dạng dữ liệu tại
phần II
|
Định dạng Json
(theo RFC 7159)
|
2
|
Chuyển dữ liệu JSON
thành CBOR
|
Sử dụng thuật toán
chuyển đổi định dạng JSON thành định dạng CBOR (theo RFC 8392)
|
3
|
Ký số
|
Sử dụng thuật toán
ký số RSA (theo RFC 8230) 2048 bits cùng thuật toán băm SHA-256 (theo ISO/IEC
10118- 3:2004)
|
4
|
Mã hoá và nén dữ liệu
CBOR
|
Sử dụng giao thức
COSE (theo RFC 8152)
|
5
|
Nén dữ liệu đã được
COSE
|
Sử dụng thuật toán
Zlib (theo RFC1950)
|
6
|
Thay đổi cấu trúc dữ
liệu
|
Sử dụng thuật toán
BASE45
|
7
|
Tạo hình ảnh 2D
|
Sử dụng thuật toán
ASCII (theo phần 3 tài liệu ICAO 9303) và hình thành mã vạch QR (theo ISO/IEC
18004:2015)
|