Quyết định 57/2007/QĐ-UBND quy định phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 57/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/12/2007
Ngày có hiệu lực 01/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Đức Hải
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 57/2007/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 18 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh Quảng Nam Khoá VII, tại kỳ họp thứ 15 về giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn 17 huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Nam (từ ngày 12/12/2007 đến ngày 14/12/2007);
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 348/TTr-STC ngày 17/12/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và 17 bảng giá đất của 17 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008. Bãi bỏ Quyết định số 59/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh về phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 02/4/2007 của UBND tỉnh về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung giá đất một số tuyến đường của huyện Đại Lộc, huyện Núi Thành và thành phố Tam Kỳ tại Quyết định số 59/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 và Công văn số 1394/UBND-KTTH ngày 25/5/2007 của UBND tỉnh về việc áp dụng giá đất tuyến đường Du lịch ven biển từ xã Cẩm An (thị xã Hội An) đến giáp ranh phường Hòa Hải (thành phố Đà Nẵng).

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động – Thương binh và Xã hội, Công nghiệp, Thuỷ sản, Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai, Trưởng Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Thống kê; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP (b/c);
- Website Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ TN và MT (b/c);
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục KT văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VP UBND, TU, HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VT, KTN, VX, NC, TH, KTTH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Hải

 

QUY ĐỊNH

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giá đất tại Quy định này áp dụng cho các loại đất dưới đây:

1. Nhóm đất nông nghiệp:

- Đất trồng cây hàng năm.

- Đất trồng cây lâu năm.

- Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

- Đất nuôi trồng thuỷ sản.

- Đất làm muối.

- Đất nông nghiệp khác.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

- Đất ở nông thôn, đất ở đô thị.

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, tại đô thị.

- Đất dùng để xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng theo qui định của Chính phủ; đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ tộc; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác.

[...]