ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
549/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ
1/2.000) KHU ĐÔ THỊ TẠI PHƯỜNG CÁT LÁI VÀ PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG, QUẬN 2 (ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM III - KHU CÔNG NGHIỆP CÁT LÁI)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3332/TTr-SQHKT
ngày 23 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ
1/2.000) Khu đô thị tại phường Cát Lái và Bình Trưng Đông, quận 2 (điều chỉnh
quy hoạch chi tiết cụm III - Khu Công nghiệp Cát Lái), với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Tổng quan:
- Tên hồ sơ và địa điểm: Khu đô
thị tại phường Cát Lái và Bình Trưng Đông, quận 2.
- Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần
Tư vấn phát triển Phú Điền.
- Chủ đầu tư đồ án quy hoạch:
Công ty Cổ phần Xây dựng Sài Gòn.
2. Căn cứ pháp
lý:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11
năm 2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng;
- Quy hoạch chung quận 2 được Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6577/QĐ-UB-QLĐT ngày 07
tháng 12 năm 1998;
- Quyết định số 3368/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt điều chỉnh
cục bộ quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp thành phố đến năm 2020.
3. Các nội dung
chuyên môn:
3.1. Vị trí, diện tích và giới hạn
khu đất quy hoạch:
- Vị trí: phường Cát Lái và phường
Bình Trưng Đông, quận 2.
- Quy mô khu vực quy hoạch:
110,26ha.
- Giới hạn phạm vi quy hoạch:
+ Phía Đông Bắc: giáp sông Bà
Cua;
+ Phía Tây Bắc: giáp đường vành
đai phía Đông và ranh dự án 174ha;
+ Phía Tây Nam: giáp đường Nguyễn
Thị Định hiện hữu và ranh cụm II Khu Công nghiệp Cát Lái
+ Phía Đông Nam : giáp khu dân
cư phục vụ tái định cư và giãn dân nội thành, quy mô 166ha do Công ty cổ phần Đầu
tư và Dịch vụ thành phố (Invesco) đầu tư.
3.2. Lý do và sự cần thiết phải
lập quy hoạch:
- Thực hiện chủ trương của Ủy
ban nhân dân thành phố về hạn chế phát triển các khu công nghiệp trong phạm vi
nội thành và các khu đô thị mới phát triển, trong đó xác định điều chỉnh tại cụm
III - Khu Công nghiệp Cát Lái, quận 2 thành khu đô thị, đảm bảo mục tiêu yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn mới, phù hợp định hướng điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.
- Quận 2 là khu vực phát triển
nhanh đô thị hóa; nhu cầu đầu tư xây dựng để phát triển kinh tế - xã hội của
nhiều thành phần từ chính quyền các cấp, nhà đầu tư và lợi ích của người dân về
nhu cầu nhà ở xã hội, phục vụ tái định cư là hết sức cấp thiết.
- Trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch
từ khu vực chức năng công nghiệp thành khu dân cư đô thị hiện đại phù hợp định
hướng phát triển tại quận 2, nằm trong phạm vi các khu đô thị mới xung quanh và
để chuẩn bị cho công tác kêu gọi đầu tư xây dựng, do đó việc lập quy họach chi
tiết tỷ lệ 1/2000 là rất cần thiết.
- Thực hiện chủ trương của Ủy
ban nhân dân thành phố về nghiên cứu lập, phủ kín quy hoạch chi tiết (1/2000)
phục vụ công tác quản lý, xây dựng và phát triển đô thị.
3.3. Mục tiêu của đồ án quy hoạch:
- Phát triển một khu đô thị mới
đáp ứng đầy đủ các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và xã hội, tạo mô hình mới về
đô thị phát triển hiện đại mang giá trị đặc trưng gắn với cảnh quan sông nước
và bảo vệ môi trường;
- Làm căn cứ để lập dự án - chủ
trương về đầu tư, lựa chọn xét duyệt địa điểm và cấp chứng chỉ quy hoạch, quyết
định giao đất và cấp giấy phép xây dựng;
- Quản lý quá trình phát triển
và hình thành khu dân cư đúng chức năng, cân đối và mỹ quan, hài hòa với tổng
thể các dự án khu dân cư - đô thị phát triển trong khu vực cụm III Cát Lái trước
đây;
- Góp phần nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của người dân, hình thành mô hình ở mới hiện đại, ổn định và
hài hòa;
- Thúc đẩy quá trình phát triển
kinh tế - xã hội. Giữ vững ổn định chính trị và an ninh xã hội.
3.4. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật:
3.4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
- Quy mô khu vực quy hoạch:
110,26ha, gồm có:
+ Khu vực thuộc giai đoạn 1:
44,23ha (được Ủy ban nhân dân quận 2 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại
Quyết định số 10530/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008);
+ Khu vực thuộc giai đoạn 2:
66,03ha.
- Cơ cấu sử dụng đất đối với
toàn khu:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ %
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
80,2
|
72,7
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
39,62
|
35,9
|
2
|
Đất công trình công cộng cấp
đơn vị ở
|
5,31
|
4,8
|
3
|
Đất cây xanh công cộng -Thể dục
thể thao
|
14,82
|
13,4
|
4
|
Đất giao thông nội bộ
|
20,41
|
18,5
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
30,10
|
27,3
|
1
|
Đất công trình công cộng cấp
đô thị
(trường chuyên ngành, viện điều
dưỡng)
|
13,45
|
12,2
|
2
|
Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
|
2,90
|
2,6
|
3
|
Đất giao thông đối ngoại
|
7,55
|
6,8
|
4
|
Đất khác (kênh, rạch, ao hồ)
|
6,20
|
5,6
|
|
TỔNG CỘNG
|
110,26
|
100
|
3.4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật chủ yếu:
STT
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Dân số dự kiến
|
người
|
Tối
đa
18.000
|
2
|
Mật độ dân số
|
người/ha
|
180
|
3
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
25÷35
|
4
|
Tầng cao xây dựng
|
tối đa
|
tầng
|
25
|
tối thiểu
|
2
|
5
|
Hệ số sử dụng đất trong lô đất
|
lần
|
1,5
- 4,0
|
6
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
0,8
- 1,0
|
7
|
Chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng
|
m2/ng
|
44
- 45
|
+ Đất ở
|
m2/ng
|
22
- 23
|
+ Đất công trình công cộng
|
m2/ng
|
2,9
- 3,0
|
+ Đất cây xanh - mặt nước
|
m2/ng
|
8,0
- 8,5
|
+ Đất giao thông
|
m2/ng
|
11,0
- 11,5
|
8
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
200
- 250
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
200
- 250
|
+ Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/ng/năm
|
1.800
- 2.000
|
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ
sinh môi trường
|
kg/người/ngày
|
1,0
- 1,5
|
3.5. Tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
3.5.1. Tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan:
- Trong phạm vi đồ án khu dân cư
liên phường, nghiên cứu phát triển khu cao tầng (khu ở và các khu chức năng
khác thuộc đô thị) dọc theo xa lộ vành đai đường Nguyễn Thị Định. Tổ chức hệ thống
giao thông hướng tâm hình thành khu trung tâm đơn vị ở thuộc giai đoạn 2 (lõi
trung tâm có hệ thống kênh đào bao quanh) làm điểm nhấn cho khu đô thị và tập
trung các công trình sử dụng đất hỗn hợp thương mại-dịch vụ - văn phòng và căn
hộ…
- Tổ chức khu đô thị thành 2 đơn
vị ở theo các giai đoạn phát triển, trong đó khu vực thuộc giai đoạn 1 tổ chức
không gian tương đối tĩnh với chức năng: khu nhà ở thấp tầng, viện điều dưỡng…
tách không gian với khu vực giai đoạn 2 (khu trung tâm, các khu chức năng công
trình công cộng, khu sử dụng đất hỗn hợp, nhiều nhà ở cao tầng) bởi rạch Ông
Keo được mở rộng và cải tạo mới bao quanh trung tâm. Phát huy, khai thác tối đa
đặc điểm yếu tố tự nhiên: kênh, rạch, địa hình, thổ nhưỡng… góp phần tạo nên
nét mới cho việc hình thành khu đô thị sinh thái hiện đại, hài hòa, mang giá trị
đặc trưng miền sông nước.
- Bố cục không gian đa dạng các
loại hình khu nhà ở, các khu chức năng thuộc khu đô thị xây dựng mới phục vụ
nhu cầu nhà ở, khu tái định cư, khu điều dưỡng… tạo nhiều không gian ở đa dạng
sống động phù hợp tính chất chức năng. Việc tổ chức không gian cần được xem xét
trên cơ sở tương đồng và hài hòa với khu vực lân cận: khu dân cư phường Bình
Trưng Đông 154ha, khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi 174ha và khu dân cư Cát Lái (Invesco)
166ha.
3.5.2. Thiết kế đô thị:
Khi thực hiện đồ án quy hoạch
chi tiết 1/2000 cần chú ý triển khai các nội dung sau:
- Định hướng thiết kế đô thị dọc
trục vành đai phía Đông, dọc tuyến đường Nguyễn Thị Định và các khu vực trục
chính, không gian mở gắn với trung tâm khu đô thị, khai thác không gian cảnh
quan khu vực rạch ông Keo mở rộng, bao quanh lõi trung tâm và các điểm nhấn
quan trọng khác;
- Quy định quản lý kiến trúc về
nhà ở trên các tuyến đường chính (vành đai phía Đông, đường Nguyễn Thị Định và
một số đường chính);
- Hạn chế bố trí nhà ở thấp tầng
(đặc biệt dạng liên kế) dọc tuyến đường vành đai phía Đông (lộ giới 67m),
nghiên cứu khai thác dạng nhà ở trung, cao tầng hoặc sử dụng chức năng hỗn hợp.
3.6. Giao thông và hành lang
cách ly sông rạch:
Định hướng quy hoạch giao thông
chính liên quan khu vực dự án như sau:
- Phía Tây Bắc khu đô thị giáp
đường vành đai phía Đông thành phố lộ giới 67m;
- Phía Tây Nam khu đô thị giáp
đường Nguyễn Thị Định lộ giới 30m;
- Tổ chức nút giao thông khác cốt
tại giao lộ giữa đường vành đai phía Đông và đường Nguyễn Thị Định;
- Các đường nội bộ khu vực (lộ
giới 12÷20m) và các đường đi bộ;
- Bán kính cong triền lề R=15m tại
các góc giao lộ chính, R=8m tại các góc giao lộ khác và góc vạt tầm nhìn thực
hiện theo quy chuẩn xây dựng;
- Mép bờ cao và hành lang bảo vệ
bờ sông Bà Cua, rạch Ông Keo, rạch Nghỉ và các rạch nhánh, cụt giữ lại hoặc chỉnh
trang, mở rộng thuộc phạm vi dự án được xác định căn cứ Quyết định số
150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh và do Sở Giao thông vận tải xác định cụ thể.
3.7. Các điểm lưu ý quan trọng
khi triển khai đồ án quy hoạch chi tiết:
- Cần có ý kiến thỏa thuận bổ
sung của Sở Giao thông vận tải đối với khu vực giai đoạn 2 (66,03ha) về diện
tích san lấp - cải tạo mở rộng rạch, xác định mép bờ cao và hành lang bảo vệ rạch…
trong khu vực, lưu ý chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Công văn số
6814/UBND-ĐTMT ngày 11 tháng 10 năm 2007 về chương trình chống ngập và đảm bảo
yêu cầu về thoát nước;
- Cần có ý kiến thỏa thuận của
đơn vị chủ quản, quản lý tuyến ống khí đốt đi ngang dự án: xác định cụ thể phạm
vi hành lang cách ly, an toàn kỹ thuật, về khả năng kết nối hệ thống kỹ thuật
và yếu tố tác động bảo vệ môi trường;
- Về công trình công cộng: theo
Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành
phố về phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành
phố đến năm 2020, chỉ tiêu đất giáo dục đối với khu vực quận 2 là 8 - 10m²/chỗ
học; Ủy ban nhân dân quận 2 cần có ý kiến về bố trí hệ thống trường lớp và xác
định chỉ tiêu sử dụng đất cho các cấp học liên quan bố trí tại dự án. Cần lưu ý
mạng lưới phát triển quy hoạch ngành thương mại - dịch vụ trên địa bàn quận để
bố trí sử dụng đất phù hợp và lưu ý thêm về định hướng phát triển khai thác
không gian ngầm (bố trí bãi đậu xe, công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc các chức
năng khác phục vụ đô thị);
- Về quỹ đất nhà ở xã hội bàn
giao lại cho thành phố, cần lưu ý thực hiện theo Thông báo số 2921/TB-VP ngày
28 tháng 4 năm 2009 của Sở Xây dựng;
- Về bố trí trường múa (quy mô
5,97ha): cần nghiên cứu vị trí bố trí và hình thể khu đất liên quan đường vành
đai phía Đông và ảnh hưởng đối với tuyến điện cao thế 110kV;
- Lưu ý bố trí công viên cây
xanh tập trung có quy mô phù hợp khu vực; chỉ tiêu đất cây xanh công cộng tập
trung (không tính diện tích mặt nước) cần đạt tối thiểu 3 -4 m2/ng;
- Lưu ý việc tổ chức các khu
trung tâm đơn vị ở phù hợp quy chuẩn xây dựng về các hạng mục chức năng, bán kính
phục vụ đến các nhóm ở;
- Trong khu vực khu đô thị cần
rà soát cập nhật các khu đất, dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận
chủ trương, địa điểm đầu tư và được Sở Quy hoạch - Kiến trúc cung cấp thông tin
quy hoạch.
Điều 2.
Căn cứ nội dung phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị (tỷ lệ 1/2.000) nêu trên, Ủy ban nhân dân thành phố:
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc
hướng dẫn đơn vị tư vấn lập đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ
1/2.000) theo nội dung Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, trình Ủy ban nhân dân thành
phố phê duyệt.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
phối hợp cùng Ủy ban nhân dân quận 2 rà soát, thống kê và cung cấp cho Sở Quy
hoạch - Kiến trúc bản đồ địa chính, địa hình (1/2.000) và danh sách, ranh các dự
án đầu tư cùng tiến độ triển khai trên khu vực lập quy hoạch chi tiết.
- Giao Ủy ban nhân dân quận 2,
Ban Quản lý dự án khu vực quận 2, Công ty Cổ phần Xây dựng Sài Gòn phối hợp,
cung cấp hồ sơ tài liệu liên quan quy hoạch chi tiết, kết nối không gian đô thị
và hạ tầng xã hội, kỹ thuật tại khu vực cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở
Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 2, Công ty Cổ phần
Xây dựng Sài Gòn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|