Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2017-2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu | 577/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/04/2017 |
Ngày có hiệu lực | 27/04/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Bùi Quang Cẩm |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 577/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 27 tháng 04 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2017 - 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Thông tư Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Hà Nam về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 518/TTr-SGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Tổng số chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2017 - 2018 là 8.811/10.098 học sinh lớp 9 (đạt tỷ lệ 87,3 %), trong đó:
- Chỉ tiêu vào lớp 10 các trường Trung học phổ thông: 171 lớp, 7.695 học sinh;
- Chỉ tiêu vào lớp 10 trường THPT chuyên Biên Hòa: 09 lớp chuyên, 316 học sinh;
- Chỉ tiêu vào lớp 10 các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh: 16 lớp, 800 học viên.
1. Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT
Stt |
Đơn vị |
Số lớp |
Số học sinh |
Số học sinh/lớp |
1 |
THPT A Bình Lục |
9 |
405 |
45 |
2 |
THPT B Bình Lục |
9 |
405 |
45 |
3 |
THPT C Bình Lục |
9 |
405 |
45 |
4 |
THPT Nguyễn Khuyến |
6 |
270 |
45 |
5 |
THPT A Duy Tiên |
9 |
405 |
45 |
6 |
THPT B Duy Tiên |
8 |
360 |
45 |
7 |
THPT Nguyễn Hữu Tiến |
5 |
225 |
45 |
8 |
THPT A Kim Bảng |
8 |
360 |
45 |
9 |
THPT B Kim Bảng |
9 |
405 |
45 |
10 |
THPT C Kim Bảng |
8 |
360 |
45 |
11 |
THPT Lý Thường Kiệt |
7 |
315 |
45 |
12 |
THPT Lý Nhân |
12 |
540 |
45 |
13 |
THPT Bắc Lý |
8 |
360 |
45 |
14 |
THPT Nam lý |
8 |
360 |
45 |
15 |
THPT Nam Cao |
5 |
225 |
45 |
16 |
THPT A Phủ Lý |
10 |
450 |
45 |
17 |
THPT B Phủ Lý |
9 |
405 |
45 |
18 |
THPT C Phủ Lý |
5 |
225 |
45 |
19 |
THPT A Thanh Liêm |
8 |
360 |
45 |
20 |
THPT B Thanh Liêm |
8 |
360 |
45 |
21 |
THPT C Thanh Liêm |
6 |
270 |
45 |
22 |
THPT Lê Hoàn |
5 |
225 |
45 |
23 |
THPT chuyên Biên Hòa |
9 |
316 |
35 (lớp Sử+Địa: 36) |
|
Cộng: |
180 |
8.011 |
|
2. Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trung tâm GDNN-GDTX, GDTX-HN
Stt |
Đơn vị |
Số lớp |
Số học viên |
Số học viên/lớp |
1 |
TT GDNN- GDTX huyện Bình Lục |
2 |
100 |
50 |
2 |
TT GDNN- GDTX huyện Duy Tiên |
3 |
150 |
50 |
3 |
TT GDNN- GDTX huyện Kim Bảng |
3 |
150 |
50 |
4 |
TT GDNN- GDTX huyện Lý Nhân |
3 |
150 |
50 |
5 |
TT GDNN- GDTX huyện Thanh Liêm |
3 |
150 |
50 |
6 |
TTGDTX- HN tỉnh Hà Nam |
2 |
100 |
50 |
|
Cộng : |
16 |
800 |
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Hiệu trưởng các trường có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |