ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 577/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
03 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; DANH MỤC 27
THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2023/TT-VPCP CỦA
07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Điều 20 Nghị quyết số
96/2023/QH15 ngày 23/6/2023 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu
tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê
chuẩn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
854/QĐ-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 07 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục I chi tiết kèm theo).
2. Danh mục 27 thành phần
hồ sơ phải số hoá theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP của 07 thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có
Phụ lục II chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Cập nhật, công khai Danh mục,
nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời
gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng hồ sơ trình và hoàn thiện quy trình điện tử (nếu
có) và xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form) trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định
này. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu
lực thi hành.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang; thực hiện việc số hóa
khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo
quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Tham mưu đảm bảo về kỹ thuật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn
vị hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
c) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ (nếu có).
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký:
1. Bãi bỏ danh mục 07 thủ
tục hành chính thứ tự số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 tại mục IV (Danh mục 116 thủ tục
hành chính cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh
Tuyên Quang) ban hành kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang công bố Danh mục 181 thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
2. Bãi bỏ 27 thành phần
hồ sơ phải số hóa thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản tại Phần A Danh mục ban hành
kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang công bố Danh mục 7.519 thành phần hồ sơ phải số hóa của 1.736
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng NC-VPUBND tỉnh (đ/c Loan);
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 577/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại Bộ phận một cửa
|
Dịch vụ Bưu chính công ích
|
1
|
2.001815
|
Cấp Thẻ đấu giá viên
|
3,5 ngày làm việc[1]
|
Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư
pháp)
|
Không quy định
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày
16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp
thi hành Luật Đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo
nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
2
|
2.001807
|
Cấp lại Thẻ đấu giá viên
|
2,5 ngày làm việc[2]
|
Trực tiếp:
Trung
tâm
Phục vụ hành
chính
công tỉnh,
địa
chỉ: Số 609 đường Quang Trung,
phường Phan Thiết,
thành
phố Tuyên
Quang,
tỉnh Tuyên Quang
(Quầy
tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp)
|
Không quy định.
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu
giá tài sản.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định
về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở
đào tạo nghề đấu giá, việc tập
sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
đấu giá và biểu mẫu trong
lĩnh vực đấu giá
tài sản.
- Thông
tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung 08 thông tư liên
quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ
tư pháp.
|
x
|
x
|
3
|
2.001395
|
Đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản
|
07 ngày làm việc[3]
|
Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư
pháp)
|
1.000.000 đồng.
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo
nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC
ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định
điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
4
|
2.001333
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
3,5 ngày làm việc[4]
|
1. Trực tiếp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư
pháp) 2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ công tỉnh (https:// dichvucong. tuyenquang.
gov.vn)
|
500.000 đồng.
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo
nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC
ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định
điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
5
|
2.001258
|
Cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của
doanh nghiệp
đấu giá tài sản
|
05 ngày làm việc[5]
|
1. Trực tiếp:
Trung
tâm
Phục vụ hành
chính
công tỉnh,
địa
chỉ: Số 609 đường Quang Trung,
phường Phan Thiết,
thành
phố Tuyên
Quang,
tỉnh Tuyên Quang
(Quầy
tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp)
2.
Trực tuyến:
Cổng
Dịch vụ công tỉnh (https:// dichvucong. tuyenquang.
gov.vn)
|
500.000 đồng.
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu
giá tài sản.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về
chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở
đào tạo nghề đấu giá, việc tập
sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
đấu giá và biểu mẫu trong
lĩnh vực đấu giá
tài sản.
- Thông tư số
106/2017/TT-BTC
ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Thông
tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung 08 thông tư liên
quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ
tư pháp.
|
x
|
x
|
6
|
2.001247
|
Đăng ký hoạt
động của
Chi nhánh doanh nghiệp
đấu giá tài sản
|
05 ngày làm việc[6]
|
Trực tiếp:
Trung
tâm
Phục vụ hành
chính
công tỉnh,
địa
chỉ: Số 609 đường Quang Trung,
phường Phan Thiết,
thành
phố Tuyên
Quang,
tỉnh Tuyên Quang
(Quầy
tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp)
|
Không quy định.
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu
giá tài sản.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định
về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong
lĩnh vực đấu giá
tài sản.
- Thông
tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung 08 thông tư liên
quan đến
thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ
tư pháp.
|
x
|
x
|
7
|
2.002139
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề đấu giá
|
07 ngày[7]
|
Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư
pháp)
|
2.700.000 đồng.
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo
nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC
ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định
điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC 27 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
01/2023/TT-VPCP CỦA 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 577/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên Lĩnh vực/TTHC/Thành phần hồ sơ phải số hóa
|
|
|
Lĩnh vực đấu giá tài sản 07
thủ tục, 27 thành phần hồ sơ
|
1
|
|
Cấp Thẻ đấu giá viên
|
|
1
|
Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá
viên
|
|
2
|
Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên
được đề nghị cấp Thẻ
|
|
3
|
01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh
chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh)
|
|
4
|
Thẻ đấu giá viên (kết quả giải
quyết TTHC)
|
2
|
|
Cấp lại Thẻ đấu giá viên
|
|
5
|
Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu
giá viên
|
|
6
|
01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh
chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh)
|
|
7
|
Thẻ đấu giá viên (kết quả giải
quyết TTHC)
|
3
|
|
Đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
|
8
|
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động
|
|
9
|
Điều lệ của doanh nghiệp đối
với công ty đấu giá hợp danh
|
|
10
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết
bị cần thiết cho hoạt động đấu giá tài sản
|
|
11
|
Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp
đấu giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp danh, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh
|
|
12
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết
bị cần thiết cho hoạt động đấu giá tài sản.
|
|
13
|
Quyết định đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản (kết quả giải quyết TTHC)
|
4
|
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
|
14
|
Giấy đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
|
15
|
Quyết định thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (kết quả giải quyết TTHC)
|
5
|
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
|
16
|
Giấy đề nghị cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động
|
|
17
|
Quyết định cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (kết quả giải quyết TTHC)
|
6
|
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
|
18
|
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động
của chi nhánh
|
|
19
|
Quyết định thành lập chi
nhánh
|
|
20
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của chi nhánh
|
|
21
|
Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp
|
|
22
|
Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của Trưởng
chi nhánh
|
|
23
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của chi nhánh
|
|
24
|
Quyết định đăng ký hoạt động
của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản (kết quả giải quyết TTHC)
|
7
|
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề đấu giá
|
|
25
|
Giấy đăng ký tham dự kiểm tra
kết quả tập sự hành nghề đấu giá
|
|
26
|
Báo cáo kết quả tập sự hành
nghề đấu giá
|
|
27
|
Danh sách người đủ điều kiện
tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá (kết quả giải quyết TTHC)
|
[1] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc.
[2] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 2,5 ngày làm việc.
[3] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
[4] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc.
[5] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
[6] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
[7] Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày.