Quyết định 5609/QĐ-UBND năm 2017 công bố 09 thủ tục hành chính lĩnh vực chế biến, kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 5609/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 13/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5609/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHẾ BIẾN, KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2915/QĐ-BNN-CB ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Quyết định số 3656/QĐ-BNN-KTHT ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 200/TTr-SNN ngày 07 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính lĩnh vực Chế biến, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5609/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu |
Chi cục Phát triển nông thôn |
2 |
Công nhận làng nghề |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 |
Công nhận nghề truyền thống |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 |
Công nhận làng nghề truyền thống |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 |
Bố trí dân cư ngoài tỉnh |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 |
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 |
Thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí xây dựng dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
Phê duyệt chủ trương xây dựng Cánh đồng lớn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (áp dụng cho phê duyệt lần đầu và điều chỉnh, bổ sung, kéo dài thời gian thực hiện Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn) |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
1. Đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
Trình tự thực hiện
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5609/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHẾ BIẾN, KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2915/QĐ-BNN-CB ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Quyết định số 3656/QĐ-BNN-KTHT ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 200/TTr-SNN ngày 07 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính lĩnh vực Chế biến, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5609/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu |
Chi cục Phát triển nông thôn |
2 |
Công nhận làng nghề |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 |
Công nhận nghề truyền thống |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 |
Công nhận làng nghề truyền thống |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 |
Bố trí dân cư ngoài tỉnh |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 |
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 |
Thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí xây dựng dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
Phê duyệt chủ trương xây dựng Cánh đồng lớn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (áp dụng cho phê duyệt lần đầu và điều chỉnh, bổ sung, kéo dài thời gian thực hiện Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn) |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
1. Đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
Trình tự thực hiện
Bước 1: Lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng mẫu muối nhập khẩu
Khi lô hàng về đến cửa khẩu, người nhập khẩu liên hệ với cơ quan Hải quan làm thủ tục và lấy mẫu để thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu và đưa hàng hóa về kho bảo quản theo quy định của Cơ quan Hải quan. Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, người nhập khẩu phải giao mẫu thử nghiệm cho phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua.
Bước 2: Lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
Người nhập khẩu lập 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và gửi về Cơ quan kiểm Chi cục Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bước 3: Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc Cơ quan kiểm tra xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ vào “Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu”:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Cơ quan kiểm tra xác nhận hồ sơ đầy đủ về số lượng và kiểm tra bước tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ (nếu có): Cơ quan kiểm tra xác nhận các thành phần hồ sơ còn thiếu và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Bước 4: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu, Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu hoặc xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu và nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu.
Bước 5: Trả kết quả kiểm tra
Trả kết quả trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra hoặc gửi qua đường bưu điện tới người nhập khẩu theo yêu cầu của người nhập khẩu, chi phí gửi bưu điện do người nhập khẩu trả.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu:
- Bản chính Giấy Đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư;
- Bản sao chụp Hợp đồng (Contract) mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch);
- Bản sao chụp Danh mục hàng hóa (Packing List);
- Bản sao chụp Hóa đơn (Invoice);
- Bản sao chụp Vận đơn (Bill of Loading);
- Bản sao chụp Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O-Certificate of Origin);
- Bản sao chụp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hàng hóa lưu hành tự do CFS đối với muối ăn;
- Bản chính Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư, kèm theo mẫu đại diện lô hàng muối nhập khẩu đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải quan.
- Bản chính Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT
- Số lượng: 01 (một) bộ hồ sơ
Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: 01 (một) ngày làm việc.
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ đầy đủ: 02 (hai) ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 10 (mười) ngày làm việc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Phát triển nông thôn.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu muối.
Mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
Phí, lệ phí:
Chưa quy định.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: không
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các loại muối nhập khẩu thuộc nhóm 2501 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
- Lô hàng muối nhập khẩu chỉ được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông trên thị trường khi Cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng được yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và cơ quan Hải quan thông quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… |
……..., ngày tháng năm 20… |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
Kinh gửi: ……………………………………(Tên cơ quan kiểm tra)
Người nhập khẩu: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………... Fax: ………………………. Email: ……………………………………
Địa chỉ bảo quản lô hàng (theo quy định của Cơ quan Hải quan): ……………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan kiểm tra về chất lượng lô hàng muối nhập khẩu sau:
TT |
Tên hàng hóa, mã HS |
Đặc tính kỹ thuật và Mục đích sử dụng |
Xuất xứ, Nhà sản xuất |
Khối lượng/ Số lượng |
Cửa khẩu nhập |
Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm: |
Cơ quan kiểm tra xác nhận |
|
1 |
□ Hợp đồng (Contract) số: ……….ngày……………… |
□ |
2 |
□ Danh mục hàng hóa (Packing list) số: ………….ngày………………... |
□ |
3 |
□ Hóa đơn (Invoice) số: …………………. ngày……………………… |
□ |
4 |
□ Vận đơn (Bill of Loading) số: ..................... ngày………………… |
□ |
5 |
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………………..ngày……………….. |
□ |
6 |
□ Giấy chứng nhân xuất xứ hàng hóa (C/O) số:………….. ngày………… |
□ |
7 |
□ Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có) số:…………….. ngày ………………… |
□ |
8 |
□ Mẫu muối có dán số hiệu niêm phong của Hải quan số: ………… và biên bản lấy mẫu có xác nhận của Hải quan số ……………… ngày………… |
□ |
9 |
□ Kết quả thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu số: ………………. ngày …………….. tại:……………….. |
□ |
10 |
□ Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với muối ăn số: ……………. ngày………………………. |
□ |
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về chất lượng lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu đối với mã HS ………………. quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.
|
NGƯỜI NHẬP KHẨU |
CƠ QUAN KIỂM TRA XÁC NHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
1. Hồ sơ đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
2. Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục số: ………………… trong thời gian 10 ngày làm việc. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.
Vào sổ số: ………………./……………… ngày .... tháng .... năm 20…..
|
Người kiểm tra |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
2. Công nhận làng nghề
Trình tự thực hiện
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ công nhận nghề làng nghề và gửi văn bản đề nghị (kèm hồ sơ) lên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi lên, lập danh sách trình UBND cấp tỉnh xét công nhận trong trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn để ra quyết định và cấp giấy công nhận, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất.
- Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận, Quyết định hành chính
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn;
b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận
c) Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
3. Công nhận nghề truyền thống
Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Có các ngành nghề quy định tại mục I phần II Thông tư 116/2006/TT-BNN lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống và gửi văn bản đề nghị (kèm hồ sơ) lên UBND cấp huyện
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tập hợp hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi lên, lập danh sách (kèm theo hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập (Hội đồng xét duyệt): Chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định, ra quyết định và cấp giấy công nhận nghề truyền thống, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ gồm
a) Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng. Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
c) Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền
Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận, Quyết định hành chính
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
b) Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc;
c) Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
4. Công nhận làng nghề truyền thống
Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống và gửi văn bản đề nghị (kèm hồ sơ) lên Ủy ban nhân dân cấp huyện
- UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi lên, lập danh sách trình UBND cấp tỉnh xét công nhận trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn để ra quyết định và cấp giấy công nhận trong thời hạn 30 kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
- Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống bao gồm các văn bản quy định tại tiết a và tiết b điểm 2 mục II Phần II của Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006.
- Trường hợp đã được công nhận làng nghề, hồ sơ thực hiện theo quy định tại tiết a điểm 2 mục II Phần II của Thông tư số 116/2006/TT-BNN. Nếu chưa được công nhận làng nghề nhưng có nghề truyền thống đã được công nhận, hồ sơ thực hiện theo quy định tại tiết b điểm 2 mục II Phần II của Thông tư số 116/2006/TT-BNN
- Những làng chưa đạt tiêu chuẩn a, b của tiêu chí công nhận làng nghề tại điểm 2 mục I Phần II, hồ sơ gồm:
+ Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Bản sao có công chứng các giấy chứng nhận huy chương đã đoạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).
Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
+ Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
+ Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước có xác nhận Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận; Quyết định hành chính
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
- Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn;
- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển
5. Bố trí ổn định dân cư ngoài tỉnh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức thẩm định hồ sơ và gửi hồ sơ đến UBND cấp tỉnh nơi đi.
Bước 3: Trong vòng 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp cấp tỉnh nơi đi chuyển cho cơ quan quản lý chuyên ngành bố trí dân cư cấp tỉnh kiểm tra, thực hiện. Cơ quan quản lý chuyên ngành bố trí dân cư cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đi ban hành Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án và gửi Quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đến.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đi, căn cứ vào kế hoạch bố trí, ổn định dân cư hàng năm của tỉnh, tổ chức thẩm tra địa bàn nhân dân, xem xét, ban hành quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần:
* Hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND huyện nơi đi
Thành phần:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Tờ trình của UBND cấp xã.
Số lượng: 01 bộ
* Hồ sơ UBND cấp huyện nơi đi gửi UBND cấp tỉnh nơi đi
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Tờ trình của UBND cấp huyện.
Số lượng: 01 bộ
* Hồ sơ UBND cấp tỉnh nơi đi gửi UBND cấp tỉnh nơi đến
- Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư
- Công văn đề nghị UBND tỉnh nơi đến phối hợp và ra Quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 70 ngày
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
Lệ phí: Không
Mẫu đơn, tờ khai: Không quy định
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Điều 7, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư
Trình tự thực hiện: Không quy định
Cách thức thực hiện: Không quy định
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết;
- Các văn bản tham gia ý kiến của các cấp chính quyền (xã, huyện, tỉnh) nơi tái định cư, vùng ngập lòng hồ, mặt bằng công trình và một số văn bản pháp lý khác có liên quan;
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch chi tiết (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015);
- Các loại bản đồ: Bản đồ hiện trạng kinh tế - xã hội khu, điểm tái định cư, tỷ lệ 1/25.000; bản đồ quy hoạch khu, điểm tái định cư tỷ lệ 1/10.000 hoặc tỷ lệ 1/25.000; bản đồ quy hoạch chi tiết điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/500; bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất nông nghiệp điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/2.000;
- Các phụ lục số liệu kèm theo (nếu có);
- Số lượng: 20 bộ.
Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điểm b Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg, Điều 4 Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015.
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU,
ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTN ngày 10/6/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư, bao gồm các nội dung sau:
1. Sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư.
2. Xác định vị trí (địa điểm), ranh giới và mối liên hệ của khu, điểm tái định cư với phát triển kinh tế - xã hội của xã, huyện sở tại.
3. Xác định khả năng dung nạp số hộ, khẩu của khu, điểm tái định cư dự kiến quy hoạch và số hộ, khẩu phải di chuyển tái định cư của dự án được xác định trên cơ sở đơn đăng ký di chuyển của các hộ dân (theo mẫu đơn quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số: 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
4. Đánh giá thực trạng khu, điểm tái định cư dự kiến quy hoạch
a) Điều kiện tự nhiên: khí tượng, thủy văn, địa hình, địa chất, diện tích và thổ nhưỡng các loại đất; nguồn nước và chất lượng nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất;
b) Phân tích hiện trạng sử dụng đất đai, bao gồm: đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng, đất khác;
c) Thực trạng kinh tế - xã hội:
- Tình hình sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi), lâm nghiệp, thủy sản và các ngành nghề khác;
- Tình hình cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt, điện, cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa xã hội, trụ sở cơ quan, thương mại, dịch vụ, thông tin liên lạc;
- Tình hình dân cư và phân bố dân cư: số thôn, bản; dân số (số hộ, khẩu; dự báo tăng dân số); lao động; thành phần dân tộc; phong tục tập quán; trình độ dân trí; thu nhập và đời sống;
d) Đánh giá khả năng dung nạp số hộ di chuyển đến khu, điểm tái định cư.
5. Phân tích, đánh giá thực trạng và dự báo tình hình chuyển đổi nghề nghiệp của người dân tái định cư.
6. Xây dựng phương án quy hoạch chi tiết, gồm 4 phần sau:
a) Quy hoạch chi tiết sử dụng đất: xác định vị trí, tổng diện tích các loại đất, bao gồm: đất ở; đất sản xuất nông nghiệp; đất lâm nghiệp; đất nuôi trồng thủy sản; đất chuyên dùng; đất dự phòng; các loại đất khác. Diện tích bình quân từng loại đất trên cho các hộ tái định cư và hộ sở tại bị ảnh hưởng (nếu có), đảm bảo định mức tối thiểu theo chính sách hiện hành;
b) Quy hoạch chi tiết điểm dân cư xác định: vị trí, địa điểm, quy mô dân số; phân lô bố trí mặt bằng không gian các điểm tái định cư (gồm: nhà ở, vườn, công trình phụ trợ kèm theo nhà ở, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong điểm tái định cư), diện tích đất ở, đất sản xuất, đất phục vụ xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tiến độ di dân, tái định cư;
c) Quy hoạch chi tiết xây dựng cơ sở hạ tầng: xác định quy mô, tiêu chuẩn các công trình giao thông, thủy lợi, cấp và thoát nước, phúc lợi công cộng (gồm: trường học, trạm y tế, nhà trẻ mẫu giáo, nhà văn hóa) và các công trình khác thuộc phạm vi điểm tái định cư và liên vùng, liên khu điểm tái định cư (nếu có) phù hợp với quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư, quy hoạch xây dựng nông thôn mới và phù hợp với phong tục, tập quán của từng dân tộc;
d) Quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất: xác định diện tích từng loại đất sản xuất (gồm: diện tích đất của các hộ sở tại chuyển nhượng và đất khai hoang, phục hóa) giao cho hộ tái định cư; bố trí cơ cấu sản xuất phù hợp với lợi thế cạnh tranh (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại, trồng và khoanh nuôi bảo vệ rừng); dự tính năng suất, sản lượng và giá trị thu nhập bình quân của các hộ gia đình.
7. Khái toán tổng mức vốn đầu tư, gồm: chi phí bồi thường thiệt hại đất, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi nơi đi và nơi đến; chi phí hỗ trợ tái định cư theo chính sách; chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng khu, điểm tái định cư và các công trình liên vùng, liên khu tái định cư; chi phí sản xuất; chi phí quản lý dự án; chi phí khác và dự phòng;
8. Dự kiến các nguồn vốn: ngân sách Nhà nước; vốn các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác trên địa bàn; vốn của người dân đóng góp (nếu có); vốn khác.
9. Phân kỳ vốn đầu tư theo từng năm.
10. Dự kiến tiến độ xây dựng khu, điểm tái định cư.
11. Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường: các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; thu nhập, việc làm, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, văn hóa, an ninh, quốc phòng; tác động môi trường.
7. Thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí xây dựng dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện
Trình tự thực hiện: Không quy định
Cách thức thực hiện: Không quy định
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan lập dự án
- Đề cương, dự toán kinh phí xây dựng dự án (đã hoàn thiện sau khi lấy ý kiến tham gia góp ý của các cơ quan có liên quan của tỉnh)
Số lượng: 15 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan lập dự án
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 7, Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015.
8. Phê duyệt chủ trương xây dựng cánh đồng lớn.
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân có đơn đề nghị gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (mẫu đơn theo phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
- Sau khi nhận được đơn đề nghị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xem xét và trả lời bằng văn bản việc chấp thuận trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Không quy định
Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (phụ lục II, Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT),
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc chấp thuận Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
* Tiêu chí bắt buộc
- Phù hợp với quy hoạch của địa phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.
- Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây trồng và đảm bảo phát triển bền vững.
- Có ít nhất một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
+ Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.
(Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT)
- Quy mô diện tích của cánh đồng lớn: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ điều kiện của địa phương quy định quy mô diện tích tối thiểu Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và từng loại nông sản, hình thành vùng nguyên liệu.
* Tiêu chí khuyến khích
- Có hạ tầng kinh tế như hệ thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP, Global GAP.,.) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nơi sản xuất.
- Các tiêu chí khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg này 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
Phụ lục II
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……..., ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
XÂY DỰNG
DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh ………………….
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt Quy hoạch (kế hoạch) cánh đồng lớn số ……………………… của UBND tỉnh …………………………………………………………….
…………………. kính trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét và chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn tại xã ……………. huyện ……………. tỉnh...................., với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án (Phương án): Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn ………………………………………………………………………………
2. Cơ quan xây dựng:
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân ………………………………………………………
3. Đối tác tham gia: (Ghi rõ các đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Mục tiêu: (Bao gồm các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)
…………………………………………………………………………………………………………….
5. Nội dung và quy mô:
……………………………………………………………………………………………………………..
6. Địa điểm triển khai (Ghi rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………………………………………………………..
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
……………………………………………………………………………………………………………..
8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
…………………………………………………………………………………………………………. đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét, chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ …………………… để………………………….. làm căn cứ thực hiện./.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
9. Phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (áp dụng cho phê duyệt lần đầu và điều chỉnh, bổ sung, kéo dài thời gian thực hiện Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn)
Trình tự thực hiện:
- Sau khi được chấp thuận chủ trương, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ít nhất 07 bộ hồ sơ để tổ chức thẩm định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo đường bưu điện hoặc ngay trong ngày nếu nhận hồ sơ trực tiếp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra mức độ đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện đầy đủ nếu hồ sơ còn thiếu.
- Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn.
Trường hợp Dự án hoặc Phương án không được phê duyệt Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Bưu điện (quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng lớn (mẫu đơn theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT).
- Dự án (Phương án) cánh đồng lớn (theo mẫu Đề cương Dự án (phương án) cánh đồng lớn quy định tại Phụ lục III, Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT).
- Giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh có điều kiện (bản chứng thực).
- Thông tin về năng lực tiêu thụ nông sản của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân được tính bằng sản lượng nông sản tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu trung bình 3 năm gần nhất; hoặc năng lực bảo quản và chế biến tính theo công suất kho, xưởng và máy móc thiết bị phục vụ chế biến hiện có của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân. Các thông tin này do doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin.
Số lượng hồ sơ: 07 bộ
Thời gian giải quyết:
Mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 5 của Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT);
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt, hoặc văn bản thông báo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lý do không được phê duyệt;
- Thời gian thực hiện Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phải đảm bảo theo lộ trình thực hiện đối với cây hàng năm là 5 năm, đối với cây lâu năm là 7 năm;
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị phê duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng lớn (Mẫu đơn theo phụ lục IV của Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT);
- Mẫu Đề cương Dự án (phương án) cánh đồng lớn (quy định tại phụ lục III Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
* Tiêu chí bắt buộc
- Phù hợp với quy hoạch của địa phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.
- Áp dụng đồng bộ quy trình, sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây trồng và đảm bảo phát triển bền vững.
- Có ít nhất một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
+ Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.
(Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPNT)
- Quy mô diện tích của cánh đồng lớn:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ điều kiện của địa phương quy định quy mô diện tích tối thiểu Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và từng loại nông sản, hình thành vùng nguyên liệu.
* Tiêu chí khuyến khích
- Có hạ tầng kinh tế như hệ thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP, Global GAP...) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nơi sản xuất.
- Các tiêu chí khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
Phụ lục III
MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH
ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông
tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Phần I: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)
1. Tên Dự án (Phương án): Phải ghi rõ đây là Dự án (Phương án) cánh đồng lớn đối với loại cây trồng gì và địa bàn triển khai chính là ở đâu. Ví dụ: Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất lúa chất lượng cao xuất khẩu tại huyện X, tỉnh Y.
2. Địa chỉ thực hiện Dự án (Phương án): Ghi đầy đủ địa chỉ tên các xã, huyện, tỉnh Dự án sẽ triển khai.
3. Các đối tác tham gia Dự án (Phương án)
a) Doanh nghiệp: Tên của các doanh nghiệp, loại hình dịch vụ kinh doanh chính (ví dụ chế biến xuất khẩu gạo), năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm trở lại đây.
b) Tổ chức đại diện của nông dân: Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và số lượng thành viên tham gia.
c) Nông dân: Số lượng nông dân tham gia.
4. Căn cứ pháp lý xây dựng Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính Phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm về việc phê duyệt Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn của Ủy ban nhân dân tỉnh …………………………..
- Văn bản số / -SNN ngày tháng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh về việc chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn ………………………………..
- Những căn cứ khác (nếu có) …………………………………………………………………………
5. Mục tiêu:
Nêu rõ các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định vùng nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác.
Phần II. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN.
1. Bối cảnh xây dựng dự án: Giới thiệu các nội dung chính sau đây
- Tình hình sản xuất, tiêu thụ nông sản mà Dự án dự kiến đầu tư sản xuất. Những thuận lợi khó khăn hiện nay trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đang gặp phải.
- Nhu cầu của thị trường tiêu thụ (sản lượng, chất lượng và giá cả nông sản) và những rủi ro của phương thức sản xuất hiện tại (không có liên kết).
- Cơ hội mà liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tạo ra cho các thành phần tham gia Dự án (Phương án).
2. Địa bàn triển khai và thời gian thực hiện
- Địa bàn triển khai: Tên địa điểm (mô tả theo Quy hoạch hoặc Kế hoạch cánh đồng lớn); đặc điểm kinh tế xã hội vùng sản xuất.
- Thời gian thực hiện: Ghi rõ số năm và số vụ sản xuất mà Dự án (Phương án) dự kiến tổ chức xây dựng cánh đồng lớn.
3. Nội dung kế hoạch đầu tư sản xuất trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn, bao gồm các kế hoạch cụ thể sau:
- Diện tích, năng suất, sản lượng, giống nông sản dự kiến theo từng năm, từng mùa vụ liên kết.
- Kế hoạch đầu tư xây dựng và củng cố hạ tầng phục vụ sản xuất (mương máng, bờ vùng, đường nội đồng, trạm bơm, kho chứa, hệ thống điện).
- Kế hoạch đầu tư, chi phí vật tư, phân bón và lao động cho sản xuất theo mùa vụ trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Kế hoạch tiêu thụ, bảo quản và chế biến nông sản cho nông dân.
4. Hình thức liên kết:
Mô tả cụ thể các hình thức liên kết dự kiến sẽ áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong tiêu thụ sản phẩm nông sản.
- Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong cung cấp dịch vụ và vật tư phân bón cho nông dân.
- Vai trò của doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân, chính quyền nhà nước và các tác nhân khác trong liên kết sản xuất.
5. Quy trình sản xuất và quy trình kỹ thuật dự kiến áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn:
- Mô tả quy trình sản xuất (kỹ thuật làm đất; chủng loại giống; yêu cầu phẩm cấp chất lượng giống sử dụng trong sản xuất; quy trình bón phân, chăm sóc, tưới nước, làm cỏ; quy trình thu hoạch và sơ chế và bảo quản...) được quy định trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn (thường do các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm đề xuất và được các đối tác tham gia cánh đồng lớn như nông dân, doanh nghiệp cung cấp phân bón vật tư nông nghiệp chấp nhận nhằm bảo đảm chất lượng nông sản và nâng cao hiệu quả sản xuất).
- Mô tả phương thức kiểm soát quy trình sản xuất và chất lượng nông sản trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
6. Các hoạt động và các giải pháp chính nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Củng cố, đầu tư xây dựng hạ tầng trong vùng cánh đồng lớn.
- Xây dựng các tổ chức nông dân.
- Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông sản và hợp đồng cung cấp vật tư dịch vụ đầu vào cho sản xuất.
- Đào tạo, tập huấn cho nông dân.
- Chuyển giao khoa học kỹ thuật.
- Các giải pháp khác (nếu có)
7. Đề xuất kinh phí thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Xác định những khoản mục, hoạt động cần thiết nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Dự toán chi tiết kinh phí đầu tư thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Nguồn kinh phí thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
Phần III: HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Phân tích hiệu quả kinh tế của Dự án (Phương án)
- Lợi ích chung mà Dự án (Phương án) cánh đồng lớn có thể mang lại như: Nâng cao được chất lượng và giá bán nông sản; nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và năng lực cạnh tranh của sản phẩm nông sản; góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở địa phương.
- Lợi ích đối với nông dân và các tổ chức đại diện của nông dân như: Nâng cao thu nhập cho người sản xuất; hạn chế rủi ro trong sản xuất.
- Lợi ích đối với các doanh nghiệp: Bảo đảm ổn định nguồn nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp; nâng cao chất lượng nguyên liệu phục vụ chế biến và tiêu thụ của doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đánh giá các rủi ro và các biện pháp giảm thiểu
- Các rủi ro về thị trường và giải pháp khắc phục trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Những rủi ro về mặt tổ chức thực hiện các Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Các rủi ro và rào cản khác Dự án hoặc Phương án có thể gặp phải.
Phần IV: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu cụ thể các nội dung sau đây trong Kế hoạch tổ chức thực hiện:
1. Kế hoạch xây dựng tổ chức đại diện của nông dân.
2. Kế hoạch đào tạo kỹ thuật cho nông dân.
3. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
4. Kế hoạch hỗ trợ các dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
5. Kế hoạch tài chính.
6. Kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
|
Phụ lục IV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN (PHƯƠNG
ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông
tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /- |
……..., ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh ……………………….. |
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt Quy hoạch hoặc Kế hoạch cánh đồng lớn số ……………. ngày ……tháng ….. năm………. của UBND tỉnh ………………………………………………………..
- Căn cứ vào Văn bản chấp thuận số …………. ngày …… tháng ….. năm ……….. của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc chấp thuận chủ trương xây dựng dự án (phương án) cánh đồng lớn …………………………………………………
…………………………. kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh …………….., Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ……………. xem xét và phê duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng lớn tại xã ……. huyện……..tỉnh…………………………, với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án (Phương án): Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất và tiêu thụ
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Cơ quan xây dựng Dự án (Phương án):
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân ……………………………………………………….
3. Đối tác tham gia: (Ghi rõ các đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Mục tiêu: (Bao gồm các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)
……………………………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………………………....
5. Nội dung và quy mô Dự án (Phương án):
…………………………………………………………………………………………………………........
……………………………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………………………....
6. Địa điểm triển khai (Ghi rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………………………………………………………….
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
……………………………………………………………………………………………………………….
8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
………………………………………………………………………………………………………………
9. Lộ trình thực hiện:
……………………………………………………………………………………………………………...
10. Dự kiến kết quả triển khai:
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
11. Tổ chức thực hiện:
……………………………………………………………………………………………………………...
………………… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh …………….., Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn …………., xem xét, phê duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng lớn hợp tác, liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ ………….. để ………………… làm căn cứ thực hiện./.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |