ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 576/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
03 tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 1964/QĐ-BLĐTBXH
ngày 20/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Thành
lập Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số
685/2007/QĐ-UBND ngày 02/3/2007 của UBND
tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định phân công, phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 13/TTr-SNV ngày 06/02/2014; thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Công văn số 85/STP-XDVB ngày 21/01/2014 về việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Thanh Hóa thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại
Điều 2, Quyết định số 1964/QĐ-BLĐTBXH ngày 20/12/2013 và Điều 6, Điều 7 Điều lệ
mẫu trường Cao đẳng nghề, ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như
sau:
1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật
sản xuất, dịch vụ ở các trình độ cao đẳng
nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học năng lực thực
hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đạo đức lương tâm nghề
nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả
năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng
yêu cầu thị trường lao động;
b) Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện
các chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề đối với ngành nghề được phép
đào tạo;
c) Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ
chức tuyển sinh học nghề; bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người
lao động theo yêu cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và người lao động;
d) Tổ chức các hoạt động dạy và học;
thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
đ) Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo
viên, cán bộ, nhân viên của trường đủ về số lượng; phù hợp với ngành nghề, quy
mô và trình độ đào tạo theo quy định phân công của UBND tỉnh và quy định của
pháp luật;
e) Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng
tiến bộ kĩ thuật, chuyển giao công nghệ; thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch
vụ khoa học kĩ thuật theo quy định của pháp luật;
f) Tư vấn học nghề, tư vấn việc làm
miễn phí cho người học nghề;
g) Tổ chức cho người học nghề tham
quan, thực tập tại doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất;
h) Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân, gia đình người học nghề trong hoạt động dạy nghề;
i) Tổ chức cho giáo viên, cán bộ nhân
viên và người học nghề tham gia các hoạt động xã hội;
k) Thực hiện dân chủ, công khai trong
việc thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ
vào dạy nghề và hoạt động tài chính;
l) Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ,
phong tục tập quán, pháp luật có liên quan của người nước ngoài mà người lao động
đến làm việc và pháp luật có liên quan của Việt Nam vào chương trình dạy nghề
khi tổ chức dạy nghề cho lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
m) Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật
chất, thiết bị và tài chính của trường theo quy định của pháp luật;
n) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
và đột xuất theo quy định;
o) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn:
a) Được chủ động xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển dạy
nghề và quy hoạch phát triển mạng lưới các trường cao đẳng nghề được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Được huy động, nhận tài trợ, quản
lý sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động
dạy nghề;
c) Được quyết định thành lập các đơn
vị trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức
đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; quyết định bổ nhiệm các chức vụ từ cấp trưởng
phòng, khoa và tương đương trở xuống;
d) Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động dạy nghề về lập kế hoạch dạy
nghề; xây dựng chương trình, giáo trình dạy
nghề, tổ chức thực tập nghề. Hợp tác, liên kết
với các tổ chức kinh tế, giáo dục nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài
nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề, gắn dạy nghề với việc làm và thị trường lao
động;
đ) Sử dụng nguồn thu từ hoạt động
kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của trường, chi cho các hoạt động dạy
nghề và bổ sung nguồn tài chính của trường;
e) Được nhà nước giao đất, hoặc cho
thuê cơ sở vật chất; được hỗ trợ ngân sách khi thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao
đơn đặt hàng; được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế và tín dụng theo quy định
của pháp luật;
f) Thực hiện các quyền tự chủ khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Hội đồng trường, gồm: Chủ tịch, 02
Phó Chủ tịch và các thành viên khác thực hiện theo điều lệ của nhà trường quy định.
b) Ban Giám hiệu, gồm: Hiệu trưởng và
không quá 03 Phó Hiệu trưởng. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng do Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định bổ nhiệm theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do cấp có thẩm quyền
quy định và theo các quy định của Đảng và Nhà nước.
c) Các phòng nghiệp vụ, gồm:
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Đào tạo và Tư vấn Lao động;
- Phòng Công tác Học sinh - Sinh
viên;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
d) Các Khoa chuyên môn, gồm:
- Khoa Khoa học cơ bản;
- Khoa Cơ điện;
- Khoa Công nghệ thủy sản;
- Khoa Thủy lợi.
đ) Tổ bộ môn:
Tổ bộ môn Giáo dục Thể chất và Quốc
phòng.
e) Tổ chức Đảng và các Tổ chức đoàn
thể chính trị của Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thanh Hóa được tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ của
các tổ chức.
Đối với các Phòng có Trưởng phòng,
không quá 02 Phó Trưởng phòng; các Khoa có Trưởng khoa, không quá 02 Phó Trưởng
Khoa; Tổ bộ môn có Tổ trưởng, Tổ phó, do Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định và
phân cấp quản lý cán bộ của UBND tỉnh và
quy định của pháp luật.
2. Biên chế:
a) Biên chế cán bộ quản lý, giảng
viên cơ hữu của trường là biên chế sự nghiệp, nằm trong tổng biên chế sự nghiệp
của Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh quyết
định giao hàng năm.
b) Việc xác định vị trí việc làm, số
lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; tuyển dụng, tiếp nhận, sử dụng, quản
lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Trường Cao đẳng nghề Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa thực hiện theo quy định hiện hành của
pháp luật và Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công
chức, viên chức của UBND tỉnh.
Điều 3. Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Thanh Hóa có trách nhiệm xây dựng Điều lệ của Trường,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và quản lý chuyên ngành về hoạt động đào tạo
nghề đối với Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh
Hóa.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và
Xã hội; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 QĐ;
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, DT. M9b.
QĐ 3459154
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|