Quyết định 54/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường đối với một số loại giếng khoan vào Phụ lục III đơn giá bồi thường tính cho 1 đơn vị khối lượng và vật thể kiến trúc khác (đã có VAT) kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 54/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Nguyễn Văn Quang |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2016/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾTĐỊNH
BỔ SUNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI GIẾNG KHOAN VÀO PHỤ LỤC III ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÍNH CHO MỘT ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG VÀ CÁC VẬT THỂ KIẾN TRÚC KHÁC (ĐÃ CÓ VAT) BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2014/QĐ-UBND NGÀY 25/9/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH VỀ VIỆC BAN HÀNH "BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 393/TTr/STC - QLG&CS ngày 08/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung đơn giá bồi thường đối với một số loại giếng khoan vào Phụ lục III đơn giá bồi thường tính cho 1đơn vị khối lượng và các vật thể kiến trúc khác (đã có VAT) ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình", như sau:
STT |
Tên hạng mục |
Đường kính |
Chiều sâu (m) |
Đơn giá (đồng) |
Ghi chú |
I |
Giếng khoan lấy nước sinh hoạt |
||||
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 42 |
< 30 |
10.438.000 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 60 |
< 30 |
10.736.000 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 76 |
< 30 |
10.897.000 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 42 |
> 30 |
18.875.000 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 60 |
> 30 |
19.472.000 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 76 |
> 30 |
19.794.000 |
|
II |
Giếng khoan lấy nước phục vụ sản xuất nông nghiệp |
||||
1 |
Bơm máy |
||||
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 42 |
< 30 |
3.056.320 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 60 |
< 30 |
3.194.880 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 76 |
< 30 |
3.358.460 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 42 |
> 30 |
3.406.060 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 60 |
> 30 |
3.648.540 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 76 |
> 30 |
3.934.805 |
|
2 |
Bơm tay |
||||
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 42 |
< 30 |
1.306.320 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 60 |
< 30 |
1.444.880 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 76 |
< 30 |
1.608.460 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 42 |
> 30 |
1.656.060 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 60 |
> 30 |
1.898.540 |
|
|
Giếng khoan có máy bơm |
D 76 |
> 30 |
2.184.805 |
|
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành của tỉnh,Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 12 năm 2016.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |