Quyết định 56/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 56/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/08/2010
Ngày có hiệu lực 14/08/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Thái Văn Hằng
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 56/2010/QĐ-UBND

Vinh, ngày 04 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/3/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP của Chính phủ; Căn cứ Nghị quyết số 312/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của HĐND tỉnh
khoá XV, kỳ họp thứ 18 về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 664/SCT- QLTM ngày 22 tháng7 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Chợ nông thôn áp dụng tại chính sách này là chợ hạng 2, hạng 3 các xã của các huyện và ở khu vực ngoại thành, ngoại thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An được quy định tại Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

2. Đối tượng áp dụng

Chính sách này quy định hỗ trợ đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo chợ nông thôn.

Điều 2. Những chính sách cụ thể

1. Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng

Các dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo chợ nông thôn trong quy hoạch được ngân sách tỉnh hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng theo dự toán được phê duyệt (tối đa không quá 03 tỷ đồng đối với chợ hạng 2 và 02 tỷ đồng đối với chợ hạng 3), với tỷ lệ như sau:

a) Hỗ trợ 100% vốn đầu tư xây dựng đối với chợ miền núi khu vực III.

b) Hỗ trợ 60% vốn đầu tư xây dựng đối với chợ miền núi khu vực II.

c) Hỗ trợ 35% vốn đầu tư xây dựng đối với chợ miền núi khu vực I.

d) Hỗ trợ 25% vốn đầu tư xây dựng đối với chợ khu vực nông thôn còn lại.

2. Những chính sách khác

Ngoài các quy định trên các tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo chợ nông thôn còn được hưởng các chính sách khác, như sau:

a) Được ưu tiên giao đất, cho thuê đất tại vị trí thuận lợi phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được hưởng các chính sách ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Được huy động vốn góp của các tổ chức, cá nhân; được thế chấp quyền sử dụng đất và các công trình trong phạm vi chợ thuộc quyền quản lý, sử dụng để vay vốn theo quy định của pháp luật hiện hành để đầu tư sửa chữa, nâng cấp, cải tạo chợ.

c) Được cung cấp thông tin, tư vấn về quy hoạch phát triển hệ thống mạng lưới chợ trên địa bàn; Tình hình phát triển kinh tế, hoạt động kinh doanh, nhu cầu mua sắm của dân cư thuộc địa bàn đầu tư.

Điều 3. Nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư

1. Hàng năm UBND tỉnh cân đối bố trí kinh phí trong nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh để hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo chợ.

2. Ngân sách huyện, xã hỗ trợ xây dựng các công trình phục vụ cho đầu tư phát triển chợ, cùng với nguồn kinh phí huy động của các tổ chức, cá nhân đóng góp.

Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ngành, UBND cấp huyện

1. Sở Công Thương

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính triển khai thực hiện, hàng năm kiểm tra, đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện Quyết định này;

[...]