Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2015 về phân cấp, ủy quyền tạm thời về cấp giấy phép xây dựng tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 542/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/06/2015
Ngày có hiệu lực 04/06/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Đinh Quốc Trị
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 542/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 04 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN TẠM THỜI VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng;

Căn cứ Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng về thực hiện Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp, ủy quyền tạm thời về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình và nhà ở riêng lẻ thuộc phạm vi phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình:

I. Đối với các công trình nằm trong vùng bảo vệ Quần thể danh thắng Tràng An: Thực hiện theo Quy định tạm thời về quản lý xây dựng trong vùng bảo vệ Quần thể danh thắng Tràng An kèm theo Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh.

II. Đối với các công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường Quốc lộ đang khai thác: Thực hiện theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

III. Đối với các công trình tại các khu vực còn lại:

1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng cho các công trình sau:

a) Các công trình xây dựng cấp I, cấp II.

b) Công trình tôn giáo (quy định tại Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo).

c) Công trình quảng cáo đối với màn hình quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên; công trình biển hiệu, bảng quảng cáo độc lập có diện tích kết cấu khung bảng, biển trên 20m2 gắn với công trình xây dựng có sẵn; công trình quảng cáo đứng độc lập có diện tích quảng cáo một mặt từ 40m2 trở lên.

d) Công trình di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh đã được xếp hạng.

đ) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nằm ngoài khu công nghiệp.

e) Công trình thuộc dự án được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư.

g) Công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị kể cả nhà ở riêng lẻ (cụ thể tại danh mục tại Phụ lục kèm theo).

h) Công trình xây dựng trên đất thổ cư, đất ở mà không phải là nhà ở riêng lẻ nhằm mục đích kinh doanh, dịch vụ, văn phòng có diện tích đất lớn hơn 500m2 sau khi có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan;

i) Các công trình khác theo chỉ đạo của UBND tỉnh.

2. Ban quản lý các khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng các công trình, nhà công vụ và nhà ở công nhân nằm trong các khu công nghiệp đã thành lập trên địa bàn tỉnh, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) cấp giấy phép xây dựng các công trình sau (trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều này):

a) Công trình nhà ở riêng lẻ cấp III trong đô thị, trung tâm cụm xã thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

b) Công trình nhà ở riêng lẻ trong các khu Du lịch, khu Bảo tồn sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý các khu Du lịch, khu Bảo tồn.

[...]