ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2012/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 27
tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THỰC HIỆN LẬP QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5
năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;
Căn cứ Quyết định 1691/QĐ-UBND ngày 05/7/2011
của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên
nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và Quyết định đính chính số
2057/QĐĐC-UBND ngày 16/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày
06/8/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt “Quy hoạch tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường Đồng Nai tại Tờ trình số 640/TTr-STNMT ngày 04 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kết quả thực hiện lập quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai đến năm 2020 với các nội dung sau:
1. Nội dung đã thực hiện: Lập quy hoạch tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 với các nội dung sau:
- Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt.
- Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất.
- Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước mặt.
- Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.
- Quy hoạch phòng, chống, khắc phục tác hại
do nước gây ra.
2. Sản phẩm bàn giao:
a) Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt thuyết
minh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
b) Các báo cáo quy hoạch thành phần gồm:
- Báo cáo thuyết minh đồ án quy hoạch phân bổ
tài nguyên nước (nước mặt và nước dưới đất) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm
2020;
- Báo cáo thuyết minh đồ án quy hoạch bảo vệ
tài nguyên nước (nước mặt và nước dưới đất) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm
2020.
c) Các báo cáo chuyên đề
- Các báo cáo chuyên đề về lập quy hoạch phân
bổ tài nguyên nước mặt;
- Các báo cáo chuyên đề về lập quy hoạch phân
bổ tài nguyên nước dưới đất;
- Các báo cáo chuyên đề về lập quy hoạch bảo
vệ tài nguyên nước mặt;
- Các báo cáo chuyên đề về lập quy hoạch bảo
vệ tài nguyên nước dưới đất;
- Các báo cáo chuyên đề về lập quy hoạch
phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra.
d) Các bản đồ tỷ lệ 1/100.000
- Bản đồ phân vùng ngưỡng giới hạn khai thác
sử dụng, mạng giám sát khai thác sử dụng tài nguyên nước mặt trong vùng quy hoạch;
- Bản đồ phân vùng ngưỡng giới hạn khai thác
sử dụng, mạng giám sát khai thác sử dụng tài nguyên nước dưới đất trong vùng
quy hoạch;
- Bản đồ phân vùng chất lượng nước, mục tiêu
chất lượng nước, mạng giám sát chất lượng nước mặt trong vùng quy hoạch;
- Bản đồ phân vùng chất lượng nước, mục tiêu
chất lượng nước, mạng giám sát chất lượng nước dưới đất trong vùng quy hoạch;
- Bản đồ phân vùng tác hại do nước gây ra
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt tại Quyết định số 1691/QĐ-UBND
ngày 05/7/2011 là 8.470.000.000 đồng. (Số tiền bằng chữ: Tám tỷ bốn trăm bảy
mươi triệu đồng chẵn).
(Kèm theo bảng tính chi tiết kinh phí
thực hiện).
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Chủ tịch UBND các huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Thống Nhất,
Trảng Bom, Long Thành, Nhơn Trạch, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa,
Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra đánh giá tài nguyên nước, Thủ trưởng
các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
BẢNG
TÍNH CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN VIỆC LẬP QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định
số 54/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2012)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn giá
(đồng)
|
Khối lượng tính
|
Các hệ số điều chỉnh
|
Thành tiền
(đồng)
|
k1
|
k2
|
k3
|
k4
|
k5
|
kf
|
kkh
|
A
|
Tổng cộng chi phí thực hiện công tác
lập quy hoạch: 1 + 2 + 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.555.478.898
|
1
|
Chi phí thực hiện lập quy hoạch phân bổ tài
nguyên nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.932.353.548
|
1.1
|
Chi phí thực hiện quy hoạch phân bổ tài
nguyên nước mặt
|
640.882.247
|
5.903,94
(km²)
|
1,30
|
1,20
|
1,60
|
1,00
|
1,00
|
2,50
|
0,63
|
2.119.718.032
|
1.2
|
Chi phí thực hiện quy hoạch phân bổ tài
nguyên nước dưới đất
|
548.037.949
|
1.812.635.516
|
2
|
Chi phí thực hiện lập quy hoạch bảo vệ tài
nguyên nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.136.302.130
|
2.1
|
Chi phí thực hiện quy hoạch bảo vệ tài
nguyên nước mặt
|
477.434.874
|
5.903,94
(km²)
|
1,30
|
1,20
|
1,60
|
1,00
|
1,00
|
2,50
|
0,63
|
1.579.115.846
|
2.2
|
Chi phí thực hiện quy hoạch bảo vệ tài
nguyên nước dưới đất
|
470.804.621
|
1.557.186.284
|
3
|
Chi phí thực hiện mô hình và kỹ thuật GIS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
486.823.220
|
3.1
|
Tính toán mô hình dòng chảy nước mặt
(công/nhóm)
|
1.872.397
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
187.239.700
|
3.2
|
Lập mô hình kéo dài số liệu tài nguyên nước
mặt (công/nhóm)
|
1.872.397
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
187.239.700
|
3.3
|
Sử dụng kỹ thuật GIS xác định các thông số
về đặc trưng hình thái sông suối và điều kiện lớp phủ địa hình (công/nhóm)
|
1.872.397
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
112.343.820
|
B
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
144.521.102
|
-
|
Chi thẩm định, xét duyệt, kiểm tra, nghiệm
thu: 1,5% * A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113.332.183
|
-
|
Chi phí vận chuyển nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.188.919
|
C
|
Tổng cộng: A + B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.700.000.000
|
|
Thuế GTGT: 10% * (C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
770.000.000
|
D
|
Tổng cộng sau thuế: A + B + C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.470.000.000
|
(Bằng chữ: Tám tỷ bốn trăm bảy mươi triệu đồng
chẵn).
Ghi chú: Các hệ số điều chỉnh theo Thông tư số
15/2009/TT-BTNMT.
k1 : Hệ số khó khăn theo mức độ phức tạp của
vùng quy hoạch.
k2 : Hệ số khó khăn theo số lượng đơn vị hành
chánh.
k3 : Hệ số khó khăn theo mức độ phát triển
kinh tế - xã hội.
k4 : Hệ số khó khăn theo mức độ phức tạp của
tài nguyên nước mặt.
k5 : Hệ số khó khăn theo điều kiện địa chất
thủy văn.
kf : Hệ số điều chỉnh theo quy mộ diện tích tự
nhiên của vùng lập quy hoạch.
kkh : Hệ số điều chỉnh mức độ kết hợp của các
quy hoạch thành phần.