ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2023/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 22
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN, GIÁM SÁT; QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐỐI
VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/62015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022
của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng Tờ trình số
4590/TTr-SXD ngày 24/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám
sát; quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công
trình đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển
khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2024
đến hết ngày 31/12/2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnhKT;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: KTTC, THKSTTHC;
- Lưu VT, Duy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Lâm
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN, GIÁM SÁT; QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG
TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2023/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư,
quản lý dự án, giám sát; quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức
chi phí bảo trì công trình đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh
Long An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động đầu tư xây dựng dự án theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Long An.
Chương II
CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ
ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN, GIÁM SÁT
Điều 3. Chi phí hỗ trợ chuẩn
bị đầu tư
1. Chi phí lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
Chi phí hỗ trợ lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
được xác định theo công thức: Bằng định mức tỷ lệ % nhân với chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng
công trình.
Bảng 1. Định mức tỷ
lệ %
STT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
và thiết bị (chưa tính thuế GTGT), đơn vị (tỷ đồng)
|
< 1
|
<2
|
< 4
|
1
|
Công trình dân dụng
|
2,172
|
1,671
|
1,114
|
2
|
Công trình Công nghiệp
|
2,459
|
1,892
|
1,261
|
3
|
Công trình Giao thông
|
1,344
|
1,034
|
0,689
|
4
|
Công trình Nông nghiệp & Phát triển Nông Thôn
|
1,839
|
1,415
|
0,943
|
5
|
Công trình Hạ tầng Kỹ thuật
|
1,402
|
1,079
|
0,719
|
Chi phí hỗ trợ lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
2. Chi phí thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn
giản
Chi phí hỗ trợ thẩm định hồ sơ xây dựng công trình
đơn giản được xác định theo công thức: Bằng định mức tỷ lệ % nhân với tổng mức
đầu tư được phê duyệt.
Bảng 2. Định mức tỷ
lệ %
Tổng mức đầu tư dự
án (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
≤ 3
|
≤ 5
|
Tỷ lệ (%)
|
0,037
|
0,029
|
0,019
|
Chi phí hỗ trợ thẩm định hồ sơ xây dựng công trình
đơn giản tối thiểu không nhỏ hơn 50.000 đồng.
Điều 4. Chi phí hỗ trợ quản lý
dự án
Chi phí hỗ trợ quản lý dự án được xác định theo
công thức: Bằng định mức tỷ lệ % nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị
(chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
Bảng 3. Định mức tỷ
lệ %
STT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
và thiết bị (chưa tính thuế GTGT), đơn vị (tỷ đồng)
|
< 1
|
< 2
|
< 4
|
1
|
Công trình dân dụng
|
2,957
|
2,274
|
1,516
|
2
|
Công trình Công nghiệp
|
3,052
|
2,348
|
1,565
|
3
|
Công trình Giao thông
|
2,595
|
1,996
|
1,331
|
4
|
Công trình Nông nghiệp & Phát triển Nông Thôn
|
2,800
|
2,154
|
1,436
|
5
|
Công trình Hạ tầng Kỹ thuật
|
2,489
|
1,915
|
1,276
|
Chi phí hỗ trợ quản lý dự án xây dựng công trình
đơn giản tối thiểu không nhỏ hơn 3.000.000 đồng.
Điều 5. Chi phí hỗ trợ giám sát
thi công công trình
Chi phí hỗ trợ giám sát thi công công trình được
xác định theo công thức:
Bằng định mức tỷ lệ % nhân với chi phí xây dựng và
chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng
công trình.
Bảng 4. Định mức tỷ
lệ %
STT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
và thiết bị (chưa tính thuế GTGT), đơn vị (tỷ đồng)
|
< 1
|
< 2
|
< 4
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,203
|
2,464
|
1,643
|
2
|
Công trình Công nghiệp
|
3,420
|
2,631
|
1,754
|
3
|
Công trình Giao thông
|
3,123
|
2,402
|
1,602
|
4
|
Công trình Nông nghiệp & Phát triển Nông Thôn
|
2,533
|
1,949
|
1,299
|
5
|
Công trình Hạ tầng Kỹ thuật
|
2,502
|
1,925
|
1,283
|
Chi phí hỗ trợ giám sát xây dựng công trình đơn giản
tối thiểu không nhỏ hơn 5.000.000 đồng.
Chương III
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG
TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
Điều 6. Quản lý, vận hành công
trình
Quản lý vận hành và bảo trì công trình xây dựng thực
hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP và Điều 31 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP và khoản 7, khoản 8 Điều 11 Quyết định số 33/2023/QĐ-UBND.
Điều 7. Quy trình bảo trì
1. Không bắt buộc phải lập quy trình bảo trì riêng
cho từng công trình cấp III trở xuống, nhà ở riêng lẻ và công trình tạm, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác theo quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP.
2. Trường hợp có tiêu chuẩn về bảo trì hoặc có quy
trình bảo trì của công trình tương tự phù hợp thì có thể áp dụng tiêu chuẩn hoặc
quy trình đó cho công trình mà không cần lập quy trình bảo trì riêng theo quy định
tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
3. Đối với các công trình chưa bàn giao được cho chủ
sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm lập kế
hoạch bảo trì công trình xây dựng và thực hiện việc bảo trì công trình xây dựng
theo quy định tại Điều 31 và khoản 8 Điều 33 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
Điều 8. Mức chi phí bảo trì
công trình
Mức chi phí bảo trì công trình: Thực hiện theo Thông
tư số 14/2021/TT- BXD ngày 08/9/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định
chi phí bảo trì công trình xây dựng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành, cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình, UBND cấp huyện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy
định này.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND tỉnh
hướng dẫn, kiểm tra các địa phương thực hiện áp dụng các thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình; công tác thi công, nghiệm thu công trình đối với các loại dự án được
áp dụng cơ chế đặc thù theo đúng quy định.
3. Cơ quan quản lý tài chính thuộc UBND tỉnh hướng
dẫn các chủ đầu tư, Ban quản lý xã việc quản lý, thanh toán và quyết toán vốn đầu
tư nguồn ngân sách nhà nước đối với các dự án giao cho cộng đồng dân cư tự thực
hiện trong quá trình xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc
bằng tiền) thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Long An.
4. Các cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình tổ chức
quản lý, hướng dẫn các địa phương thực hiện cơ chế đặc thù theo đúng quy định;
định kỳ hàng quý tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện cơ chế đặc
thù của chương trình được phân công quản lý.
5. UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà
nước được giao trong việc thực hiện Quy định này; có trách nhiệm cử cán bộ
chuyên môn hỗ trợ UBND cấp xã trong việc lập, thẩm định hồ sơ xây dựng công
trình khi có đề nghị của UBND cấp xã.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn
tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp
luật khác thì áp dụng quy định mới tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.