VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ VÀ DANH MỤC THÀNH PHẦN
HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN
QUANG
1. Danh mục 19 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục I
kèm theo).
2. Danh mục 70 thành phần hồ sơ phải số hóa của 19
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại
Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ (có Phụ lục II kèm theo).
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Cập nhật, công khai thủ tục hành chính nêu tại
Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và
nơi giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; hoàn thành trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan hoàn thiện hồ sơ, trình công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính (nếu có), hoàn thiện quy trình điện tử theo quy định;
đồng thời, xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form) trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1
Quyết định này; hoàn thành trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định
có hiệu lực thi hành.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc Danh mục thành phần
hồ sơ phải số hóa nêu tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh; thực hiện việc số hóa khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ chức năng,
nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện quy định tại
khoản 1 Điều này.
1. Sửa đổi danh mục 18 thủ tục hành chính lĩnh vực
đường bộ số thứ tự số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 28, Mục I công bố tại
Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang và thủ tục số thứ tự 17, 18, 19, 20, 21,
22, 23, 24 mục B công bố tại Quyết định số 1605/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang.
2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính số thứ tự số 40, Mục
I, Phần A công bố tại Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang.
3. Thay thế Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa của
18 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ tại mục VI, phần A được công bố tại
Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
công bố Danh mục 7.519 thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư
số 01/2023/TT-VPCP của 1.736 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của tỉnh Tuyên Quang.
DANH MỤC 19 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 561/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
|
Dịch vụ BCCI
|
Trực tuyến
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng lần đầu
(mã TTHC: 1.002030)
|
01 ngày làm việc[1] kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết
quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
1. Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số
609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
2. Trực tuyến: Cổng
DVC quốc gia: https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh: https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn
|
Lệ phí cấp lần đầu giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/ phương tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng có thời hạn
(mã TTHC: 2.000872)
|
01 ngày làm việc[2] kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết
quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Lệ phí cấp có thời hạn giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/ phương tiện
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên
dùng
(mã TTHC: 1.001919)
|
01 ngày làm việc[3] kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số
609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
2. Trực tuyến: Cổng
DVC quốc gia: https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh: https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm
thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
4
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
(mã TTHC: 1.001896)
|
- Trường hợp Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng: Tối đa 01 ngày làm việc[4] kể ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: Tối đa 01
ngày làm việc[5] kể từ
ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài tỉnh Tuyên Quang
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương
tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số:
50.000 đồng/lần/ phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/
phương tiện
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng bị mất
(mã TTHC: 2.000847)
|
Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký: 01 ngày làm
việc[6] kể từ ngày hết
thời gian đăng tải
|
1. Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số
609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
2. Trực tuyến: Cổng
DVC quốc gia: https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh: https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn
|
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/ phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số:
50.000 đồng/ lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
6
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một
tỉnh, thành phố (mã TTHC: 2.000881)
|
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số: 01
ngày làm việc[7] kể từ
ngày kết thúc kiểm tra.
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số:
50.000 đồng/lần/ phương tiện
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
7
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
(mã TTHC: 1.002007)
|
01 ngày làm việc[8] kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Không
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
8
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác chuyển đến
(mã TTHC: 1.001994)
|
01 ngày làm việc[9] kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết
quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
1. Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số
609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
2. Trực tuyến: Cổng
DVC quốc gia: https://dich.vucong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh: https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương
tiện
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
9
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
(mã TTHC: 1.001826)
|
01 ngày làm việc[10] kể từ khi nhận hồ sơ theo quy định
|
Không
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
10
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
(mã TTHC: 2.001002)
|
02 ngày làm việc[11], kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP
đúng theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến
tại: https://dichvucong.gplx.gov.vn/
|
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần
(đến hết ngày 31/12/2025)
|
- Các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 quy định về
cấp, sử dụng GPLX Quốc tế; số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT; và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017; số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng; số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 sửa đổi một số điều của một
số Thông tư quy định quy định về phí, lệ phí nhằm khuyến khích sử dụng DVC trực
tuyến.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
11
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
(mã TTHC: 1.002300)
|
02 ngày làm việc[12], kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP
đúng theo quy định
|
x
|
x
|
Toàn Trình
|
12
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
(mã TTHC: 1.002835)
|
- 06 giờ làm việc[13] sau khi có Quyết định công nhận trúng tuyển
kỳ sát hạch (Tại các Trung tâm sát hạch trên địa bàn thành phố).
- 05 ngày làm việc[14], sau khi có Quyết định công nhận trúng tuyển
kỳ sát hạch (đối với Trung tâm sát hạch các huyện trên địa bàn tỉnh
|
Tại các Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3,
A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2,
C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trong
hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng
/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông:
100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe. 135.000 đồng/lần.
|
- Các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017; số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
|
x
|
|
Một phần
|
13
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
(mã TTHC: 1.002809)
|
06 giờ làm việc[15] kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
1. Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số
609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
2. Trực tuyến: Cổng
DVC quốc gia: https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh: https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn
|
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần
(đến hết ngày 31/12/2025)
|
- Các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017; số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
14
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
(mã TTHC: 1.002804)
|
06 giờ làm việc[16] kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, phường
Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả
kết quả: Sở Giao thông vận tải)
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
|
- Các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06/7/2015 và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017; số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
|
x
|
|
Một phần
|
15
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
(mã TTHC: 1.002801)
|
06 giờ làm việc[17] kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
|
x
|
|
Một Phần
|
16
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
(mã TTHC: 1.002820)
|
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử
dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng: 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ
sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái
xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của
cơ quan quản lý sát hạch thì được cấp lại.
- Trường hợp Giấy phép bị mất, quá thời hạn sử dụng từ
3 tháng trở lên: 06 giờ làm việc[18] (sau khi Hội đồng sát hạch họp, xét công nhận kết quả đạt
các phần thi sát hạch)
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, phường
Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả
kết quả: Sở Giao thông vận tải)
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô A4: Sát hạch lý
thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2,
C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trong
hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017; số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng
chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
|
x
|
|
Một phần
|
17
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
cấp
(mã TTHC: 1.002796)
|
06 giờ làm việc[19] kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, phường
Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả
kết quả: Sở Giao thông vận tải)
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
|
- Các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017; số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên
các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
x
|
|
Một phần
|
18
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
(mã TTHC: 1.002793)
|
06 giờ làm việc[20] kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
|
x
|
|
Một phần
|
19
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trường hợp Cơ
sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
(mã TTHC: 2.000769)
|
01 ngày làm việc[21], kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra
|
Trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, phường
Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả
kết quả: Sở Giao thông vận tải)
|
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số
72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới
đường bộ.
|
- Các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
phương tiện và người lái.
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
|
x
|
|
Một phần
|
DANH MỤC 70 THÀNH PHẦN
HỒ SƠ CỦA 19 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
PHẢI SỐ HÓA THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2023/TT-VPCP NGÀY 05/4/2023 CỦA BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 561/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên Thủ tục
hành chính/Thành phần hồ sơ phải số hóa
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng lần đầu
|
|
1
|
Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng
theo mẫu;
|
|
2
|
Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy
chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau): Hợp đồng mua bán, cho tặng
hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật; Hóa đơn bán hàng theo quy định
của Bộ Tài chính; Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định
của pháp luật; Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy
chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; Quyết định
tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định; Quyết định xuất,
bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
|
|
3
|
Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau): Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm
theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông
báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có
giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng
thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp
đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
- Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu
sung quỹ nhà nước: Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật; Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước
do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh
lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản
theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
- Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý
vật chứng: Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát
nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật; Phiếu thu tiền hoặc
giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu
là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định
quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên
dùng (đối với trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà
nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thì tổ chức,
cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao
thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký,
khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở GTVT nơi đăng
ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc
đang lưu giữ bản chính
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có thời hạn
|
|
1
|
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
|
|
2
|
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
|
|
3
|
Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên
dùng (là một trong những giấy tờ sau): Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc
văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật; Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính; Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định
của pháp luật; Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy
chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; Quyết định
tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Quyết
định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
|
|
4
|
Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau): Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm
theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông
báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có
giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng
thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp
đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
- Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu
sung quỹ nhà nước: Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật; Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước
do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh
lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản
theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
- Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý
vật chứng: Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát
nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật; Phiếu thu tiền hoặc
giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu
là người bị hại).
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy
chuyên dùng
|
|
1
|
Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe
máy chuyên dùng theo mẫu;
|
|
2
|
Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) là một
trong những giấy tờ sau: Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo
quy định của pháp luật; Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính; Văn
bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật; Văn
bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được
đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; Quyết định tiếp nhận viện
trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Quyết định xuất,
bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
|
|
3
|
Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) là một
trong những giấy tờ sau: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp
trong nước; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu; Giấy chứng
nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay
thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc
khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử
dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi
đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
22/2019/TT-BGTVT.
- Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu
sung quỹ nhà nước: Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật; Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước
do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh
lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản
theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
- Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý
vật chứng Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân
dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật; Phiếu thu tiền hoặc giấy
biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là
người bị hại).
|
4
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng
|
|
1
|
Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng;
|
|
2
|
Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng đã được cấp;
|
|
3
|
Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng
cải tạo;
|
|
4
|
Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ
quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên
quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực).
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng bị mất
|
|
1
|
Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng theo mẫu;
|
|
2
|
Bản thông báo công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu.
|
6
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong
cùng một tỉnh, thành phố
|
|
1
|
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
|
|
2
|
Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên
dùng (là một trong những giấy tờ sau): Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc
văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật; Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính; Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định
của pháp luật; Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy
chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; Quyết định
tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Quyết
định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
|
|
3
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được
cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
|
7
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
1
|
Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo
mẫu;
|
|
2
|
Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy
chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau): Hợp đồng mua bán, cho tặng
hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật; Hóa đơn bán hàng theo quy định
của Bộ Tài chính; Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định
của pháp luật; Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy
chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; Quyết định
tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Quyết
định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
|
|
3
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được
cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
|
8
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
|
1
|
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định;
|
|
2
|
Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
|
9
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng
|
|
1
|
Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng theo mẫu;
|
|
2
|
Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
|
10
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
|
1
|
Đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định
|
11
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
|
|
1
|
Đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định
|
12
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
|
*
|
Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
|
|
1
|
Hồ sơ do người học lái xe nộp: Đơn đề nghị học,
sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định; Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ
thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với
người nước ngoài; Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định.
|
|
2
|
Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp: Hồ sơ của người
học lái xe; Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch
lái xe hạng A4, B1, B2 và C; Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái
xe có tên của người dự sát hạch.
|
|
*
|
Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái
xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
|
|
1
|
Hồ sơ do người học lái xe nộp: Đơn đề nghị học,
sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định; Bản sao thẻ tạm trú hoặc
thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối
với người nước ngoài; Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định; Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp
tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng
D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch); Bản khai thời
gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định.
|
|
2
|
Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp: Hồ sơ của người
học lái xe; Chứng chỉ đào tạo nâng hạng; Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở
đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
|
|
*
|
Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng
Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4
|
|
1
|
Hồ sơ của người học lái xe: Giấy khám sức khỏe của
người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
|
|
2
|
Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp: Hồ sơ của người
học lái xe; Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch
lái xe hạng A4; Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của
người dự sát hạch.
|
13
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải
cấp
|
|
1
|
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
|
|
2
|
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1,
A2, A3;
|
|
3
|
Bản sao giấy phép lái xe và hộ chiếu còn thời hạn
sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
|
14
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng
cấp
|
|
1
|
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định.
|
|
2
|
Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do
Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các
doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời
hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc
phòng ký
|
|
3
|
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1,
A2, A3
|
|
4
|
Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử
dụng.
|
15
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
|
|
*
|
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công
an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 (Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực
tiếp). Hồ sơ bao gồm:
|
|
1
|
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
|
|
2
|
Hồ sơ gốc (nếu có);
|
|
*
|
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
từ ngày 01 tháng 8 năm 1995
|
|
1
|
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
|
|
2
|
Bản sao giấy phép lái xe; Bản sao Quyết định ra
khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp
có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã
hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân
dân
|
|
3
|
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1,
A2, A3.
|
|
*
|
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước ngày 31 tháng 7 năm
2020:
|
|
1
|
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định
|
|
2
|
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1,
A2, A3;
|
|
3
|
Bản sao Quyết định công nhận tốt nghiệp của các
Trường, Học viện trong Công an nhân dân
|
|
4
|
Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị
sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi
công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chỉ tốt nghiệp
chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe
|
16
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
|
*
|
Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
|
|
1
|
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu
quy định;
|
|
2
|
Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng
minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài
|
|
3
|
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp theo quy định
|
|
*
|
Trường hợp giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn
sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng
|
|
1
|
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu
quy định
|
|
2
|
Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
|
|
3
|
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe
không thời hạn các hạng A1, A2, A3.
|
|
*
|
Trường hợp giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn
sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch,
không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý
|
|
1
|
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu
quy định
|
|
2
|
Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất
(nếu có);
|
|
3
|
Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng
minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
|
|
4
|
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp theo quy định
|
17
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp
|
|
1
|
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;
|
|
2
|
Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt
được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán,
Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản
sao giấy phép lái xe; đối với người Việt Nam xuất trình hợp pháp hóa lãnh sự
giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài theo quy định của pháp luật
về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn trừ
theo quy định của pháp luật;
|
|
3
|
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp theo quy định; trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1,
A2, A3;
|
|
4
|
Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng
minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; bản sao giấy tờ xác minh định
cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài
|
18
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
|
1
|
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định
|
|
2
|
Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt
được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán,
Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản
sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy
phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy
phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
|
|
3
|
Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của
Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được
cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
|
|
4
|
01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
|
19
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trường
hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
|
|
1
|
Đơn đề nghị đổi, cấp lại Chứng chỉ theo mẫu quy định;
|
|
2
|
03 ảnh màu kích thước 2x3cm chụp không quá 06
tháng, kiểu Giấy chứng minh nhân dân
|
[1]
Cắt giảm 66,6% thời gian giải quyết, từ 03 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc
[2]
Cắt giảm 66,6% thời gian giải quyết, từ 03 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc
[3]
Cắt giảm 66,6% thời gian giải quyết, từ 03 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc
[4]
Cắt giảm 66,6% thời gian giải quyết, từ 03 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc
[5]
Cắt giảm 66,6% thời gian giải quyết, từ 03 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc
[6]
Cắt giảm 66,6% thời gian giải quyết, từ 03 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc
[7]
Cắt giảm 66,6% thời gian giải quyết, từ 03 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc
[8]
Cắt giảm 66,6% thời gian giải quyết, từ 03 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc
[9]
Cắt giảm 66,6% thời gian giải quyết, từ 03 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc
[10]
Cắt giảm 50% thời gian giải quyết, từ 02 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc
[11]
Cắt giảm 60% thời gian giải quyết, từ 05 ngày làm việc còn 02 ngày làm việc
[12]
Cắt giảm 60% thời gian giải quyết, từ 05 ngày làm việc còn 02 ngày làm việc
[13]
Cắt giảm 92,5 % thời gian giải quyết, từ 10 ngày làm việc còn 06 giờ làm việc
[14]
Cắt giảm 50 % thời gian giải quyết, từ 10 ngày làm việc còn 05 ngày làm việc
[15]
Cắt giảm 92,5% thời gian giải quyết, từ 10 ngày làm việc còn 06 giờ làm việc
[16]
Cắt giảm 85% thời gian giải quyết, từ 05 ngày làm việc còn 06 giờ làm việc
[17]
Cắt giảm 85% thời gian giải quyết (từ 05 ngày làm việc còn 06 giờ làm việc)
[18]
Cắt giảm 92,5 % thời gian giải quyết, từ 10 ngày làm việc còn 06 giờ làm việc
[19]
Cắt giảm 85% thời gian giải quyết, từ 05 ngày làm việc còn 06 giờ làm việc
[20]
Cắt giảm 85% thời gian giải quyết, từ 05 ngày làm việc còn 06 giờ làm việc
[21]
Cắt giảm 80% thời gian giải quyết, từ 05 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc