ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
565/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 04 tháng 03 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 23/TTr-SNN ngày
02/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Trồng trọt
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 04/4/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng và Quy trình số 71, số 72 và số 73 ban
hành kèm theo Quyết định số 1236/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC
TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 565/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
|
Cấp Quyết định, phục hồi Quyết định
công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu
năm nhân giống bằng phương pháp vô tính
|
|
|
Tổng
số: 01 TTHC
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Cấp Quyết định, phục hồi
Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn
quả lâu năm nhân giống bằng phương pháp vô tính
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa
chỉ: Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
* Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay
khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
. Nếu hồ sơ hợp lệ thì ra phiếu hẹn;
. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung đầy đủ, kịp thời.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính
đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
* Bước 3:
+ Cấp Quyết định công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng
. Trường hợp cấp Quyết định công nhận
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
kiểm tra cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng tại địa điểm có cây đầu dòng, vườn cây
đầu dòng. Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng đủ điều kiện,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thẩm định, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng theo Mẫu số 04.CĐD, Mẫu số 05.CĐD Phụ lục VI Nghị định
số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
+ Trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Phục hồi Quyết định công nhận
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm
định. Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia hoặc
tiêu chuẩn cơ sở, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định phục
hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng.
. Trường hợp không phục hồi Quyết định
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng theo
phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ Cấp Quyết định công nhận
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng:
+ Văn bản đề nghị cấp Quyết định công
nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng theo Mẫu số 01.CĐD Phụ lục VI Nghị định
số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
+ Báo cáo kết quả bình tuyển cây đầu
dòng theo Mẫu số 02.CĐD Phụ lục VI
Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019; báo cáo kết quả thiết lập vườn cây
đầu dòng theo Mẫu số 03.CĐD Phụ lục
VI Nghị định số 94/2019/NĐCP ngày 13/12/2019.
* Hồ sơ phục hồi Quyết định công
nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng: Văn bản đề nghị
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phục hồi Quyết định công nhận cây đầu
dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết:
+ Cấp Quyết định công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng: Thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
+ Phục hồi Quyết định công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng: Thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
báo cáo cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu
chuẩn cơ sở.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng.
- Phí, lệ phí: Không quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Quyết định công nhận cây đầu dòng,
vườn cây đầu dòng theo Mẫu số
01.CĐD Phụ lục VI Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019;
+ Báo cáo kết quả bình tuyển cây đầu
dòng theo Mẫu số 02.CĐD Phụ lục
VI Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019;
+ Báo cáo kết quả thiết lập vườn cây
đầu dòng theo Mẫu số 03.CĐD Phụ lục
VI Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019;
+ Quyết định công nhận cây đầu dòng
theo Mẫu số 04.CĐD, Phụ lục VI
Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019;
+ Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng
Mẫu số 05.CĐD Phụ lục VI Nghị
định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 24
Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
+ Khoản 1, khoản 2, khoản 4 Nghị định
số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Trồng trọt về giống cây trông và canh tác.
Mẫu số
01.CĐD
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG
NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
1. Tên tổ chức, cá nhân:
...........................................................................................................
2. Địa chỉ:
...............................Điện thoại/Fax/E-mail
................................................................
3. Tên giống:
..............................................................................................................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của
cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn .......................xã
....................... huyện ....................... tỉnh/thành phố:.............................
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu
dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
...............................................................................................................................
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác):
................................................................................................................................
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao,
đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan đến
sinh trưởng):
........................................................................................................
- Năng suất, chất lượng của giống
(nêu những chỉ tiêu chủ yếu): .............................................
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có
thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
........................................................................................
- Diện tích vườn (m2):
...................................................................................................................
- Khoảng cách trồng (m x m):
.......................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp
phí bình tuyển, thẩm định, công nhận theo đúng quy định./.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN*
(ký tên, đóng dấu)
|
Cá nhân phải có bản photocopy Giấy
chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn.
Mẫu số
02.CĐD
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
Kết
quả bình tuyển cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Tên tổ chức, cá nhân đứng tên đăng
ký cấp Quyết định vườn cây đầu dòng: .................
2. Địa chỉ: .......................
Điện thoại/Fax/E-mail
...................................................................
3. Tên giống, loài cây trồng:
..............................................................................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của vườn
cây đầu dòng:
Thôn .......................xã
....................... huyện ....................... tỉnh/thành phố:.......................
Tọa độ địa lý:
.........................................................................................................................
Họ tên chủ hộ có vườn cây đầu dòng:
..................................................................................
5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp
bình tuyển, tên tiêu chuẩn chất lượng cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết định
công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chí bình tuyển).
6. Kết quả bình tuyển:
a) Thông tin sơ bộ về quần thể bình
tuyển:
- Năm trồng:
.............................................................................................................................
- Nguồn gốc xuất xứ:
...............................................................................................................
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ghép, cây chiết cành,....): ......................................
- Quy mô diện tích, số lượng cây
trong quần thể thực hiện bình tuyển: ..................................
- Quy trình kỹ thuật chăm sóc đang áp
dụng:
............................................................................
b) Thông tin chi tiết cây đầu dòng
bình tuyển (đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể, so sánh với tiêu chuẩn chất lượng
cây đâu dòng)
- Tính đúng giống.
|
- Tình hình sinh trưởng.
|
- Tình hình sâu bệnh hại.
|
- Năng suất.
|
- Chất lượng
|
- Chỉ tiêu khác.
|
- Đề xuất số lượng vật liệu nhân giống
khai thác tối đa/năm sau khi được công nhận cây đầu dòng.
- Không nhiễm bệnh Greening, Tristeza
(đối với cây có múi).
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO*
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cá nhân phải có bản photocopy chứng
minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn
Mẫu số
03.CĐD
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
Kết
quả thiết lập vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Tên tổ chức, cá nhân đứng tên đăng
ký cấp Quyết định vườn cây đầu dòng:
...........................................................................................................................................
2. Địa chỉ: ................. Điện
thoại/Fax/E-mail
.....................................................................
3. Tên giống, loài cây trồng:
..............................................................................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của vườn
cây đầu dòng:
Thôn .......................xã
....................... huyện ....................... tỉnh/thành phố:.......................
Tọa độ địa lý:
.........................................................................................................................
Họ tên chủ hộ có vườn cây đầu dòng:
..................................................................................
5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp
thiết lập, tên tiêu chuẩn chất lượng vườn cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết
định công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở).
6. Thông tin về vườn cây đầu dòng
(đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể, so sánh với tiêu chuẩn chất lượng vườn cây đầu
dòng)
- Năm trồng:
............................................................................................................................
- Nguồn gốc xuất xứ:
..............................................................................................................
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ghép, cây chiết cành,....): .....................................
- Mật độ, khoảng cách trồng:
...................................................................................................
- Quy mô diện tích, số lượng cây:
............................................................................................
- Quy trình kỹ thuật chăm sóc đang áp
dụng: ...........................................................................
- Tính đúng giống:
.....................................................................................................................
- Tình hình sinh trưởng:
............................................................................................................
- Tình hình sâu bệnh hại
............................................................................................................
- Năng suất, chất lượng và chỉ tiêu
khác (nếu có):
....................................................................
- Đề xuất số lượng vật liệu nhân giống
khai thác tối đa/năm sau khi được công nhận vườn cây đầu dòng.
- Không nhiễm bệnh Greening, Tristeza
(đối với vườn cây đầu dòng cây có múi).
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cá nhân phải có bản photocopy chứng
minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn
Mẫu số
04.CĐD
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ...(1) - (2)...
|
...,
ngày ... tháng ... năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận cây đầu dòng
GIÁM
ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
................................................(3)........................................................................;
Căn cứ
................................................(4)
........................................................................;
Căn cứ Biên bản họp ngày ... tháng
... năm 20... của Hội đồng thẩm định cây đầu dòng;
Xét đề nghị của
........................................................................................................................(5),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
nhận cây đầu dòng ... (6) (trường hợp có nhiều cây đầu dòng được công nhận:...(7).
Mã hiệu cây đầu dòng:... (8);
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận
cây đầu dòng: …………………………………
Điều 2. Quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận
cây đầu dòng có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 33 Luật Trồng trọt và
các quy định pháp lý khác có liên quan.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị
liên quan; tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều ...;
- Lưu: VT,...
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành
quyết định.
2. Chữ viết tắt tên cơ quan thực hiện
công nhận cây đầu dòng.
3. Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
4. Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
5. Chức vụ của lãnh đạo cơ quan thực
hiện công nhận cây đầu dòng.
6. Ghi rõ tên của loài, giống cây đầu
dòng được công nhận (ví dụ: xoài cát Hòa Lộc).
7. Danh sách cây đầu dòng được công
nhận.
8. Ghi mã hiệu cây đầu dòng như tại
Giấy công nhận.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ....
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../....
|
|
GIẤY
CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số... ngày... tháng ...năm...)
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ................. công nhận:
Mã hiệu nguồn giống
|
Cây thứ 1:
................................................
Cây thứ 2:
................................................
Cây thứ 3:
................................................
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học:
................................................
|
2. Tên Việt Nam:
................................................
|
3. Tên xuất xứ (nếu có):
.....................................
|
Địa chỉ nguồn giống
|
Thôn (Ấp/bản)
........................
xã.....huyện.....tỉnh/thành phố:
.......
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống
kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có)
|
Thôn (Ấp/bản)
........................
xã....huyện.....tỉnh/thành phố:
......
|
Tuổi cây (năm)
|
Cây thứ 1
................................................:
|
Cây thứ 2: ................................................
|
Cây thứ 3:
................................................
|
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa
cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/đơn vị tính/số lượng)
|
Năm ...............:
|
Năm ...............:
|
Năm ..............:
|
|
....,
ngày ... tháng ... năm
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
05.CĐD
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ....
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../QĐ-...(1)-(2).....
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận vườn cây đầu dòng
GIÁM
ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ ........................(3)........................;
Căn cứ ........................(4).......................;
Căn cứ Biên bản họp ngày...
tháng... năm 20... của Hội đồng thẩm định vườn cây đâu dòng;
Xét đề nghị của
................................................(5),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
nhận vườn cây đầu dòng ........................ (6) (trường hợp có nhiều vườn
cây đầu dòng được công nhận: ........................(7).
Mã hiệu vườn cây đầu dòng:
................................................................................................(8);
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn
cây đầu dòng:...
Điều 2. Quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng.
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn
cây đầu dòng có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 33 Luật Trồng trọt và
các quy định pháp lý khác có liên quan.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị liên
quan; tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- Lưu: VT
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành
quyết định.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan thực hiện
công nhận vườn cây đầu dòng.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Chức vụ của lãnh đạo cơ quan thực
hiện công nhận vườn cây đầu dòng.
(6) Ghi rõ tên của loài, giống cây đầu
dòng được công nhận (ví dụ: xoài cát Hòa Lộc).
(7) Danh sách vườn cây đầu dòng được
công nhận.
(8) Ghi mã hiệu vườn cây đầu dòng như
tại Giấy công nhận.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ....
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.....
|
|
GIẤY
CÔNG NHẬN VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số... ngày... tháng ...năm...)
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố ....... công nhận:
Mã hiệu nguồn giống
|
|
|
1. Tên khoa học:
..................................................
|
Loài cây
|
2. Tên Việt Nam:
..................................................
|
|
3. Tên xuất xứ (nếu có):
......................................
|
Địa chỉ nguồn giống
|
Thôn (Ấp/bản)
.......................................
xã...huyện...tỉnh/thành phố:
.......
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống
kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có)
|
Thôn (Ấp/bản)
.......................................
xã...huyện...tỉnh/thành phố:
.......
|
Thời gian trồng
|
tháng ............. năm
................
|
Diện tích vườn (m2)
|
|
Số lượng cây (cây)
|
|
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa
cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/đơn vị tính/số lượng)
|
Năm ........:
Năm ........:
Năm ........:
|
|
....,
ngày .... tháng .... năm
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|